Tải 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 7 2022-2023 mới nhất (CÓ ĐÁP ÁN)
Nếu các em học sinh đang tìm nguồn tài liệu hữu ích để ôn thi giữa kỳ môn văn lớp 7 theo chương trình sách mới, Bambooschool giới thiệu cho bạn bộ đề thi giữa kì 1 văn 7 năm 2022 – 2023 đầy đủ với 3 bộ Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Hãy cùng tham khảo tài liệu Trung học cơ sở và ôn luyện thật tốt nhé!
Đề thi giữa kì 1 văn 7 kết nối tri thức
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CỦ KHOAI NƯỚNG
Sau trận mưa rào vòm trời như được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn. Đã chớm hè nhưng trời vẫn lành lạnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng đói. Thường Mạnh đi học về là đi thả trâu. Tối mịt cậu rong trâu về, đầu tưởng tượng đến một nồi cơm bốc khói nghi ngút.
Nhưng từ giờ đến tối còn lâu và cậu cần phải tìm được một việc gì đó trong khi con trâu đang mải miết gặm cỏ. Cậu bèn ngồi đếm từng con sáo mỏ vàng đang nhảy kiếm ăn trên cánh đồng màu đã thu hoạch. Thỉnh thoảng chúng lại nghiêng ngó nhìn cậu, ý chừng muốn dò la xem “anh bạn khổng lồ” kia có thể chơi được không. Chợt Mạnh phát hiện ra một đám mầm khoai đỏ au, mập mạp, tua tủa hướng lên trời. Kinh nghiệm đủ cho cậu biết bên dưới những chiếc mầm là củ khoai lang sót. Với bất cứ đứa trẻ trâu nào thì điều đó cũng tương đương với một kho báu. Nó bị sót lại từ trước Tết và bây giờ nó sẽ rất ngọt. Để xem, anh bạn to cỡ nào? Không ít trường hợp bên dưới chỉ là một mẩu khoai. Nước miếng đã kịp tứa khắp chân răng khi cậu tưởng tượng đến món khoai nướng. Ruột nó trong như thạch. Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này. Thật may là mình đem theo lửa – cậu lẩm bẩm. Sợ niềm hy vọng đi veo mất nên cậu rón rén bới lớp đất mềm lên. Khi cậu hoàn toàn tin nó là một củ khoai thì cậu thọc sâu tay vào đất, sâu nữa cho đến khi những ngón tay cậu ôm gọn củ khoai khá bự, cậu mới từ từ lôi nó lên. Chà, thật tuyệt vời. Nó không chỉ đơn thuần là củ khoai sót. Nó y như quà tặng, một thứ kho báu trời đất ban riêng cho cậu.
Mạnh đã có việc để làm, mà lại là một việc làm người ta háo hức. Trong chốc lát đống cành khô bén lửa và đợi đến khi nó chỉ còn lớp than hồng rực Mạnh mới vùi củ khoai vào. Cậu ngồi im lắng nghe một sự dịch chuyển vô cùng tinh tế dưới lớp than, cùi trắng muốt đang bị sức nóng ủ cho thành mật. Từng khoảnh khắc với Mạnh lúc này trở nên vô cùng huyền diệu. Rồi có một mùi thơm cứ đậm dần, cứ quánh lại, lan tỏa, xoắn xuýt. Cậu nhớ lại có lần bà kể, nhờ đúng một củ khoai nướng mà ông cậu thoát chết đói và sau đó làm nên sự nghiệp. Chuyện như cổ tích nhưng lại có thật. Nào, để xem sau đây cậu sẽ làm nên công trạng gì.
Chợt cậu thấy có hai người, một lớn, một bé đang đi tới. Ông già ôm theo bọc tay nải còn cậu bé thì cứ ngoái cổ lại phía làng. Cậu nhận ra hai ông cháu lão ăn mày ở xóm bên. Hôm nay, chẳng có phiên chợ sao ông cháu lão cũng ra khỏi nhà nhỉ. Vài lần giáp mặt cậu bé và thấy mặt mũi nó khá sáng sủa. Bố mẹ nó chết trong một trận lũ quét nên nó chỉ trông cậy vào người ông mù lòa. Mạnh lén trút ra tiếng thở dài khi ông cháu lão ăn mày đã đến rất gần. Có thể thấy rõ cánh mũi lão phập phồng như hà hít tìm thứ mùi vị gì đó. Cậu bé vẫn câm lặng, thỉnh thoảng lén nhìn Mạnh.
– Mùi gì mà thơm thế – ông cậu bé lên tiếng – Hẳn ai đang nướng khoai. Ngồi nghỉ một lát để ông xin lửa hút điếu thuốc đã cháu.
Ông lão lần túi lấy gói thuốc lào. Thằng bé giúp ông tháo khỏi lưng chiếc điếu nhỏ xíu. Mùi khoai nướng vẫn ngào ngạt và Mạnh đành ngồi chết gí, không dám động cựa. Chỉ khi ông lão nhờ, cậu mới cúi xuống thổi lửa. Chà, ông cháu lão mà ngồi dai là củ khoai cháy mất. Đã có mùi vỏ cháy. Lửa sẽ lấn dần vào cho đến khi biến củ khoai thành đen thui mới thôi. Dường như đoán được nỗi khó xử của Mạnh, ông lão bảo:
– Tôi chỉ xin lửa thôi…
Mạnh như bị bắt quả tang đang làm chuyện vụng trộm, mặt đỏ lên. Nhưng ông lão mắt lòa không thể nhìn thấy còn cậu bé ý tứ nhìn đi chỗ khác.
– Thôi, chào cậu nhé. Ta đi tiếp đi cháu!
Ông lật đật đứng dậy, bám vào vai cậu bé, vội vã bước. Cậu bé lặng lẽ nhìn Mạnh như muốn xin lỗi vì đã làm khó cho cậu. Cái nhìn đĩnh đạc của một người tự trọng, không muốn bị thương hại khiến Mạnh vội cúi gằm xuống. Ôi, giá như có ba củ khoai, chí ít cũng là hai củ. Đằng này chỉ có một… Mạnh thấy rõ tiếng chân hai ông cháu xa dần. Nhưng chính khi ấy, khi củ khoai nóng hổi, lớp vỏ răn lại như từng gợn sóng nằm phơi ra trước mắt Mạnh, thì nỗi chờ đón háo hức lúc trước cũng tiêu tan mất. Giờ đây củ khoai như là nhân chứng cho một việc làm đáng hổ thẹn nào đó. Dù Mạnh có dối lòng rằng mình chẳng có lỗi gì sất nhưng cậu vẫn không dám chạm vào củ khoai… Hình như đã có người phải quay mặt đi vì không dám ước có được nó. Có thể ông nội cậu đã từng nhìn củ khoai nướng cho ông làm nên sự nghiệp bằng cái cách đau đớn như vậy.
Mặc dù trông trâu về từ chiều nhưng mãi tối mịt Mạnh mới vào nhà. Giờ đây mới là lúc cậu sống trọn vẹn với cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá. Cậu nhắm mắt lại mường tượng giây phút cậu bé kia mở gói giấy báo ra. Nửa củ khoai khi đó sẽ khiến cậu ta liên tưởng đến phép lạ, có thể lắm chứ! Và rồi cậu thấy lâng lâng đến mức chính mình tự hỏi liệu đây có phải là giấc mơ?
(Theo truyện ngắn Tạ Duy Anh)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm?
A.Cuối đông
B.Chớm hè
C.Cuối xuân
D.Đầu thu
Câu 2. Ai là người kể chuyện?
A.Cậu bé Mạnh
B.Ông lão ăn mày
C.Một người khác không xuất hiện trong truyện
D.Cậu bé ăn mày
Câu 3. Đâu là thành phần trạng ngữ trong câu “Sau trận mưa rào vòm trời được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn.”?
A.Sau trận mưa rào
B.Vòm trời
C.Rửa sạch
D.Xanh và cao hơn
Câu 4. Chủ đề của truyện là gì?
A.Lòng dũng cảm
B.Tinh thần lạc quan
C.Tinh thần đoàn kết
D.Lòng yêu thương con người
Câu 5. Vì sao cậu bé Mạnh lại có “cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá”?
A.Vì cậu đã chia sẻ một phần khoai nướng với cậu bé ăn mày.
B.Vì nhận được lời cảm ơn của ông lão.
C.Vì được thưởng thức món ăn ngon.
D.Vì không bị lão ăn mày làm phiền.
Câu 6. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu “Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo ra một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này.”?
A.So sánh
B.Nhân hóa
C.Nói quá
D.Nói giảm nói tránh
Câu 7. Từ “lật đật” trong câu “Ông lão lật đật đứng dậy.” miêu tả hành động như thế nào?
A.Chậm rãi, thong thả
B.Mạnh mẽ, dứt khoát
C.Nhẹ nhàng, khoan khoái
D.Vội vã, tất tưởi
Câu 8. Cậu bé Mạnh có thái độ như thế nào đối với hai ông cháu lão ăn mày?
A.Tôn trọng
B.Coi thường
C. Biết ơn
D. Khinh bỉ
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Nếu em là nhân vật cậu bé Mạnh trong câu chuyện, em có cư xử với hai ông cháu lão ăn mày như nhân vật trong truyện đã làm hay không, vì sao?
Câu 10. Ghi lại một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm được một việc tốt
Phần 2: VIẾT (4.0 điểm)
Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 7 kết nối tri thức
Phần 1: Đọc hiểu
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | A | D | A | C | D | A |
Câu 9 (1 điểm) Nêu được cách cư xử của Mạnh: Cảm thông, chia sẻ và tôn trọng. Đưa ra cách cư xử của mình và lí do của cách cư xử ấy
Câu 10 (1 điểm) Nêu việc tốt mà em đã làm. Ghi ngắn gọn tâm trạng sau việc làm ấy
Phần 2: Viết
Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (0,25 điểm): Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
Xác định đúng yêu cầu của đề (0,25 điểm): Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm (2,5 điểm)
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái quát ấn tượng về nhân vật.
- Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm.
- Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn.
- Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật
Chính tả, ngữ pháp (0,5 điểm): Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Sáng tạo (0,5 điểm): Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc điểm nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục
Đề thi giữa kì 1 văn 7 chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
ĐƯA CON ĐI HỌC
Sáng nay mùa thu sang
Cha đưa con đi học
Sương đọng cỏ bên đường
Nắng lên ngời hạt ngọc
Lúa đang thì ngậm sữa
Xanh mướt cao ngập đầu
Con nhìn quanh bỡ ngỡ
Sao chẳng thấy trường đâu?
Hương lúa tỏa bao la
Như hương thơm đất nước
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước
Thu 1964
Tế Hanh
(In trong Khúc ca mới, NXB Văn học,)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A.Tự do
B.Lục bát
C.Năm chữ
D.Bốn chữ
Câu 2. Từ “đường” trong bài thơ trên và từ “đường” trong cụm từ “Ngọt như đường” thuộc loại từ nào?
A.Từ đồng âm
B.Từ đồng nghĩa
C.Từ trái nghĩa
D.Từ đa nghĩa
Câu 3. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?
A.Gieo vần lưng
B.Gieo vần chân
C.Gieo vần linh hoạt
D.Vần lưng kết hợp vần chân
Câu 4. Cụm từ “nhìn quanh bỡ ngỡ” là cụm từ gì?
A.Cụm danh từ
B. Cụm động từ
C. Cụm tính từ
D. Cụm chủ vị
Câu 5. Em hiểu như thế nào là “bỡ ngỡ” trong câu thơ: “Con nhìn quanh bỡ ngỡ”?
A.Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng vì còn mới lạ chưa quen
B.Có cảm giác lạ lẫm, bối rối trước mọi việc
C.Có cảm giác sợ sệt trước những điều mới lạ
D.Cảm thấy lo lắng không yên tâm về một vấn đề gì đó
Câu 6. Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ “Lúa đang thì ngậm sữa” là gì?
A.Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người
B.Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn
C.Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm
D.Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ
Câu 7. Theo em, hình ảnh hạt ngọc được nhắc đến trong bài thơ là hình ảnh nào?
A.Nắng mùa thu
B.Hương lúa mùa thu
C.Gió mùa thu
D.Sương trên cỏ bên đường
Câu 8. Chủ đề của bài thơ là gì ?
A.Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con
B.Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha
C.Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước
D.Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha
Câu 9. Theo em người cha muốn nói điều gì với con qua hai câu thơ sau?
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước.
Câu 10. Qua bài thơ em cảm nhận được những tình cảm nào?
Phần 2: VIẾT (4,0 điểm)
Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang trở nên nghiêm trọng. Em hãy đề xuất những giải pháp nhằm làm cho môi trường quanh ta trở nên xanh – sạch – đẹp.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 7 chân trời sáng tạo
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | C | C | A | A | D | A |
Câu 9
Cha muốn nói:
- Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. (0,5 điểm)
- Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con. (0,5 điểm)
Câu 10 (1 điểm): Học sinh nêu được những tình cảm mà mình cảm nhận được từ bài thơ.
Phần 2: Viết
- Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. (0,25 điểm)
- Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân.
HS trình bày ý kiến của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay đang trầm trọng, theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: (3 điểm)
– Giải thích “môi trường” là gì?
– Trình bày ngắn gọn thực trạng đáng báo động của môi trường sống hiện nay.
- Môi trường không khí đang bị ô nhiễm hết sức nặng nề.
- Ô nhiễm môi trường nước.
- Ô nhiễm môi trường đất.
– Các giải pháp để bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền những thông tin, kiến thức về vấn đề ô nhiễm môi trường để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mọi người.
- Áp dụng khoa học công nghệ để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.
- Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh, không xả rác bừa bãi, sử dụng sản phẩm tái chế thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm điện, nước…
- Có biện pháp xử lí nghiêm minh những trường hợp vi phạm
Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. (0,25 điểm)
Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. (0,25 điểm)
Đề thi giữa kì 1 văn 7 cánh diều
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
- ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Mưa rơi tí tách
Hạt trước hạt sau
Không xô đẩy nhau
Xếp hàng lần lượt
Mưa vẽ trên sân
Mưa dàn trên lá
Mưa rơi trắng xóa
Bong bóng phập phồng
Mưa nâng cánh hoa
Mưa gọi chồi biếc
Mưa rửa sạch bụi
Như em lau nhà.
Mưa rơi, mưa rơi
Mưa là bạn tôi
Mưa là nốt nhạc
Tôi hát thành lời…
(Trích Mưa, Nguyễn Diệu, Thư viện thơ, 2019)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Bài thơ “Mưa” thuộc thể thơ gì? (Biết)
A.Bốn chữ
B.Năm chữ
C.Lục bát
D.Tự do
Câu 2. Em hãy cho biết khổ thơ thứ hai được ngắt nhịp như thế nào? (Biết)
A.Nhịp 1/1/2
B.Nhịp 2/1/1
C.Nhịp 2/2
D.Nhịp 1/2/1
Câu 3. Đối tượng nào được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ? (Biết)
A.Cánh hoa
B.Hạt mưa
C.Chồi biếc
D.Chiếc lá
Câu 4. Theo em biện pháp tu từ nào được sử dụng trong khổ thơ thứ nhất? (Biết)
A.Ẩn dụ
B.Hoán dụ
C.So sánh
D.Nhân hóa
Câu 5. Xác định chủ đề của bài thơ “Mưa”? (Hiểu)
A.Tình yêu thiên nhiên
B.Tình yêu đất nước
C.Tình yêu quê hương
D.Tình yêu gia đình
Câu 6. Theo em đáp án nào đúng nhất về tình cảm của tác giả đối với mưa? (Hiểu)
A.Yêu quý, trân trọng
B.Hờ hững, lạnh lùng
C.Nhớ mong, chờ đợi
D.Bình thản, yêu mến
Câu 7. Em hãy nêu 2 lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất.
Câu 8. Từ những lợi ích của mưa, em hãy nêu ít nhất 2 biện pháp để bảo vệ môi trường trong sạch.(Vận dụng)
Phần 2: Viết (6,0 điểm)
Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. (Vận dụng cao)
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 7 cánh diều
Phần 1: Đọc hiểu
1A, 2C, 3B, 4D, 5A, 6A (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 7 (1 điểm) HS trả lời hợp lý 2 lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất.
– Lợi ích của mưa: cung cấp nước để phục vụ đời sống của con người và động thực vật; làm cho không khí sạch và trong lành hơn
Câu 8 (1 điểm) Biện pháp bảo vệ môi trường: không xả rác bừa bãi, trồng cây, không xả xác động vật xuống ao hồ.
Phần 2: VIẾT
Đảm bảo cấu trúc bài văn: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. (0,5 điểm)
- Xác định đúng yêu cầu của đề: HS chọn được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. (0,5 điểm)
- Triển khai vấn đề thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: (3 điểm)
- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại.
- Nêu lí do hay hoàn cảnh, người viết thu thập tư liệu liên quan.
- Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện.
- Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc.
Chính tả, ngữ pháp (0,5 điểm) Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Sáng tạo (0,5 điểm) Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo.
Tải bộ đề thi giữa kì 1 văn 7 có đáp án
Để tải bộ đề thi giữa kì 1 văn 7 có đáp án, bạn bấm tại đây.
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1vhYTwN5rZaaXslDFi4YIy2oUkKlQyepP_GrMl_alYAA/edit” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 NGỮ VĂN 7[/su_button].
Xem thêm:
- Tổng hợp 7 đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều)
- Tổng hợp 4 bộ đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
- Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
Như vậy qua bài viết Bambooschool cũng đã giới thiệu cho bạn bộ đề thi giữa kì 1 ngữ văn 7 năm học 2022 – 2023. Các bạn có thể tải tài liệu để về tự ôn luyện và hy vọng đây là nguồn tài liệu hữu ích. Chúc bạn học tốt!
Phương thức biểu đạt là gì? Có bao nhiêu loại? Cách xác định và nhận biết
Trong tiếng Việt, phương thức biểu đạt đóng một vai trò rất quan trọng. Vậy cụ thể phương thức biểu đạt là gì? Phương thức biểu đạt bao gồm những loại nào và cách nhận biết ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp giải đáp rõ hơn về những kiến thức Văn học của Trung học Cơ sở. Cùng chúng mình tìm hiểu rõ hơn nhé!
Phương thức biểu đạt là gì?
Từ khái niệm trong Sách Giáo khoa Ngữ văn, ta có thể hiểu phương thức biểu đạt chính là cách thức để người viết truyền đạt thông tin, thông điệp của mình đến người khác. Hay nói cách khác, người viết sẽ bày tỏ, thể hiện tình cảm, tâm tư và suy nghĩ của mình đến người đọc thông qua phương thức biểu đạt.
Bất kỳ tác phẩm văn học nào cũng đều phải sử dụng phương thức biểu đạt. Việc kết hợp một cách linh hoạt giữa các phương thức biểu đạt sẽ làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho tác phẩm, nhờ đó tạo được ấn tượng cho người đọc.

Phương thức biểu đạt chính là cách thức để người viết truyền đạt thông tin, thông điệp của mình đến người đọc
Các loại phương thức biểu đạt
Phương thức biểu đạt tự sự là gì
Định nghĩa
Phương thức biểu đạt tự sự là phương thức mà trong đó, người viết sẽ trình bày các sự vật, sự việc, hiện tượng theo một mạch hoàn chỉnh, theo một trình tự không gian gian hay thời gian nhất định, và không bi ảnh hưởng bởi quan điểm hay thái độ của tác giả.
Người viết sẽ dùng phương thức này để kể lại một câu chuyện có diễn biến liền mạch, liên quan đến nhau về nhân vật bất kỳ, từ đó gửi gắm thông điệp đến người đọc.
Cách nhận biết
Để nhận biết một tác phẩm có phương thức biểu đạt tự sự hay không, ta sẽ dựa vào các yếu tố sau đây:
- Tác phẩm phải có cốt truyện rõ ràng
- Thể hiện được tư tưởng, chủ đề rõ ràng và đầy đủ
- Phải có nhân vật, sự việc, sự kiện xảy ra theo từng diễn biến
- Lựa chọn ngôi kể phù hợp
Cách xác định phương thức biểu đạt
Muốn xác định phương thức biểu đạt tự sự trong một tác phẩm, ta cần nghiên cứu kỹ tác phẩm. Sau đó, liệt kê ra các tình tiết, diễn biến của sự việc, tìm nhân vật cũng như xác định rõ nội dung cốt truyện. Từ những yếu tố này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem người viết muốn gửi gắm tư tưởng, thông điệp như thế nào qua tác phẩm của mình.
Vai trò
Phương thức biểu đạt tự sự đóng vai trò quan trọng trong tác phẩm văn học, đặc biệt là văn xuôi, truyện ngắn, tiểu thuyết,… bởi đây là phương thức biểu đạt chính của các thể loại này. Nhờ có phương thức biểu đạt tự sự, người đọc có thể nắm được cốt truyện và diễn biến các tình tiết trong tác phẩm, hiểu được tính cách nhân vật thông qua một chuỗi hành động nhất định. Từ đó, người đọc có thể hiểu được nội dung tư tưởng, ý nghĩa mà người viết muốn gửi gắm qua tác phẩm.

Trong phương thức biểu đạt tự sự, người viết sẽ trình bày các sự vật, sự việc, hiện tượng theo một mạch hoàn chỉnh
Phương thức biểu đạt miêu tả là gì
Định nghĩa
Khác với tự sự, phương thức biểu đạt miêu tả là phương thức mà người viết sẽ sử dụng các từ ngữ, hình ảnh,… sao cho người đọc có thể liên tưởng tới sự vật, hiện tượng đang được nhắc đến một cách dễ hiểu và chân thực nhất. Đây là một trong những phương thức biểu đạt được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt là trong thơ ca, bút ký,…
Cách nhận biết
Muốn nhận biết phương thức miêu tả trong một văn bản hay đoạn văn bất kỳ, ta dựa vào những yếu tố như:
- Xác định rõ những tính từ, động từ, biện pháp tu từ được người viết sử dụng
- Người viết có sử dụng những câu văn miêu tả chi tiết hình dáng về sự vật, hiện tượng, hay tính cách, ngoại hình, suy nghĩ… của con người
- Các đặc điểm của thế giới bên ngoài đều được miêu tả một cách sinh động và rõ ràng
Cách xác định phương thức biểu đạt
Để xác định phương thức miêu tả, ta sẽ xem xét cách dùng từ ngữ của người viết. Các tính từ, động từ, biện pháp tu từ chủ yếu được dùng để tái hiện lại dáng vẻ bề ngoài của sự vật, hiện tượng hoặc tính cách, ngoại hình cùa con người. Càng tái hiện chi tiết thì ta càng dễ nhận biết được đâu là miêu tả, đâu là không.
Vai trò
Nhờ có phương thức biểu đạt miêu tả mà người đọc có thể tưởng tượng, hình dung bối cảnh, sự vật, nhân vật,… một cách chân thực và rõ nét hơn. Phương thức biểu đạt miêu tả còn làm tăng tính gợi hình gợi tả, làm cho tác phẩm trở nên mềm mại và dễ tạo được ấn tượng cho người đọc.

Đối với phương thức biểu đạt miêu tả, người viết sẽ sử dụng các từ ngữ, biện pháp tu từ,… để tái hiện lại sự vật, hiện tượng một cách sinh động
Phương thức biểu đạt biểu cảm là gì
Định nghĩa
Phương thức biểu cảm là phương thức biểu đạt dùng để bộc lộ những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, tái hiện lại thế giới nội tâm của người viết. Đối với phương thức này, người viết chủ hiểu bày tỏ những suy nghĩ, cảm xúc của mình đến người đọc. Tình cảm được thể hiện tác phẩm là những tình cảm mang đậm ý nghĩa nhân văn.
Cách nhận biết
Cách nhận biết phương thức biểu đạt trong tác phẩm là:
- Dựa vào tần suất xuất hiện của các từ ngữ có chức năng bộc lộ cảm xúc, thái độ trước sự vật, hiện tượng, con người,… của người viết
- Dựa vào các từ ngữ hoặc câu cảm thán
Cách xác định phương thức biểu đạt
Cách xác định phương thức biểu cảm trong một văn bản hay một đoạn văn/đoạn thơ bất kỳ chủ yếu dựa vào các từ ngữ, các câu văn/câu thơ mang tính thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết. Người viết càng sử dụng các từ ngữ, câu cảm thán càng nhiều thì càng thể hiện rõ nội tâm của mình đến người đọc.
Vai trò
Trong một tác phẩm văn học, phương thức biểu cảm đóng vai trò làm tăng tính gợi cảm cho tác phẩm. Đồng thời, thông qua phương thức biểu đạt này, người viết có thể cảm nhận rõ hơn thế giới nội tâm của tác giả, thấu hiểu và đồng cảm với những tâm tư, suy nghĩ, cảm xúc, nguyện vọng,… được tác giả gửi gắm qua tác phẩm.

Phương thức biểu cảm góp phần làm tăng tính gợi cảm cho tác phẩm
Phương thức biểu đạt thuyết minh là gì
Định nghĩa
Đúng như tên gọi của mình, phương thức biểu đạt thuyết mình là phương thức biểu đạt dùng để cung cấp, giới thiệu những thông tin, kiến thức liên quan đến đặc điểm, tính chất của một sự vật hay một hiện tượng bất kỳ đến người đọc.
Các từ ngữ, câu văn dùng để thuyết minh phải mang tính khách quan và thể hiện thông tin thật chính xác, đầy đủ mà không lồng ghép cảm xúc của người viết. Đây cũng là điểm khác biệt giữa thuyết minh với tự sự, miêu tả và biểu cảm.
Cách nhận biết
Có những cách nhận biết phương thức thuyết minh sau đây:
- Dựa vào những câu văn giới thiệu đặc điểm, tính chất,… của đối tượng được đề cập
- Ngôn ngữ mạnh lạc, rõ ràng, có logic
- Dựa vào các biện pháp tu từ so sánh, liệt kê
Cách xác định phương thức biểu đạt
Khi xác định phương thức thuyết minh trong một văn bản, ta cần xem xét kỹ cách sử dụng từ ngữ, lối hành văn của người viết. Văn bản thuyết minh sẽ giới thiệu, cung cấp thông tin và kiến thức một cách chính xác, không lồng ghép với yếu tố cảm xúc cá nhân. Cần lưu ý điều này để tránh nhầm lẫn với các phương thức biểu đạt khác.
Vai trò
Phương thức biểu đạt thuyết minh đóng vai trò giúp người đọc tìm hiểu thông tin, mang đến những kiến thức hữu ích nhất. Nhờ có phương thức biểu đạt này, ta có thể hiểu được về đặc điểm, tính chất,… của các sự vật, hiện tượng… bên ngoài, mở mang vốn tri thức của mình một cách đầy đủ và chính xác nhất. Cũng chính vì vậy mà phương thức thuyết minh thường được áp dụng trong các văn bản thuyết minh về một vấn đề, một địa điểm du lịch, một sự vật,…

Phương thức biểu đạt thuyết minh cung cấp thông tin và kiến thức một cách khách quan và chính xác
Phương thức biểu đạt nghị luận là gì
Định nghĩa
Nghị luận có nghĩa là bàn luận. Phương thức biểu đạt nghị luận là phương thức mà người viết dùng để trình bày, đưa ra quan điểm, ý kiến, đánh giá hoặc bàn luận của mình về một vấn đề, một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó trong cuộc sống. Từ những đánh giá, ý kiến này, người đọc có thể đồng ý hoặc không đồng ý với những điều mà người viết đã nêu ra.
Cách nhận biết
Cách nhận biết phương thức nghị luận bao gồm các yếu tố sau đây:
- Xác định chủ đề/quan điểm bàn luận một cách rõ ràng
- Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng sắc bén nhằm phân tích, chứng minh cho quan điểm được nêu ra
- Bố cục bài viết phải chặt chẽ, lập luận mang tính thuyết phục
Cách xác định phương thức biểu đạt
Khi muốn xác định phương thức nghị luận trong một văn bản hay đoạn văn bất kỳ, ta thường dựa vào các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng mà người viết nêu ra. Bài viết càng xây dựng hệ thống luận điểm và luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ và sắc bén thì càng dễ thuyết phục được người đọc.
Vai trò
Thông qua phương thức nghị luận, người đọc có thể nắm được những thông tin, kiến thức về vấn được được bàn luận, quan sát vấn đề một cách khách quan và đa chiều. Từ đó, người đọc có thể tự hình thành nên quan điểm cá nhân, có thể đồng tình hoặc không đồng tình, bổ sung lập luận cho người viết.

Phương thức nghị luận trình bày hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ và mang tính thuyết phục
Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ là gì
Định nghĩa
Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ là phương thức dùng để truyền tải những nội dung, yêu cầu, quyết định,… từ cấp trên xuống, hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, cấp dưới tới các cơ quan, đoàn thể cao hơn để giải quyết một vấn đề nào đó. Vì tính chất đặc thù, phương thức biểu đạt này chỉ được sử dụng trong các loại văn bản hành chính chứ không xuất hiện trong các tác phẩm văn học.
Cách nhận biết
Cách nhận biết phương thức biểu đạt hành chính – công vụ rất đơn giản. Ta sẽ dựa vào các thành phần trong một văn bản hành chính, bao gồm:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm và ngày tháng
- Họ tên, chức vụ của người/cơ quan nhận
- Họ tên, chức vụ của người/cơ quan gửi
- Nội dung
- Chữ ký
- Họ tên người làm văn bản
Cách xác định phương thức biểu đạt
Muốn xác định phương thức biểu đạt hành chính – công vụ, ta chỉ cần dựa vào bố cục, thành phần trong các văn bản hành chính. Tùy theo từng loại văn bản cụ thể mà một số thành phần có thể được thay đổi, điều chỉnh linh hoạt. Tuy nhiên, về cơ bản thì vẫn có những thành phần bắt buộc như: Quốc hiệu và tiêu ngữ, thời gian và địa điểm làm văn bản, họ tên của cơ quan/người nhận và cơ quan/người gửi, chữ ký và họ tên của người làm văn bản,…
Vai trò
Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ được sử dụng để giao tiếp giữa các cơ quan đoàn thể với người dân, hoặc giữa các cá nhân trong cùng một tập thể. Nó thể hiện được sự trang trọng và mang tính chính xác cao. Thông qua phương thức này, người đọc có thể nắm được các thông tư, quyết định, thông báo,… một cách đầy đủ và rõ ràng.

Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ dùng để truyền tải những nội dung, yêu cầu, quyết định,… của cấp trên, hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, cấp dưới
Ví dụ và bài tập thường gặp về phương thức biểu đạt
Bài tập 1: Xác định phương thức biểu đạt trong đoạn thơ dưới đây:
“Đò lên Thach Hãn ơi chèo nhẹ
Đáy sông còn đó bạn tôi nằm.
Có tuổi hai mươi thành sóng nước
Vỗ yên bờ mãi mãi ngàn năm”.
(Lê Bá Dương, Lời người bên sông)
Đáp án: Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
Bài tập 2: Các đoạn trích dưới đây sử dụng phương thức biểu đạt nào?
a) “…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.
Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này”.
(Trích Tuỳ bút Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
b) “Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.
Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa”
(Hồ Chí Minh – Về vấn đề giáo dục)
Đáp án:
a) Miêu tả
b) Nghị luận
Bài tập 3: Xác định phương thức biểu đạt trong đoạn trích sau đây:
“Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn của hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải…”
(Trích Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000)
Đáp án: Phương thức biểu đạt: Thuyết minh.
Bài tập 4: Tại sao văn bản dưới đây được gọi là văn bản thuyết minh?
“Đây là một nhạc cụ họ dây, chỉ gảy. Xưa kia chỉ dùng đệm cho hát ả đào. Đàn có bầu cộng hưởng hình thang, đáy lớn khoảng 25cm nằm phía trên, đáy nhỏ khoảng 22cm nằm phía dưới, hai cạnh bên khoảng 35cm, dày 7 – 9 phân. Mặt đàn bằng gỗ xốp, thường là gỗ cây ngô đồng, còn gắn thêm mảnh gỗ hình chữ U có lỗ để mắc gốc dây đàn. Cần đàn dài 1,2m, gắn 10-12 phím gọt bằng tre. Đàn đáy có ba dây bằng tơ xe, cách nhau một quãng bốn, ứng với nốt soi-đô-fa. Tiếng đàn ấm, dịu và đục, đi với giọng nữ kết hợp tiếng phách tre hài hòa có khả năng thể hiện những cung bậc tinh tế của tình cảm”.
A. Kể lại một câu chuyện về cây đàn đáy.
B. Giới thiệu một cách chính xác, khách quan cây đàn đáy.
C. Thuyết phục người đọc tin về cái hay của đàn đáy.
D. Phát biểu cảm nghĩ về cây đàn đáy.
Đáp án: B.
Bài tập 5: Căn cứ vào đâu để khẳng định đoạn văn sau đây không phải là một văn bản biểu cảm mà là một văn bản tự sự?
“ – Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra nhà sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy. Cô gái đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi đến chỗ bác già.
– Ô! Cô còn quên chiếc mùi xoa này!
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khoỉu trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ sư nhếch mép, mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi.”
A. Miêu tả cảnh chia tay của anh thanh niên với cô kĩ sư.
B. Kể lại hai sự việc của anh thanh niên khi chỉ còn năm phút.
C. Thuyết phục người đọc về hoàn cảnh của anh thanh niên khi chỉ còn năm phút.
D. Giới thiệu với người đọc về hoàn cảnh của anh thanh niên khi chỉ còn năm phút.
Đáp án: B.
Bài tập 6: Tại sao nói thơ trữ tình là thể loại biểu hiện rõ nhất đặc điểm của văn bản biểu cảm?
A. Vì thơ trữ tình bộc lộ tình cảm, cảm xúc một cách trực tiếp.
B. Vì thơ trữ tình bộc lộ tình cảm, cảm xúc một cách gián tiếp
C. Vì thơ trữ tình miêu tả rõ nét hình ảnh, sự vật.
D. Vì thơ trữ tình thuyết phục người nghe về tình cảm của người viết rõ nhất.
Đáp án: A.
Xem thêm:
- Điệp từ là gì? Điệp ngữ là gì? Cấu trúc và ví dụ minh họa
- 9 Cách học văn hiệu quả, nhanh thuộc, nhớ lâu, không buồn ngủ
- Đại từ xưng hô là gì? Các đại từ xưng hô và ví dụ bài tập có đáp án
Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn hiểu được phương thức biểu đạt là gì, cũng như nắm rõ khái niệm và cách nhận biết 6 phương thức biểu đạt thông dụng nhất. Chúc các bạn sẽ gặt hái kết quả cao trong môn Ngữ văn.
Tổng hợp 5 đề thi giữa kì 1 môn vật lý 6 2022-2023 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 môn vật lý lớp 6 năm học 2022 – 2023 sẽ được Bambooschool tổng hợp ngay bên dưới. Các bạn học sinh Trung học Cơ sở có thể lưu lại bộ tài liệu này để tự ôn tập cho kì thi sắp tới của mình.
Đề thi vật lý lớp 6 giữa học kì 1 số 1
I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đơn vị đo thể tích chất lỏng là
a/ mét
b/ mét khối
c/ mét vuông
d/ gam
Câu 2. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta thường sử dụng dụng cụ…….
a/ bình chứa
b/ bình chia độ
c/ bình tràn
d/ cả câu b và c
Câu 3. Đơn vị chính để đo khối lượng là:
a/ Mét khối (m3)
b/ Lít (l)
c/ Kilogam (kg)
d/ Mét (m).
Câu 4. Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn …
a/ 4N
b/ 3N
c/ 0,2N
d/ 2N
Câu 5. Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai
a/ 1 kg = 1000g
b/1 tấn = 1000kg
c/1 tạ = 10kg
d/ 1mg =0.001g
Câu 6. Trọng lực là………của trái đất
a/ lực hút
b/ lực đẩy
c/ lực kéo
d/ lực ép
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7: (3 điểm)
a/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực?
b/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg=…..N
Câu 8: (2 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 9: (2 điểm) Thực hiện đổi:
2000g = ………….Kg
2 tấn = …………Kg
2l = ………..dm3= ………cm3
2000 l= …….m3
Đáp án đề thi lớp 6 giữa học kì số 1
Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | D | C | D | C | A |
Phần tự luận
7a/ Phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất.
b/ 40N.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào một vật.
- 2000g = 2 Kg
2 tấn = 2000 Kg
2 l = 2 dm3= 2000 cm3
2000 l= 2 m3
Đề thi vật lý lớp 6 giữa học kì 1 số 2
Trắc nghiệm (3,0 điểm):
Hãy viết chữ cái đứng trước ý đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm). Độ chia nhỏ nhất của thước là
A.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B.Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C.Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
D.Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 2 (0,5 điểm). Có thể dùng bình tràn và bình chia độ để đo thể tích của vật nào dưới đây?
A.1 bát gạo.
B.1 viên phấn.
C.1 hòn đá.
D.1 cái kim.
Câu 3 (0,5 điểm). Trọng lực là
A.Lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất.
B.Lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
C.Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D.Lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 4 (0,5 điểm). Trên một hộp thịt có ghi 500g. Số đó chỉ
A.Sức nặng của hộp thịt.
B.Thể tích của thịt trong hộp.
C.Khối lượng của cả hộp thịt.
D.Khối lượng của thịt trong hộp.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đĩa cân còn lại là hai túi bột ngọt như nhau. Vậy khối lượng của 1 túi bột ngọt là
A.450g.
B.900g.
C.500g.
D.200g.
Câu 6 (0,5 điểm). Số liệu nào dưới đây phù hợp với một học sinh THCS?
A.Khối lượng 400g.
B.Trọng lượng 400N.
C.Chiều cao 400mm.
D.Vòng ngực 400cm.
Tự luận (7,0 điểm):
Câu 7 (1,0 điểm). Hãy tìm cách xác định đường kính trong của một ống tre.
Câu 8 (2,0 điểm). Hãy so sánh trọng lượng của hòn gạch có khối lượng 2kg với trọng lượng của hòn đá có khối lượng 10kg?
Câu 9 (2,0 điểm). Nêu 1 ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó, và một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm cho vật bị biến dạng ?
Câu 10 (2,0 điểm). Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết? Tại sao người ta lại sản xuất nhiều loại thước như vậy?
Đáp án đề thi lớp 6 giữa học kì số 2
Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | C | D | A | B |
Phần tự luận
Câu 7
- Ta dùng mực bôi lên miệng ống tre rồi in ra giấy.
- Dùng kéo cắt theo đường tròn vừa in ra giấy.
- Gập đôi hình tròn vừa cắt được, đo độ dài đường gấp đó là độ dài cần xác định.
Câu 8:
Ta có: m1= 2kg => P1= 20N
m2= 10kg => P2= 100N
20N < 100N (P1 <P2)
Vậy trọng lượng của hòn gạch có khối lượng 2kg nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá có khối lượng 10kg.
Câu 9:
Ví dụ về tác động của lực làm vật biến đổi chuyển động: Một học sinh đạp xe đã tác dụng vào bàn đạp một lực làm quay bánh xe, nhờ đó xe đạp đang từ đứng yên sang chuyển động, hoặc khi xe đã chuyển động thì chuyển động nhanh hơn.
Ví dụ về tác động của lực làm vật biến dạng: Dùng tay uốn cong một cành cây. Lực của tay tác dụng vào cành cây làm nó bị biến dạng (bị cong).
Câu 10:
Thước kẻ có GHĐ là 30cm, ĐCNN là 1 mm dùng để đo chiều dài, chiều rộng của cuốn sách.
Thước dây có GHĐ là 5m, ĐCNN là 5mm dùng để đo chiều dài, chiều rộng mảnh đất.
Thước mét có GHĐ 1m, ĐCNN 1mm dùng để đo chiều dài của bàn học.
Có nhiều loại thước như vậy để có thể chọn thước phù hợp với độ dài và đối tượng cần đo trong thực tế.
Đề thi vật lý lớp 6 giữa học kì 1 số 3
Câu 1: Nhà Nam có một kính lúp, hành động nào sau đây khi bảo vệ kính lúp của Nam là sai?
A.Lau chùi bằng khăn mềm.
B.Để kính ở chậu cây tiện cho những lần sử dụng
C.Cất kính vào hộp kín.
D.Dùng xong rửa kính bằng nước sạch.
Câu 2: Kính lúp cầm tay có tác dụng khi quan sát các vật nhỏ :
A.Nhìn vật xa hơn
B.Phóng to ảnh của một vật
C.Làm ảnh của vật nhỏ hơn
D.Không thay đổi kích thước của ảnh
Câu 3: Tấm kính dùng làm kính lúp có:
A.Phần rìa dày hơn phần giữa
B.Có hai mặt phẳng
C.Có phần rìa mỏng hơn phần giữa
D.Có phần giữa bị lõm.
Câu 4: Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là:
A.mm
B.km
C.cm
D.m
Câu 5: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?
A.3cm
B.4cm
C.2cm
D.5cm
Câu 6: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?
Câu 7: Một hộp sữa có ghi 900g. 900g chỉ?
A.Khối lượng của cả hộp sữa
B.Khối lượng của sữa trong hộp
C.Khối lượng của vỏ hộp sữa
D.Khối lượng hộp sữa là 900g
Câu 8: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:
A.Gam
B.Tạ
C.Kilogram
D.Tấn
Câu 9: Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?
A.Đặt vật cân bằng trên đĩa cân
B.Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định
C.Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ
D.Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng
Câu 10: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất ?
A.Đồng hồ đeo tay
B.Đồng hồ điện tử
C.Đồng hồ quả lắc.
D.Đồng hồ bấm giây
Đáp án đề thi lớp 6 giữa học kì số 3
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | C | B | D | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | C | B | D | D |
Đề thi vật lý lớp 6 giữa học kì 1 số 4
Câu 1: Lực là gì? Ví dụ. Nêu kết quả tác dụng của lực?
Câu 2: Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3.
a/Tính khối lượng riêng của vật đó.
b/Tính trọng lượng của vật đó.
Câu 3: a) Kể tên các loại máy cơ đơn giản?
b) Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào?
Câu 4: Một vật có khối lượng 60g treo vào một sợi dây cố định.
a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
b) Cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống, giải thích vì sao?
Câu 5: Tại sao càng lên dốc thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
Đáp án đề thi lớp 6 giữa học kì số 4
Câu 1: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Lấy ví dụ:
Kết quả tác dụng của lực:
- Làm biến đổi chuyển động của vật.
- Làm vật biến dạng.
Câu 2:
Tóm tắt
m=180 kg, V = 1,2 m3. D = ?; P = ?
Giải
Khối lượng riêng của vật là: D=m/V=180/1,2=150 (kg/m3)
Trọng lượng của vật là: P = 10.m=10.180=1800 (N)
Câu 3:
Các loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Dùng mặt phẳng nghiêng.
Câu 4:
Vật đứng yên vì: Lực kéo của sợi dây bằng với trọng lượng của vật.
Cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống vì: Cắt đứt sợi dây, vật không còn chịu lực kéo của sợi dây nữa, lúc đó vật chỉ còn chịu tác dụng lực của trọng lực có chiều từ trên xuống dưới nên rơi xuống.
Câu 5: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ nên thấy dễ dàng hơn.
Đề thi vật lý lớp 6 giữa học kì 1 số 5
Trắc nghiệm:
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Để đo thể tích của một vật cần dụng cụ:
A.lực kế
B.thước
C.cân
D.bình chia độ
Câu 2: Khi đọc kết quả đo ta phải đặt mắt nhìn như thế nào?
A.Nhìn từ trên xuống
B.Nhìn từ dưới lên
CNhìn từ phải qua
D.Nhìn vuông góc với vạch đo
Câu 3: Chọn thước có GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 là thích hợp nhất?
A.150mm
B.300mm
C.800mm
D.1000mm
Câu 4: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A.V1 = 20,2 cm3
B.V2 = 20,50 cm3
C.V3 = 20,5 cm3
D.V4 = 20,05 cm3
Câu 5: Trọng lực có chiều
A.trái sang phải.
B.phải sang trái.
C.từ dưới lên.
D.từ trên xuống.
Câu 6: Hai lực cân bằng là hai lực:
A.có cường độ bằng nhau, cùng phương và cùng chiều.
B.có cùng phương, có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên một vật.
C.có chiều ngược nhau, có cường độ không cần bằng nhau và phải cùng phương.
D.cùng tác dụng vào một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
Câu 7: Khi ném lên cao mọi vật đều rơi xuống đất vì mọi vật đều có:
A.khối lượng
B.trọng lượng
C.lực cân bằng
D.lực đàn hồi
Câu 8: Khi dùng chân đá vào quả bóng thì
A.quả bóng bay đi
B.quả bóng bị biến dạng và di chuyển
C.quả bóng sẽ lăn tròn
D.quả bóng bị biến dạng
Tự luận:
Câu 1: Hãy kể tên và công dụng cụ thể của 2 loại cân mà em biết.
Câu 2:
a/ Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? Một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm cho vật vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe tải nặng 2 tấn là bao nhiêu?
b/ Một con bò đang kéo xe, biết xe có khối lượng 2 tạ. Hỏi con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng bao nhiêu để xe chuyển động được? Lực mà con bò kéo xe có phương nào?
Đáp án đề thi lớp 6 giữa học kì số 5
TRẮC NGHIỆM
1 – D; 2 – D; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – D; 7 – B; 8 – B.
TỰ LUẬN
Câu 1:
Cân đồng hồ: dùng để cân các loại như: trái cây, đường…
Cân y tế: dùng trong khám sức khỏe.
Câu 2:
a/ Dùng tay kéo dãn sợi dây buộc hàng hay kéo dãn lò xo.
Dùng chân đá trái bóng bay, trái bóng bay và bị biến dạng.
Có trọng lượng là 20000N.
b/
Xe có khối lượng 2 tạ = 200kg thì có trọng lượng 2000N
Vậy con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng 2000N để xe chuyển động được.
Lực mà con bò kéo xe có phương ngang.
Tải bộ đề thi Vật Lý lớp 6 giữa kì 1 có đáp án
Bạn có thể tải trọn bộ đề thi Vật lý lớp 6 giữa kì 1 có đáp án tại đây.
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1U3lflvH6bXTK4ms8hTxh1TZrrMK23h_wveuXDw9C0vQ/edit” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI VẬT LÝ LỚP 6 GIỮA KÌ 1[/su_button].
Xem thêm:
- Tổng hợp 10 đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án
- Tổng hợp bộ đề thi giữa kì 1 toán 6 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
Trên đây là tổng hợp các dạng đề thi giữa kì 1 môn vật lý học cho các bạn học sinh khối 6. Mong rằng những học liệu Bambooschool cung cấp sẽ hữu ích cho các em tự ôn luyện cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
Tổng hợp 7 đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều)
Đề thi vật lý lớp 7 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 được Bambooschools tổng hợp trong bài viết sau đây chính là nguồn học liệu tuyệt vời để các em học sinh Trung học Cơ sở ôn luyện cho kỳ thi sắp tới. Hãy lưu lại những bài tập để tự học tại nhà, chuẩn bị thật tốt để đạt điểm thật cao các em nhé!
Đề thi vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 1
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A.Khi vật phát ra ánh sáng.
B.Khi vật được chiếu sáng.
C.Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A.Ngọn nến đang cháy. ;
B.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C.Mặt trời. ;
D.Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A.Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
B.Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
C.Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D.Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A.400
B.800
C.500
D.200
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.
C.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 6: Ở vị trí nào quan sát thấy nhật thực toàn phần?
A.Ở mọi điểm trên trái đất.
B.Ở vùng ban ngày trên trái đất.
C.Ở vùng ban ngày và vùng nửa tối mà mặt trăng tạo ra trên trái đất.
D.Ở vùng ban ngày và vùng bóng tối mà mặt trăng tạo ra trên trái đất.
Tự luận
Câu 7.(1 điểm). Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:
Câu 8: (2 điểm). Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 9: (2 điểm). Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 10: (2 điểm). Hãy vẽ ảnh của một vật như hình vẽ sau:
Đáp án đề thi lớp 7 giữa học kì sô 1
Đáp án phần trắc nghiệm, mỗi câu đúng sẽ được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | B | A | B | C | D |
Phần tự luận
Câu 7
Câu 8: So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
-Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
-Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng.
Câu 9
Lý do người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành khách ngồi sau lưng:
-Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
-Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 10
Đề thi vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 2
Câu 1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 2. Khi nào ta thấy một vật ?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng ?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nhật thực là
A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. Mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng
Câu 5. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20o
B. 80o
C. 40o
D. 60o
Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất là
A. Ảnh thật, bằng vật
B. Ảnh ảo, bằng vật
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 7. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng ?
A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng
B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng
C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng
D. Không thể so sánh được
Câu 8. Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì ảnh ảo của vật có tính chất là
A. Lớn bằng vật
B. Lớn hơn vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi
Câu 9. Đêm rằm, ta quan sát thấy gì khi Mặt Trăng đi vào bóng tối của Trái Đất ?
A. Mặt Trăng bừng sáng lên rồi biến mất
B. Phần sáng của Mặt Trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn
C. Mặt Trăng to ra một cách khác thường
D. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối
Câu 10. Đứng trên mặt đất, trường hợp dưới đây ta thấy có Nhật thực là
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt trăng.
Câu 11. Chiếu một tia sáng vuông góc với một mặt gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị là
A. r = 90o
B. r = 45o
C. r = 180o
D. r = 0o
Câu 12. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn ?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song
Đáp án đề thi lớp 7 giữa học kì số 2
Đáp án phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | D | D | C | A | D |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | B | B | B | D | D |
Đề thi vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 3
Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Cái gương
C. Mặt trời
D. Bóng đèn đang bật
Câu 3: Trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng:
A. Luôn truyền theo đường gấp khúc
B. Luôn truyền theo đường thẳng
C. Luôn truyền theo đường cong
D. Có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc
Câu 4: Góc phản xạ luôn:
A. Lớn hơn góc tới
B. Nhỏ hơn góc tới
C. Bằng góc tới.
D. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn góc tới
Câu 5: Cho góc tới bằng 600. Góc phản xạ có giá trị
A. 600
B. 400
C. 300
D. 200
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:
A. Ảnh của vật qua gương phẳng lớn hơn vật
B. Ảnh của vật qua gương phẳng nhỏ hơn vật
C. Ảnh của vật qua gương phẳng bằng vật
D. Ảnh của vật qua gương phẳng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Câu 7: Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách gương:
A. 14cm
B. 8cm
C. 16cm
D. 20cm
Câu 8: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là:
A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn.
B. Ảnh thật, hứng được trên màn
C. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
D. Ảnh thật, không hứng được trên màn
Câu 9: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là:
A. ảnh ảo lớn hơn vật
B. ảnh thật nhỏ hơn vật
C. ảnh thật lớn hơn vật
D. ảnh ảo nhỏ hơn vật
Câu 10: Tại sao ở các góc đường có khúc cua hẹp người ta lại lắp các loại gương cầu lồi mà không dùng các gương phẳng?
A. Vì các gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn
B. Vì các gương cầu lồi cho ảnh lớn hơn vật
C. Vì các gương cầu lồi giá thành rẻ hơn gương phẳng
D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng có cùng kích thước
Đáp án đề thi lớp 7 giữa học kì số 3
Câu 1 – C
Câu 2 – B
Câu 3 – B
Câu 4 – C
Câu 5 – A
Câu 6 – C
Câu 7 – C
Câu 8 – A
Câu 9 – D
Câu 10 – D
Đề thi vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 4
Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn bằng vật.
B. lớn hơn vật.
C. nhỏ hơn vật.
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt Trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, lớn hơn vật
Đáp án đề thi lớp 7 giữa học kì số 4
Câu 1. Chọn đáp án B
Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh lớn hơn vật.
Câu 2. Chọn đáp án D
Khi gặp một vật chắn thì ánh sáng không thể truyền qua nó.
Câu 3. Chọn đáp án D
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
Câu 4. Chọn đáp án A
– Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt Trời, đèn ống đang sáng, ngọn nến đang cháy.
– Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng là vật hắt lại ánh sáng.
Câu 5. Chọn đáp án A
– Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ
– Tia sáng chiếu vuông góc mới mặt gương phẳng => góc tới i = 00
=> góc khúc xạ r = 00.
Câu 6. Chọn đáp án C
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo và lớn bằng vật.
Đề thi vật lý lớp 7 giữa học kì 1 số 5
Câu 1. (4 điểm)
a) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
b) Đứng ở vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần?
Câu 2. (1 điểm)
Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:
Câu 3. (1 điểm)
Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh A’B’ của một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình sau:
Câu 4. (3 điểm)
Hãy nêu sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi?
Câu 5. (1 điểm)
Vì sao trên đường quốc lộ, tỉnh lộ chỗ đường gấp khúc người ta thường lắp một gương cầu lồi lớn. Làm như thế có lợi gì?
Đáp án đề thi lớp 7 giữa học kì số 5
Câu 1a) Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
1b) Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất.
Câu 2: Vẽ đúng đẹp
Câu 3: Vẽ đúng đẹp
Câu 4:
Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm:
+ Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật
+ Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
Câu 5: Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng giúp người lái xe nhìn thấy người, xe cộ và các vật cản bên đường che khuất tránh tai nạn.
Tải bộ đề thi lớp 7 giữa kì 1 có đáp án
Các bạn có thể tải đề thi vật lý lớp 7 giữa học kỳ 1 năm học 2022 – 2023 tại đây.
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1HjHN4q8phoD5PrEvOU6zI3pqshI6oUqdUS1IbLN5soo/edit” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 7[/su_button]
Xem thêm:
- Tổng hợp 10 đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án
- Tổng hợp 4 bộ đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
- Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
Hy vọng những bài tập Bambooschool cung cấp trên đây sẽ là nguồn học liệu dành cho các em ôn thi học kỳ. Hãy lưu lại đề thi vật lý lớp 7 giữa học kỳ 1 để tự luyện tại nhà, chúc các em học tốt!
Tổng hợp các công thức hạ bậc lượng giác đầy đủ và chi tiết nhất
Kiến thức về lượng giác chiếm lượng lớn trong chương trình học hiện nay, vì thế mà những công thức hạ bậc lượng giác luôn rất quan trọng đối với các bạn học sinh. Tuy lượng công thức hạ bậc lượng giác là tương đối nhiều, nhưng các bạn học sinh khoan hãy lo lắng nhé! Bamboo School đã tổng hợp các công thức hạ bậc lượng giác và đặc biệt là còn có một số mẹo học nhanh các công thức. Hãy cùng với Bamboo School xem qua các kiến thức và bắt đầu học thuộc các công thức ngay nhé!
Hạ bậc lượng giác là gì
Giai đoạn đưa các hàm số với từ bậc cao về bậc thấp hơn được gọi là hạ bậc lượng giác. Ví dụ như từ hàm số bậc 3 về bậc 2 sẽ được gọi là hạ hàm lượng giác bậc 3.
Bảng công thức hạ bậc
Công thức hạ bậc bậc 2
Ví dụ minh họa 1:
Ví dụ minh họa 2:
Ví dụ minh họa 3:
Công thức hạ bậc bậc 3
Ví dụ minh họa:
Rút gọn biểu thức A sau đây.
Công thức hạ bậc bậc 4
Ví dụ minh họa:
Mẹo học công thức hạ bậc bằng thơ dễ thuộc nhanh chóng
Sao đi học (sin = đối/ huyền)
Cứ khóc hoài (cos = kề/ huyền)
Thôi đừng khóc (tan = đối/ kề)
Có kẹo đây (cot = kề/ đối)
Tìm sin lấy đối chia huyền
Cosin thì lấy cạnh kề, huyền chia nhau.
Còn tang ta tính như sau:
Đối trên, kề dưới chia nhau là ra liền.
Cotang cũng rất dễ ăn tiền,
Kề trên, đối dưới chia liền thể nào cũng ra
Bài tập củng cố kiến thức về công thức hạ bậc
Bài 1. Chứng minh rằng:
Bài 2. Chứng minh đẳng thức lượng giác sau:
Hướng dẫn chi tiết:
a. (Áp dụng công thức hạ bậc) Ta có:
b. Ta có:
Xem thêm:
- Công thức, cách đọc và mẹo học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Bảng công thức đạo hàm, nguyên hàm và các dạng bài tập cơ bản đến nâng cao
- Khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến? Công thức và bài tập có giải
Kiến thức lượng giác tuy là tương đối khó nhưng chỉ cần các bạn học sinh thật chăm chỉ ôn luyện thì khó mấy cũng thành quen thôi phải không nào? Bamboo School xin chúc các bạn sẽ mau chóng thuộc được tất tần tật các công thức lượng giác nhé!
Tổng hợp 5 bộ đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án (kèm file tải)
Nếu các em học sinh đang tìm nguồn tài liệu hữu ích để ôn thi giữa kì môn sinh lớp 8 theo chương trình sách mới, Bambooschool giới thiệu cho bạn bộ đề thi giữa kì 1 môn sinh lớp 8 năm 2022 – 2023 đầy đủ với 5 bộ đề. Hãy cùng tham khảo nhé!
Đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 số 1
Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?
- Bóng đái
- Phổi
- Thận
- Dạ dày
Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào?
- Cơ hoành
- Cơ ức đòn chũm
- Cơ liên sườn
- Cơ nhị đầu
Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
- Hệ tiêu hóa
- Hệ bài tiết
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
- Hệ hô hấp
- Hệ sinh dục
- Hệ nội tiết
- Hệ tiêu hóa
- Hệ thần kinh
- Hệ vận động
- 1, 2, 3
- 3, 5
- 1, 3, 5, 6
- 2, 4, 6
Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
- Hệ tuần hoàn
- Tất cả các phương án còn lại
- Hệ vận động
- Hệ hô hấp
Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
- Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
- Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
- Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- 3 phần : đầu, thân và chân
- 2 phần : đầu và thân
- 3 phần : đầu, thân và các chi
- 3 phần : đầu, cổ và thân
Câu 8. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ tiêu hóa
- Hệ bài tiết
Câu 9. Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?
- Hệ tuần hoàn
- Hệ thần kinh
- Tất cả các phương án còn lại
- Hệ bài tiết
Câu 10. Thanh quản là một bộ phận của
- hệ hô hấp.
- hệ tiêu hóa.
- hệ bài tiết.
- hệ sinh dục.
Đáp án đề thi sinh lớp 8 giữa học kì số 1
- B
- A
- C
- B
- B
- A
- C
- A
- C
- A
Đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 số 2
Câu 1. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?
- 5
- 4
- 3
- 2
Câu 2. Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?
- Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể
- Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
- Tổng hợp protein
- Tham gia vào quá trình phân bào
Câu 3. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
- Bộ máy Gôngi
- Lục lạp
- Nhân
- Trung thể
Câu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
- Dịch nhân
- Nhân con
- Nhiễm sắc thể
- Màng nhân
Câu 5. Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ?
- Cacbon
- Ôxi
- Lưu huỳnh
- Nitơ
Câu 6. Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?
- Hiđrô
- Tất cả các phương án còn lại
- Ôxi
- Cacbon
Câu 7. Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?
- 1 : 1
- 1 : 2
- 2 : 1
- 3 : 1
Câu 8. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ?
- Tế bào thần kinh
- Tế bào lót xoang mũi
- Tế bào trứng
- Tế bào gan
- Tế bào xương
- 2
- 3
- 4
- 1
Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
- Tế bào thần kinh
- Tế bào cơ vân
- Tế bào xương
- Tế bào da
Câu 20. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?
- Ôxi
- Chất hữu cơ (protein, lipit, gluxit…)
- Tất cả các phương án còn lại
- Nước và muối khoáng
Đáp án đề thi sinh lớp 8 giữa học kì số 2
- C
- B
- C
- B
- D
- B
- C
- A
- A
- C
Đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 số 3
Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
- Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể
- Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng
- Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau
- Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
- Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin
- Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước
- Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
- Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì ?
- Mô thần kinh
- Mô cơ
- Mô liên kết
- Mô biểu bì
Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
- Mô máu
- Mô cơ trơn
- Mô xương
- Mô mỡ
Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?
- 5 loại
- 4 loại
- 3 loại
- 2 loại
Câu 6. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
- Chỉ có một nhân
- Có vân ngang
- Gắn với xương
- Hình thoi, nhọn hai đầu
Câu 7. Nơron là tên gọi khác của
- tế bào cơ vân.
- tế bào thần kinh.
- tế bào thần kinh đệm.
- tế bào xương.
Câu 8. Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng ?
- Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
- Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác
- Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
- Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng
- 1, 4
- 1, 3, 4
- 2, 3
- 2, 4
Câu 9. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan?
- Mô cơ
- Mô thần kinh
- Mô biểu bì
- Mô liên kết
Câu 30. Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
- 5 loại
- 2 loại
- 4 loại
- 3 loại
Đáp án đề thi sinh lớp 8 giữa học kì số 3
- D
- C
- C
- B
- C
- A
- B
- A
- D
- C
Đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 số 4
Câu 1: Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?
- Cảm ứng và phân tích các thông tin
- Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
- Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
- Tiếp nhận và trả lời kích thích
Câu 2. Cảm ứng là gì ?
- Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
- Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích.
- Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh.
- Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ?
- Hình thái
- Tuổi thọ
- Chức năng
- Cấu tạo
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh ?
- Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động
- Nơron cảm giác và nơron vận động
- Nơron liên lạc và nơron cảm giác
- Nơron liên lạc và nơron vận động
Câu 5. Loại xung thần kinh nào dưới đây không xuất hiện trong một cung phản xạ ?
- Xung thần kinh li tâm
- Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
- Xung thần kinh thông báo ngược
- Xung thần kinh hướng tâm
- 1, 2
- 2, 3
- 1, 4
- 1, 3
Câu 6. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ?
- 5 yếu tố
- 4 yếu tố
- 3 yếu tố
- 6 yếu tố
Câu 7. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
- Bán cầu đại não
- Tủy sống
- Tiểu não
- Trụ giữa
Câu 8. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về
- vòng phản xạ.
- cung phản xạ
- phản xạ không điều kiện.
- sự thích nghi.
Câu 9. Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng
- 200 m/s.
- 50 m/s.
- 100 m/s.
- 150 m/s.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chính xác ?
- Vòng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố: cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
- Cung phản xạ bao gồm vòng phản xạ và đường liên hệ ngược.
- Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố: cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng.
Đáp án đề thi sinh lớp 8 giữa học kì số 4
- C
- D
- C
- D
- B
- A
- B
- A
- C
- B
Đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 số 5
Đề tự luận rèn luyện kiến thức
Bài 1 Nói rằng tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo chung. Cho biết cấu tạo chung đó được thể hiện như thế nào ?
Bài 2 Khi nói về các hệ co quan trong cơ thể, cho biết: Vai trò của các hệ co quan đó.
Đáp án đề thi sinh lớp 8 giữa học kì số 5
Lời giải câu 1:
Tế bào có cấu tạo gồm:
- Màng sinh chất còn gọi là màng tế bào.
- Chất tế bào có chứa các bào quan như: lưới nội chất (lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt), bộ máy Gôngi, ti thể, trung thể…
- Nhân : đây là phần quan trọng nhất vì đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Nhân chứa nhiễm sắc thể, là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền ; nhân con tổng hợp ARN ribôxôm (rARN).
Lời giải câu 2
Vai trò của các hệ cơ quan
- Hệ tiêu hoá: Tiếp nhận thức ăn, nước, muối khoáng; biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng; hấp thụ và thải chất bã.
- Hệ hô hấp: Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển chất dinh dưỡng tới các tế bào, đồng thời vận chuyển các chất thải và dư thừa đến các cơ quan bài tiết.
- Hệ bài tiết: Lọc và thải các sản phẩm phân huỷ của tế bào và các sản phẩm dư thừa, độc hại.
- Hệ vận động (cơ, xương : Vận động cơ thể.
- Hệ sinh dục: Có chức năng sinh sản.
- Hệ thần kinh: Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan.
- Hệ nội tiết: Tiết hoocmon điều hòa trao đổi chất và chuyển hoá trong tế bào cơ thể.
Tải bộ đề thi sinh lớp 8 giữa kì 1 có đáp án
Các bạn học sinh có thể tải trọn bộ 5 đề thi sinh lớp 8 giữa kì 1 có đáp án tại đây
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/15gB4sjrE5HRa-fU0TFtIuk-PnCmI5m149SKCxI27EKM/edit” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI SINH LỚP 8 GIỮA KÌ 1[/su_button].
Xem thêm:
Tổng hợp 10 đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án
Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
Bộ đề thi giữa kì 1 toán 8 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
Trên đây là tổng hợp các dạng đề thi giữa kì 1 môn sinh học cho các bạn học sinh khối 8. Mong rằng những học liệu Bambooschool cung cấp sẽ hữu ích cho các em tự ôn luyện cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
Tổng hợp 10 đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án
Năm học trôi qua thật nhanh, mới đó là lại sắp đến kì thi giữa học kỳ một rồi. Để hỗ trợ các bạn học sinh Trung học Cơ sở học tốt môn tiếng Anh lớp 8, BamBoo School đã tổng hợp 10 bộ đề kiểm tra tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 sau đây. Những đề này bám sát theo nội dung chương trình của năm học và BamBoo School tin chắc rằng chỉ cần các bạn học sinh ôn thật kỹ những đề kiểm tra dưới đây thì năng lực tiếng Anh của các bạn sẽ tiến bộ hơn rất nhiều. Cùng với đó, hy vọng rằng 10 đề dưới đây sẽ hỗ trợ các bạn đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra.
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PART 1: LISTENING (2.5pts)
I. Listen to a conversation and match Nam’s hobbies and leisure activities with different stages in his life. You will listen TWICE. .(1.25pt)
Stages of life | Hobbies/Leisure activities |
1. childhood | A. volunteering |
2. primary school | B. playing with toys |
3. secondary school | C. playing tennis |
4. university | D. reading comics |
5. marriage | E. hanging out with classmates |
Answer: 1………. 2………… 3………….. 4…………. 5…………
II. Listen to the passage and then complete each blank with one correct word (1.25pt)
1. Five-coloured sticky rice is important to northern ………………………… region.
2. Five- coloured sticky rice has ……………… colours: red, yellow, green, purple and white.
3. It is made using natural roots and ……………………. leaves.
4. Purple or black symbolises ……………….
5. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at ………………
PART 2: USE OF LANGUAGE (2.5pts)
I. Choose the best answer for each of the following sentences. (1pt)
1. Harvesting the rice is much ……………………. than drying the rice.
A. more harder B. more hardly C. hardlier D. harder
2. Look! Some children are ………………the buffaloes.
A. picking B. Playing C. Driving D. herding
3. Among the ethnic minorities,………………. Tay have the largest population.
A. a B. An C. the D. Ө
4. …………………. DIY brings you a lot of amazing benefits.
A. Doing B. reading C. Playing D. Going
5. The 54 ethnic peoples of Viet Nam are _________, but they live peacefully.
A. diverse B. similar C. unlike D. the same
6. ‘Children in my village often fly their kites in dry rice fields.’ ‘_______’
A. It’s right up my street! B. That’s awesome.
C. Exactly what I want. D. How interesting!
7. ____________ month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?
A. When B. Which C. How many D. How often
8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
A. princess B. president C. present D.broccoli
II- Put the correct form of the word in the blank to complete each question. (0.5pt)
- He doesn’t fancy ………… beach volleyball because he hates sand. (play)
- The ……………….. have a very hard life. They cannot live permanently in one place. (nomadic)
PART 3: READING (2.5 pts)
I. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. (1.25 pt)
Nowadays, leisure activities are totally different from the past. Many people no longer enjoy (1)__________in outdoor activities after school. In stead, they(2)__________playing computer games or surfing the web in their free time. Some people rely too much on computer and the Internet. For example, they prefer(3)______ messages to having a face-to-face conversation with friends. Even when people (4)________out with their friends, they rarely talk but they use their phones to surf web. However, many people dislike the Internet and the(5)________world. They hate to waste time on the computer and enjoy other activities such as reading, shopping or sporting.
1.A.participate B.to participate C. participating D. participates
2.A.fancy B.don’t mind C.dislike D.hate
3.A.send B.to send C.to sending D. sends
4.A.play B.rely C.meet D.hang
5.A.virtual B.real C.fake D.new
II. Read the following passage then answer the questions (1.25 pt):
Gong culture in the Central Highlands of Viet Nam has been recognized by UNESCO as a Masterpiece of the Intangible Heritage of Humanity. Gong culture covers five provinces of the Central Highlands: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong. The masters of gong culture are the ethnic groups of Bahnar, Sedang, Mnong, Coho… The Gong Festival is held annually in the Central Highlands. In the festival, artists from these provinces give gong performances, highlighting the gong culture of their own province. For the ethnic groups of the Central Highlands, gongs are musical instruments of special power. It is believed that every gong is the symbol of a god who grows more powerful as the gong gets older. Therefore, gongs are associated with special occasions in people’s lives, such as the building of new houses, funerals, crop praying ceremonies… The gong sound is a way to communicate with the gods.
Answer the questions:
1. Where does Gong culture exist?
………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. How often is the Gong Festival held?
…………………………………………………………………………………………………………………………….
3. What do artists do in the Gong Festival?
…………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Are Gongs pieces of folk music?
………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Is the gong sound a way to communicate with the ancestors?
………………………………………………………………………………………………………………………..
PART 4: WRITING (2.5pts)
I. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one (0,75pts)
1. My house is smaller than your house.
-> Your house.……….……….……….……….……….………………………….……………
2. Jenny finds reading poetry boring.
->Jenny dislikes…………………………………………………………………………………………………..
II. Write questions for the underlined parts. (0, 75pt)
1. Ethnic people often hold festivals in spring.
………………………………………..………………………………………………………………………………?
2. They often gather together at the communal house in special occasions.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….?
III. Write a passage of (120-150 words) about the change of Vietnamese countryside or your village, hometown. (1pt)
You may write it with your own ideas or answer the questions below as some clues for your passage.
- Has the countryside changed positively or negatively or both of them?
- How about positive changes to the countryside?
- What about negative ones?
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 1
PART 1: LISTENING (2pts)
I. Listen to a conversation and match Nam’s hobbies and leisure activities with different stages in his life. You will listen TWICE.
1. B 2. D 3. E 4. A 5. C
Audio script: | |
Joan: Nam, could you tell me about your hobbies and leisure activities? | |
Nam: No problem. When I was a very little child, I liked playing with toys. I had hundreds of toys at home. When I attended primary school, I loved reading comics. I had a very big collection of comics that I still keep until today. | |
Joan: What about when you attended secondary school? | |
Nam: As a teenager, I preferred socialising with friends than being on my own. So I often hung out with my classmates after school. | |
Joan: That was a significant change! What leisure activities did you do when you became a student at university? | |
Nam: During my student life I became interested in helping people, so I often attended volunteering activities in hospitals to help elderly people. | |
Joan: What about now, when you have married? | |
Nam: Oh now I don’t have time for volunteering activities. In my free time I often play tennis. I try to keep fit because health is very important for an enjoyable life. | |
II. Listen to the passage and then complete each blank with one correct word (1pt)
1. Five-coloured sticky rice is important to northern mountainous region.
2. five- coloured sticky rice has five colours: red, yellow, green, purple and white.
3. It is made using natural roots and leaves.
4. Purple or black symbolises water.
5. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet.
Audio script:
Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.
PART 2: USE OF LANGUAGE (2pts)
I. Choose the best answer for each of the following sentences. (2pts)
1. Harvesting the rice is much ……………………. than drying the rice.
A. more harder B. more hardly C. hardlier D. harder
2. Look! Some children are ………………the buffaloes.
A. picking B. Playing C. Driving D. herding
3. Among the ethnic minorities,………………. Tay have the largest population.
A. a B. An C. the D. Ө
4. …………………. DIY brings you a lot of amazing benefits.
A. Doing B. reading C. Playing D. Going
5. The 54 ethnic peoples of Viet Nam are _________, but they live peacefully.
A. diverse B. similar C. unlike D. the same
6. ‘Children in my village often fly their kites in dry rice fields.’ ‘_______’
A. It’s right up my street! B. That’s awesome.
C. Exactly what I want. D. How interesting!
7. ____________ month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?
A. When B. Which C. How many D. How often
8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
A. princess B. president C. present D. broccoli
II- Put the correct form of the word in the blank to complete each question. (0.5pt)
- playing 2. nomads
PART 3: READING (2,5 pts)
I. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. (1.25 pt)
Nowadays, leisure activities are totally different from the past. Many people no longer enjoy (1)__________in outdoor activities after school. In stead, they(2)__________playing computer games or surfing the web in their free time. Some people rely too much on computer and the Internet. For example, they prefer(3)______ messages to having a face-to-face conversation with friends. Even when people (4)________out with their friends, they rarely talk but they use their phones to surf web. However, many people dislike the Internet and the(5)________world. They hate to waste time on the computer and enjoy other activities such as reading, shopping or sporting.
1.A.participate B.to participate C. participating D. participates
2.A.fancy B.don’t mind C.dislike D.hate
3.A.send B.to send C.to sending D. sends
4.A.play B.rely C.meet D. hang
5.A.virtual B.real C.fake D.new
II. Read the following passage then answer the questions (1.25 pt):
1. It exists in the Central Highlands of Viet Nam.
2. It is held once a year / annually.
3. They give gong performances, highlighting the gong culture of their own province.
4. No, they aren’t.
5. No, it isn’t.
PART 4: WRITING (2.5pts)
I. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one (0, 75pt)
1. =>Your house is bigger than my house.
2. =>Jenny dislikes reading poetry.
II. Make sentences using the cue words: (0, 75pt)
1. When do ethnic people often hold festivals?
2. Where do they often gather together in special occasions?
III. Answer the questions (1pt)
1. S’ answer
2. S’ answer
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
1.A. ethnic | B. unique | C. basic | D. diverse |
2.A. camel | B. cattle | C. paddy | D. buffalo |
3.A. normal | B. visitor | C. transport | D. chore |
Exercise 2: Choose the word that has different stress pattern
1. A. reduction | B. popular | C. financial | D. romantic |
2. A. simple | B. polite | C. formal | D. instant |
Exercise 3: Choose the correct answer
1. The Gong Festival is held ___________ in the Central Highlands.
A. year
B. which
C. annual
D. annually
2. The crops ___________ on the weather.
A. depend heavy
B. depend heavily
C. affect heavy
D. affect heavily
3. People in rural areas live ________ than those in cities.
A. simplier
B. more simply
C. more simple
D. simpler
4. Mrs. Lan went to _________ school to meet her son’s teacher.
A. none
B. a
C. an
D. the
5. Ymoan is a ___________ singer with songs about Central Highlands.
A. fame
B. famous
C. famousness
D. famously
6. Minh is a very hard-working boy. He doesn’t mind __________ a lot of homework in the evenings.
A. making
B. reading
C. working
D. doing
7. I am _____ on visiting my grandparents on the weekend
A. fond
B. keen
C. interested
D. bored
8. _______ the bad weather, farmers still work in their fields
A. In spite of
B. Although
C. Because of
D. However
Exercise 4: Supply the correct tense or form of the verbs in brackets.
1. Sa Pa’s love market ______________ (be) an unique aspect in the culture of the Mong and Dao ethnic groups for a long time.
2. ______________ (your family/ move) to the city in 2008?
3. I’ve got the tickets. Next week we ______________ (visit) Hanoi.
Exercise 5: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.
1. She goes (A) to the (B) dance club with (C) her friends every evening Sunday (D).
2. Playing (A) team sports gives (B) you much (C) fun than individual (D) sports.
3. Co Tu people love to share (A) with guests about (B) their live (C) and tradition (D).
Exercise 6: IV.Read the following passage and choose the item (A, B, C or D) that best answers each of the questions about it.
Hi! My name is John. I live in Liverpool. Liverpool is a large city in the north of England. I live with my parents, my two brothers and my sister. We live in a large house.
In our house, there is a big kitchen, a dining room, a large living room, and a toilet. There is also a separate room for our washing machine and freezer. Upstairs there are five bedrooms, two bathrooms, and another toilet. Outside, there is a large garden. There are two garages.
1. Where does John live?
A. In England
B. In Wales
C. In Scotland
D. In France
2. How many people are there in John‟s family?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
3. How many rooms are there in John‟s house?
A. 10
B. 11
C. 13
D. 14
4. Dining room is the room in a house where you __________.
A.usually relax in comfortable chairs
B. eat meals
C. cook food and wash dishes
D. wash your body
5.Which of the following is not true?
A. John’s family live in a large house.
B. John’s house is big but doesn‟t have any gardens.
C. The kitchen in John‟s house is big.
D. John’s house has two garages.
Exercise 7: Choose the word which best fits each gap.
There are nine sub-groups that are (1)_________ by the ethnic minority M’Nong, such as Bru Dang, Preh, Ger, Nong, Prang, PJam, Kuyenh, Chil Bu Nor, and M’Nong Bu Dang,with combined estimate of 105,300 populations. They are concentrated (2)_________ southern parts of the provinces of Binh Phuoc and Dak Lak and in parts of Lam Dong. They live in houses built on (3)_________ or level with the ground, in every village where they usually have dozens of households. (4)_________ is observed and the children take the family name of their mother. The wife holds the key position in (5)_________ household. This group likes to have many children, (6)_________ daughters and speak the language traced tothe Mon-Khmer Group. The M’Nong use the slash-and-bum method of (7)_________.The M’Nong in Ban Don are well known for their elephant hunting and domestication. Women handle the weaving of cotton cloth, (8)_________ the men work on basketry.
1. A. order | B. represented | C. expressed | D. symbolized |
2. A. on | B. at | C. for | D. in |
3. A. bricks | B. stilts | C. slabs | D. stones |
4. A. Monarchy | B. Patriarchy | C. Matriarchy | D. Democracy |
5. A. a | B. the | C. every | D. some |
6. A. special | B. specially | C. especially | D. especial |
7. A. transport | B. working | C. researching | D. farming |
8. A. while | B. when | C. which | D. where |
Exercise 8: Rewrite the sentence without changing its meaning
1. No river in the world is longer than the Nile.
The Nile _____________________________________________
2. I fed the chickens this morning
The chickens _________________________________________
3. The film was so boring that I fell asleep
Because _____________________________________________
4. Let’s go to my uncle farm at the weekend.
Amy suggested _______________________________________
5. It took me two hours to walk to her village.
I spent ______________________________________________
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 2
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
- D
- D
- B
Exercise 2: Choose the word that has different stress pattern
- B
- B
Exercise 3: Choose the correct answer
|
|
|
|
|
|
|
|
Exercise 4: Supply the correct tense or form of the verbs in brackets.
- Sa Pa’s love market _____has been_________ (be) an unique aspect in the culture of the Mong and Dao ethnic groups for a long time.
- ____Did your family move__________ (your family/ move) to the city in 2008?
- I’ve got the tickets. Next week we ______are going to visit________ (visit) Hanoi.
Exercise 5: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.
- D (evening Sunday => Sunday evening)
- C (much => more)
- C (live => life)
Exercise 6: Read the following passage and choose the item (A, B, C or D) that best answers each of the questions about it.
1. A | 2. C | 3. C | 4. B | 5. C |
Exercise 7: Choose the word which best fits each gap.
1. B | 2. D | 3. B | 3. C |
4. B | 5. C | 6. D | 6. A |
Exercise 8: Rewrite the sentence without changing its meaning
- The Nile is the longest river in the world
- The chickens were fed this morning
- Because the film was so boring, I fell asleep
- Amy suggested going to her uncle’s farm at the weekend
- I spent two hours on walking to her village
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
1 A. tasty | B. mall | C. stadium | D. change |
2. A. exhibition | B. neighborhood | C. hot | D. humid |
3. A. just | B. summer | C. much | D. ruler |
Exercise 2: Choose the word which has a different stress from the other words
1. A. simple | B polite | C. formal | D. instant |
2. A. suspicion | B. telephone | C. relation | D. direction |
Exercise 3: Choose the best answer A, B, C or D
1. Yoga helps us learn ___________ to co-ordinate breathing and movement.
A. what
B. when
C. why
D. how
2. Don’t worry. It is ____________ to travel to that village event at night.
A. safe
B. unsafe
C. difficult
D. inconvenient
3.Life in a small town is __________ than that in a big city.
A. peaceful
B. much peaceful
C. less peaceful
D. much more peaceful
4. In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the ___________ house.
A. communication
B. community
C. communal
D. commune
5. The Viet people have many ___________ customs and crafts.
A. tradition
B. traditional
C. culture
D. customary
6.____________ month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?
A. When
B. Which
C. How many
D. How often
7. There are lots of ____________ objects displayed in Vietnam Museum of Ethnology
A. value
B. valued
C. valuable
D. valuably
8. Many ethnic minority students have to ___________ a long way to their schools everyday.
A.travel
B. ride
C. pass
D. get
Exercise 4: Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets
1. He spoke __________ about the life in the countryside in Viet Nam. (optimistic)
2. All of us can realize the ____________ atmosphere in the countryside life. (peace)
3. Some of the ____________ have lived here all their lives. (village)
Exercise 5: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage
My village is about 50 kilometers from the city center. It is a very (1)_________ place where people (2)_________ flowers and vegetables only. It is very famous of its pretty roses and picturesque scenes. The air is quite fresh, however, the smell of the roses make people (3)___________ cool. In spring, my village looks (4)____________ a carpet with plenty of colors. Tourists come to visit it so often. Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time (5)___________ the roses.
1.A. beauty | B. beautiful | C. beautify | D. beautifully |
2. A. plant | B. plants | C. grow up | D. grows up |
3. A. feel | B. feeling | C. felt | D. to feel |
4. A. as | B. like | C. alike | D. same |
5. A. water | B. watering | C.to water | D. watered |
Exercise 6: Supply the correct form or tense of the verbs in brackets.
1. The first Brau _______________(come) to Vietnam about a century ago.
2. The majority of people in Vietnam _______________(belong) to the Kinh ethnic group.
3. Hoa Ban festival ____________(start) on March 17thand ____________(end) on March 19th.
Exercise 7: Choose the item among A, B, C or D that best answer the question about the passage.
The thing I liked most when I was small was the change of seasons. Spring, summer, autumn and winter – I could see them all come and go and each one was completely different. Now in the city, you can buy summer flowers in winter ad eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. I lived my childhood with the seasons.
We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. City people may think people in the country miss a lot of things about modern life. In fact, in my opinion they miss a lot more than people in the country, they miss real life.
1. What did the writer like most about living in the country?
A. Flowers in spring
B. Leaves in autumn.
C. The wild animals and plants.
D. The change of seasons.
2. What does the word “them” in line 2 refer to?
A. Four season
B. Winter and autumn
C. Countryside people
D. Plants
3. In the countryside which season can we buy strawberries?
A. Spring
B. Summer
C. Autumn
D. Winter
4. Why did the writer never eat tinned food when living in the country?
A. Because it was frozen
B. Because it was contaminated
C. Because it was very fat
D. Because it wasn’t very fresh
5. Which of the following sentences is NOT true?
A. People in the city can grow vegetables all year round.
B. In the countryside turnips are grown in winter
C. The writer often eat frozen and tinned food now.
D. Many city people think they live better than those in the country.
Exercise 8: Rewrite the sentence that has the same meaning with the previous sentence
1. It is 5 years since Tom and Mary got married
Tom and Mary ____________________________________________
2. The film was so boring that I fell asleep
Because _________________________________________________
3. They built a new bridge over the river
A new bridge _____________________________________________
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 3
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
1. B
2. A
3. D
Exercise 2: Choose the word which has a different stress from the other words
1. B
2. B
Exercise 3: Choose the best answer A, B, C or D
1. D | 2. A | 3. D | 4.C |
5. B | 6 .B | 7. C | 8. A |
Exercise 4: Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets
1. optimistically
2. peaceful
3. villagers
Exercise 5: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage
1. B | 2. A | 3. A | 4. B | 5. C |
Exercise 6: Supply the correct form or tense of the verbs in brackets.
1. came
2. belong
3. starts – ends
Exercise 7: Choose the item among A, B, C or D that best answer the question about the passage.
1. D | 2. A | 3. B | 4. D | 5. A |
Exercise 8: Rewrite the sentence that has the same meaning with the previous sentence
1. Tom and Mary have got married for 5 years
2. Because the film was so boring, I fell asleep
3. A new bridge was built over the river by them
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
1.A. sure | B. soundly | C. simple | D. stilt |
1.A. ethnic | B. unique | C. basic | D. diverse |
1. A. terraced | B. satisfied | C. hooked | D. relaxed |
Exercise 2: Choose the word that has different stress pattern
1. A. active | B. commune | C. diverse | D. heritage |
2. A. community | B. identify | C.expensive | D. social |
Exercise 3: Choose the correct answer
1.We are all hook ________ making star lanterns.
A. in
B. off
C. on
D. to
2.The Hmong of Sa Pa are called Black Hmong ________ their mainly black clothing.
A. because of
B. in spite of
C. in order to
D. according to
3.________ drop that mobile phone and do your homework?
A. Why don’t you
B. How about
C. Would you mind
D. When did you
4.Their family have moved to the city ________ 2001.
A. horn
B. for
C. in
D. since
5.The crops __________ on the weather.
A. depend heavy
B. depend heavily
C. affect heavy
D. affect heavily
6. During the festival, they fly many ___________ kites in different shapes and sizes.
A. colour
B. colourless
C. colourful
D. colouring
7. An old woman was ________ the goats up the mountainside.
A. riding
B. taking
C. herding
D. running
8. __________does Hoa Ban Festival take place? – In Lai Chau.
A. What
B. Where
C. When
D. How
Exercise 4: Write the correct form of the words in brackets
1. The Internet has already changed the way people ______________. (social)
2. Red River Delta is an agriculturally rich area and densely ______________. (populate)
3. Who lives more happily, ______________ or city dwellers? (nomadic)
Exercise 5: Choose the best answer
Are you a screenager? Are you (1)________ glued to the TV, texting your friends,chatting online, or perhaps trying to move (2)________ another level in one of your favourite video games? Well, if you are, you are in the majority.
Most teenagers do almost (3)________ electronically. They watch digital TV, listen to music on a digital MP3 player and (4)________ with friends through email, instant messaging or by mobile phone. Teenagers even do most of their reading online now. When they need help with their homework, it’s often the Internet that they (5)________.
Experts from all over the world worry that teenagers’ addiction to technology is having an effect (6)________ on their health and on their behaviour. In some countries,teenagers are getting help. In Asia, there are even boot camps (7)________ children receive psychological help and treatment. It’s (8)________ that these types of camps will become common in other countries in the future.
1.A. definitely | B. constantly | C. hardly | D. finally |
2. A. in | B. off | C. out | D. up |
3. A. everything | B. something | C. anything | D. nothing |
4. A. relate | B. socialize | C. join | D. communicate |
5. A. carry on | B. get off | C. turn to | D. find out |
6. A. either | B. all | C. both | D. whether |
7. A. which | B. where | C. what | D. that |
8. A. probable | B. difficult | C. comfortable | D. satisfied |
Exercise 6: Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. I have done voluntary work for three years.
I started _____________________________________________
2. It took me two hours to walk to her village.
I spent ______________________________________________
3. Flying a kite in the countryside is very exciting.
It’s _________________________________________________
Exercise 7: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.
1. She goes (A) to the (B) dance club with (C) her friends every evening Sunday (D).
2. Playing (A) team sports gives (B) you much (C) fun than individual (D) sports.
3. Wonderful (A) family days (B) are (C) some of most (D) special memories
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 4
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
1. A
2. D
3. B
Exercise 2: Choose the word that has different stress pattern
1. C
2. D
Exercise 3: Choose the correct answer
1. C | 2. A | 3. A | 4.D |
5. B | 6. C | 7. C | 8. B |
Exercise 4: Write the correct form of the words in brackets
1. The Internet has already changed the way people ______socialize________. (social)
2. Red River Delta is an agriculturally rich area and densely ______populated________. (populate)
3. Who lives more happily, ______nomads________ or city dwellers? (nomadic)
Exercise 5: Choose the best answer
1. B | 2. D | 3. A | 4.D |
5. C | 6. C | 7. B | 8. A |
Exercise 6: Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. I started to do/ doing voluntary work three years ago.
2. I spent two hours walking to her village.
3. It’s very exciting to fly a kite in the countryside.
Exercise 7: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.
1. D (Sunday evening)
2. C (more)
3. D (of the most)
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại trong mỗi câu sau.
1. A. equipment B. socket C. customer D. sentence
2. A. enough B. brought C. ought D. course
3. A. choose B. kitchen C. chemical D. chore
4. A. buffalo B. wisdom C. clothes D. rope
5. A. match B. sauce pan C. transmit D. safety
II. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
6. Yesterday, I ……… to the cinema.
A. go B. will go C. went D. gone
7. On the left …… the picture, you can see his grandmother, Jane Cryer.
A. to B. from C. on D. of
8. She fell and hurt ………
A. her B. herself C. himself D. myself
9. Let’s go to the theater this evening.
A. Let us B. Let me C. You should D. Would you like
10. They ……… buy a new car next month.
A. are going to B. will C. Æ D. A & B
11. My sister and I ……… the cartoons on TV every Saturday last summer.
A. watch B. watched C. watches D. watching
12. Water ……… at 1000 C.
A. boil B. boiling C. boils D. is boiling
13. I live ……… 20 Oxford Street.
A. at B. in C. on D. from
14. Her new glasses change her ………..
A. appear B. appearance C. appears D. appearances
15. I tried ……… her name but I couldn’t.
A. remember B. remembering C. to remember D. remembered
16. I ……… badminton but I don’t time have for it now.
A. use to play B. used to playing C. use to playing D. used to play
17. He decided ………. what would happen.
A. to stay and see B. staying and seeing C. to stay and seeing D. saying and see
18. He was late, but fortunately his friends waited for him.
A. luckily B. magically C. cruelly D. lately
19. You …….. write on the walls.
A. have to B. must C. don’t have to D. must not
20. Are Christ going to close his shop early ……..?
A. last night B. tonight C. last month D. yesterday
III. Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau.
21. That man is (A) going to gets (B) wet because (C) he doesn’t (D) have an umbrella.
22. Once when I was (A) ten, I used to get sick (B) and went (C) to (D) the hospital.
23. Lan is (A) not going to (B) buy a big (C) house yesterday (D).
24. Nam doesn’t have to (A) take his (B) medicine yesterday because (C) he was better (D).
25. We took all (A) the rubbish outside (B) and burn (C) it (D).
IV. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi thông tin.
Once a poor farmer had a daughter named Little Pea. After his wife died, the farmer married again. His new wife had a daughter, Stout Nut. Unfortunately, the new wife was very cruel to Little Pea. Little Pea had to do chores all day. This made Little Pea’s father very upset. He soon died of a broken heart.
Summer came and went. In the fall, the village held its harvest festival. That year, everyone was excited as the prince wanted to choose his wife from the village. Stout Nut’s mother made her new clothes for her, but poor Little Pea had none.
However, before the festival started, a fairy appeared and magically changed Little Pea’s rags into beautiful clothes.
As Little Pea ran to the festival, she dropped one of her shoes and lost it. When the prince found the shoe, he decided to marry he girl who owned it. Of course the shoe fitted Little Pea, and the prince immediately fell in love with her.
26. Little Pea’s father was a ……… and her mother died when she was young.
A. rich farmer B. poor farmer C. rich worker D. poor worker
27. What does “His” in the first line refer to?
A. Little Pea’s father. B. Little Pea’s brother C. A fairy D. The prince
28. Stout Nut’s mother made new clothes for ……… before the festival.
A. herself B. Stout Nut C. Little Pea D. the prince
29. The village held its harvest festival in the ……..
A. fall B. summer C. spring D. winter
30. Which following sentence is NOT true?
A. Little Pea’s father died of a broken heart because he was very upset about his new wife.
B. Little Pea’s step mother made her do chores all day.
C. Little Pea’s mother made new clothes for Little Pea and Stout Nut before the festival.
D. The prince decided to marry Little Pea.
V. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
Once a farmer lived a (31)……….. life with his family. His chicken laid many eggs which the farmer used (32) ……… to buy food and clothing for his family.
One day, he went to collect the eggs and discovered one of the chickens (33) …….. a gold egg. He shouted excitedly to his wife, “We’re rich! We’re rich!”
His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The wife wanted more, so her husband decided (34) …….. open all the chickens and find
more gold eggs. Unfortunately, he couldn’t find any eggs. When he finished, all the chickens were dead.
There (35) ……… no more eggs of any kind for the foolish farmer and his greedy wife.
31. A. comfort B. comfortable C. unhappily D. happily
32. A. sell B. selling C. sold D. to sell
33. A. lay B. laid C. to lay D. laying
34. A. to cut B. cutting C. cut D. to cutting
35. A. wasn’t B. was C. weren’t D. were
VI. Viết các câu sau theo gợi ý.
36. I didn’t go to school in the morning last year so I got up late.
I used …………………………………………………………………………
37. Lan is only ten years old. She isn’t in my class. (enough)
Lan isn’t …………………………………………………………
38. Last night / she / come home / 10.30 and 11.00.
…………………………………………………………………………………
39. They plan to invite him for dinner tonight. (be going to)
They ……………………………………………………………………………
40. Driving too fast is dangerous.
It’s ………………………………………………………………………………
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 5
1.A 2 A 3.C 4.B 5.D 6.C 7.D
8.B 9.A 10.D 11.B 12.C 13.A 14.B
15.C 16.D 17.A 18.A 19.D 20.B 21.B
22.C 23.D 24.A 25.C 26.B 27.A 28.B
29.A 30.C 31.B 32.D 33.B 34.A 35.D
36. I used to get up late last year because I didn’t go to school in the morning.
37. Lan isn’t old enough to be in my class.
38. Last night she came home between 10.30 and 11.00.
39. They are going to invite him for dinner tonight.
40. It’s dangerous to drive too fast.
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Choose the word that has different pronunciation from others: (2 pts)
1. a. cooked b. brushed c. danced d. needed
2. a. books b. pens c. baskets d. caps
3. a. candy b. fry c. many d. happy
4. a. message b. transmit c. cat d. hat
II. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences below. (2 pts)
1. Lan ………………….. in Hue last year.
A. lives B. is living C. lived D. was living
2. They bought ______________ a new car .
A. ourselves B. himself C. yourselves D. themselves
3. He is ___________ to have good friends .
A. enough lucky B. lucky enough C. luckily enough D. enough unlucky
4. My sister is going to England…………… July.
A. at B. in C. on D. Between
III. Give the correct form of the verb in blankets. (2 pts)
1. I would like ………(tell) ………….you about my school and my teacher.
2.What …………….Hoa’s sister ………(do)…………. now?
3. She ……….(finish) ………… her work yesterday.
4. My mother sometimes………….(work)……… part-time at a grocery store.
IV. Read the text and answer the following questions. (2 pts)
Peter had a letter from his sister yesterday. She lives in Nigeria. In her letter, she said that she was coming to England next month. If she comes, she will get a surprise. Peter is now living in a beautiful new house in the country. Work on it had begun before his sister left. The house was completed five months ago. In his letter, he said that he wanted her to stay with his family. The house has many large rooms and there is a lovely garden.
1.Where does Peter’s sister live?
2.Where is Peter living now?
3.When was his house completed?
4.Does the house have many large rooms and a lovely garden?
V. Rewrite the following sentences without changing the meaning. (2 pts)
1. We had lots of friends when we lived in the country
=> We used…………………………………………………………………….
2. Jack is too young to ride a motorbike.
=> Jack isn’t old…………………………………………………………………..
3. Nga is fond of listening to traditional stories.
=> Nga enjoys ………………………………………………………………..
4.My house is in the front of the school.
=> The school…………………………………………………………………..
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 6
I. 2 pts. 0,5 for each
1. d 2. b 3. b 4. a
II. 2 pts. 0,5 for each
1. C 2. D 3. B 4. B
III. 2 pts. 0,5 for each
1. to tell
2. is Hoa’s sister doing
3. finished
4. . works
IV. 2 pts. 0,5 for each
1. She lives in Nigeria.
2. Peter/ He is now living in a beautiful new house in the country.
3. The house / His house was completed five months ago.
4. Yes. It does (Yes, the house does)
V. 2 pts. 0,5 for each
1.We used to have lots of friends when we lived in the country.
2. Jack isn’t old enough to ride a motorbike.
3. Nga enjoys listening to traditional
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Choose the odd one out.
1. A. horror B. romantic C. serial D. novel
2. A. scuba-diving B. ice-skating C. swimming D. wind-surfing
3. A. the Ede B. the Kinh C. the H’Mong D. the Tay
4. A. populous B. modern C. peaceful D. industrialized
5. A. love B. fancy C. adore D. dislike
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
1. He likes being indoors. He spends most of his free time playing c………………. g……………..
2. My grandparents want to move to the countryside to live because it is not n……………….
3. The children are looking forward to helping their aunts at the h………………. t……………….
4. Vi and Giạm folk songs of NgheTinh was r………………. by UNESCO in 2014.
5. Sapa is very famous for its special market. It is l………………. m……………….
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
1. I like …………… T-shirt over there better than …………… red one.
2. Where’s …………… USB drive I lent you last week?
3. Is your uncle working in …………… old office building?
4. Her father works as …………… farmer.
5. After this tour you have …………… whole afternoon free to explore the city.
6. He said that he wanted to become …………… electrician.
7. Do you still live in …………… Bristol?
8. Not only farmers but also city people have to work hard to earn …………… living.
9. I’m tired. I need to sleep for …………… hour.
10. Dancing around the bonfires is one of …………… most common activities of this ethnic people.
Find one mistake in each sentence and correct it.
1. He adores (A) to go (B) to the parties (C) in weekends (D) with his close friend.
2. Flying kites (A) on the paddle field (B) with other kids is (C) very excited (D) to him.
3. She can (A) swim much (B) more well (C) than anyone else (D) in my class.
4. What (A) she is truly (B) keen in (C) is classical music not (D) modern music.
5. Why (A) should (B) we learn (C) about the life of Vietnam’s ethnic minority people (D)?
Read the passage.
No matter (1) ………………. well you take care of your pet, sometimes it runs away or gets lost. Its collar may have broken, or it was scared and ran off. To (2) ………………. loosing your pet, you need to take care of your house and yard first.
If you use a fence, be sure that there is no way the animal can get under or over it. Make (3) ………………. the gate is locked at all times. Second, don’t let your cat or dog run (4) ………………. the neighborhood. Keep it on a leash or in a cat (5) ………………. at all times. This is important when you take your animal to the vet, too. Loud noises can scare it (6) ………………. . If the animal is on a leash or in a carrier, it is harder for it to run away from you.
In case, your pet runs away, you need to look for it as soon as you (7) ………………. it is missing. Check around your house first. You have to check everywhere. Make sure to listen, too. Your cat could be stuck and the only way you will find it is to hear it (8) ………………. . Alternatively, you should go to the place where your pet was lost and talk to everyone. Describe it to them and give your phone number.
Choose the most suitable word to fill in the blank.
1. A. how B. what C. why D. when
2. A. keep B. prevent C. avoid D. stop
3. A. certain B. sure C. unsure D. uncertain
4. A. along B. down C. around D. about
5. A. keeper B. container C. carrier D. box
6. A. easily B. easy C. difficult D. difficultly
7. A. find B. see C. realize D. look
8. A. shouting B. talking C. whispering D. crying
WRITING
Make complete sentences based on the given words.
1. Jonny/ like/ play/ drum/ room/ whereas/ Kenny/ enjoy/ gym/ fitness center/ weekends.
2. Drive/ city/ be/ much/ stressful/ drive/ countryside.
3. People/ countryside/ seem/ have to/ work/ hard/ people/ city.
4. Clothing/ the Muong women/ diversified/ that/ men
5. Muong/ be/ fourth/ largest/ ethnic minority group/ Vietnam/ Viet/ Tay/ Thai.
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 7
Choose the odd one out.
1 – D; 2 – B; 3 – B; 4 – C; 5 – D;
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
1. computer games 2. noisy
3. harvest time 4. recognized
5. love market
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
1. the – the 2. the 3. an
4. a 5. the 6. an
7. Ø 8. a 9. an
10. the
Find one mistake in each sentence and correct it.
1. B (going) 2. D (exciting)
3. C (better) 4. C (on)
5. (peoples)
Read the passage.
1. A 2. C 3. B 4. C 5. C
6. A 7. C 8. D
Make complete sentences based on the given words.
1. Jonny likes playing the drum in his room whereas Kenny enjoys doing gym in the fitness center at weekends.
2. Driving in a city is much more stressful than driving in the countryside.
3. People in the countryside seem to have to work harder than people in cities.
4. The clothing of the Muong women is more diversified than that of men.
5. The Muong is the fourth largest ethnic minority group in Vietnam after the Viet, the Tay and the Thai.
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Pronunciation: (1p)
Choose the word which has a different sound in the part underlined. (0,5p)
- A. camel B. buffalo C. cattle D. paddy
- A. lived B. populated C. harvested D. loaded
Choose the word which has a different stress pattern from the others. (0,5p)
- A. ancester B. curious C. heritage D. tradition
- A. buffalo B. recognise C. convenient D. cultural
Choose A, B, C, D for each gap in the following sentences. (2ps)
5. My mother enjoys_________ traditional food for our family, especially at Tet holiday.
A. cook
B. to cook
C. cooking
D. cooked
6. My father sometimes goes ____________ in the forests. He’d like to find some more food for our family.
A. hunt
B. hunting
C. to hunt
D. hunted
7. Look! Some children are ____________the buffaloes.
A. picking
B. herding
C. driving
D. playing
8. The sky is _______here in the countryside because there are no buildings to block the view.
A. tidy
B. close
C. dense
D. vast
9. Is living in the city _________ than living in the country?
A. more convenient
B. as convenient
C. most convenient
D. so convenient
10
He is surprised __________that there are 54 ethnic groups in our country.
A. to understand
B. to study
C. to know
D. find
11. The Viet (or Kinh) have______ number of people, account for about 86% of the population.
A. large
B. the large
C. larger
D. the largest
12.________ ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
A. What
B. Which
C. Why
D. Who
III. Give the correct form or tense of the words given to complete these sentences: (1pt)
- If you write more (care)…………………………….., you will make more mistakes.
- When I was a small child I fancied (fly)…………………………….. kites in the field.
- They (live)……………………………………….a nomadic life for six years
- Thien Nhan (win)………………………………..The Voice Kids 2014.
- Their teacher (sing)…………………………………..an English song now.
READING
I. Read the following passage and choose the correct answer for each gap. (2,5ps)
I go on the Internet every day, but I’ve never (1) __________ more than an hour at a time online. I’ve got laptop and also a smartphone, so I can (2)___________ the Internet anywhere. Today, for instance, I’ve been (3) ____________ three times.
Mainly I just (4) ____________ my friends. I read online magazines and I look (5) __________ information, too. I also compare prices of things, (6) ___________ I’ve never bought anything online because I don’t think it’s safe.
I’m not an Internet addict, but some of my friends (7) ___________. One friend of mine always looks (8) ___________ because he spends all night online. Although he’s got a lot of bad marks for the exams, he hasn’t (9) ___________ his habits.
In my experience, it’s very useful for people who use the Internet (10) ____________.
1. A. spend | B. spending | C. spent |
2. A. have | B. use | C. play |
3. A. online | B. Internet | C. computer |
4. A. write | B. email | C. send |
5. A. at | B. in | C. for |
6. A. because | B. but | C. although |
7. A. is | B. were | C. are |
8. A. tired | B. hard | C. happily |
9. A. change | B. to change | C. changed |
10. A. sensible | B. sensibly | C. sensibleness |
II. Read the text and answer the questions: (0,5p)
- Is the writer an Internet addict?
→……………………………………………………………………………….
- Why has he never bought anything online?
→……………………………………………………………………………….
WRITING: (3ps)
I. Complete each sentence so it means the same as the sentence above. (2ps)
- Cats cannot swim as well as dogs.
→ Dogs can swim………………………………………………………………………….
- Minh really loves to hang out with friends.
→ Minh really enjoys……………………………………………………………………..
- Playing beach games is very interesting.
→ It is…………………………………………………………………………………………..
- He uses all his free time to look after his garden.
→ He spends………………………………………………………………………………….
II. Write questions for the underlined parts of the following sentences. (1p)
1. The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai.
→…………………………………………………………………………………………………..
2. The Hoa ethnic group has the most colourful clothing.
→……………………………………………………………………………………………………
I. LISTENING: Listen and complete the passage. (1p) – Skills 2(P.23)
I live in a mountain village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays.
Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps anymore. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We – village children – no longer have to walk a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 8
LANGUAGE FOCUS: (3ps)
I. Pronunciation: (1p)
Choose the word which has a different sound in the part underlined. (0,5p)
- A. camel B. buffalo C. cattle D. paddy
- A. lived B. populated C. harvested D. loaded
Choose the word which has a different stress pattern from the others. (0,5p)
- A. ancester B. curious C. heritage D. tradition
- A. buffalo B. recognise C. convenient D. cultural
Choose A, B, C, D for each gap in the following sentences. (2ps)
5. My mother enjoys_________ traditional food for our family, especially at Tet holiday.
A. cook B. to cook C. cooking D. cooked
6. My father sometimes goes ____________ in the forests. He’d like to find some more food for our family.
A. hunt B. hunting C. to hunt D. hunted
7. Look! Some children are ____________the buffaloes.
A. picking B. herding C. driving D. playing
8. The sky is _______here in the countryside because there are no buildings to block the view.
A. tidy B. close C. dense D. vast
9. Is living in the city _________ than living in the country?
A. more convenient B. as convenient C. most convenient D. so convenient
10. He is surprised __________that there are 54 ethnic groups in our country.
A. to understand B. to study C. to know D. find
11. The Viet (or Kinh) have______ number of people, account for about 86% of the population.
A. large B. the large C. larger D. the largest
12. ________ ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
A. What B. Which C. Why D. Who
II. READING: (3ps)
Read the following passage and choose the correct answer for each gap. (2,5ps)
I go on the Internet every day, but I’ve never (1) __________ more than an hour at a time online. I’ve got laptop and also a smartphone, so I can (2)___________ the Internet anywhere. Today, for instance, I’ve been (3) ____________ three times.
Mainly I just (4) ____________ my friends. I read online magazines and I look (5) __________ information, too. I also compare prices of things, (6) ___________ I’ve never bought anything online because I don’t think it’s safe.
I’m not an Internet addict, but some of my friends (7) ___________. One friend of mine always looks (8) ___________ because he spends all night online. Although he’s got a lot of bad marks for the exams, he hasn’t (9) ___________ his habits.
In my experience, it’s very useful for people who use the Internet (10) ____________.
1. A. spend | B. spending | C. spent |
2. A. have | B. use | C. play |
3. A. online | B. Internet | C. computer |
4. A. write | B. email | C. send |
5. A. at | B. in | C. for |
6. A. because | B. but | C. although |
7. A. is | B. were | C. are |
8. A. tired | B. hard | C. happily |
9. A. change | B. to change | C. changed |
10. A. sensible | B. sensibly | C. sensibleness |
Read the text and answer the questions: (0,5p)
- Is the writer an Internet addict?
→ No, he isn’t.
- Why has he never bought anything online?
→ Because he doesn’t think it’s safe.
III. WRITING: (3ps)
I. Complete each sentence so it means the same as the sentence above. (2ps)
- Cats cannot swim as well as dogs.
→ Dogs can swim better than cats.
- Minh really loves to hang out with friends.
→ Minh really enjoys hanging out with friends.
- Playing beach games is very interesting.
→ It is very interesting to play beach games.
- He uses all his free time to look after his garden.
→ He spends all his free time looking after his garden.
II. Write questions for the underlined parts of the following sentences. (1p)
1. The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai.
→ Where do the Hani people live?
2. The Hoa ethnic group has the most colourful clothing.
→ Which ethnic group has the most colourful clothing
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
1. A. pan | B. match | C. lamp | D. save |
2. A. safety | B.electricity | C.myself | D.anything |
3. A. tiger | B.fire | C.stripe | D.prince |
4. A. door | B.foolish | C.choose | D.soon |
5. A. chore | B.school | C.kitchen | D.choose |
II. Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence.
1. I’ll see you _______- Wednesday.
A. on
B.in
C.at
D. between
2. Ba does the homework ________, nobody helps him.
A. hisself
B. myself
C. himself
D. herself
3. The sun ______- in the east and sets in the west.
A. rise
B. rises
C. rising
D. rose
4. Nga’s grandmother used _______- in Hue when she was young.
A. live
B. to live
C. living
D. lives
5. “Why is Nam absent today ?” – “ __________- he was sick.”
A. So
B. But
C. And
D. Because
6. Miss Jackson said you _______- work harder on your Spanish pronunciation.
A. should
B. ought
C. have to
D. will
7. I _______- to school by bus last year.
A. will go
B. go
C. went
D. am going
8. She isn’t _______- to be in my class.
A. enough age
B. enough old
C. age enough
D. old enough
III. Read the passage carefully then decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Peter had a letter from his sister yesterday. She lives in Nigeria. In her letter, she said that she was coming to England next month. If she comes, she will get a surprise. Peter is now living in a beautiful new house in the country. The house was completed five months ago. In his letter, he said that, he wanted her to stay with his family. The house has many large rooms and there is a lovely garden. It is a modern house. So it looks strange to some people. It must be the only modern house in the district.
- Peter lives in Nigeria.
- His sister’s coming to England next month.
- Peter’s new house is in the city.
- The house has many large rooms and there is a lovely garde
IV. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
- Minh should study harder for his exam.
→ Minh ought ………………………………
- My sister felt sick yesterday, so she stayed at home.
→ Because …………………………………
- She is very young, she can’t drive a car.
→ She isn’t ……………………………………
V. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.
- here/ between/ came /8a.m. and 9a.m. / they
→………………………………….
- different/ language learners/ ways/ learn/ words/ in.
→………………………………
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 9
I. 1 – D; 2 – C; 3 – D; 4 – A; 5 – B.
II. 1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – B; 5 – D; 6 – A; 7 – C; 8 – D.
III. 1 – F; 2 – T; 3 – F; 4 – T.
IV.
1 – Minh ought to study harder for his exam.
2 – Because my sister felt sick yesterday, she stayed at home.
3 – She isn’t old enough to drive a car.
V.
1 – They came here between 8 a.m. and 9 a.m.
2 – Language learners learn words in different ways
Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Tiếng Anh lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
I. Choose the word that has the underlined parts pronounced differently from the others.
1. match | B. chore | C. school | D. choice |
2. wanted | B. washed | C. danced | D. played |
3. beds | B. dogs | C. porters | D. books |
4. pictures | B. watches | C. buses | D. brushes |
5. looked | B. washed | C. walked | D. needed |
II. Choose the correct word to complete the sentence.
6. You must________the lesson carefully before your test.
- learn
- to learn
- learning
- learns
7. Hoa is old enough ________a car.
- drive
- drove
- to drive
- driving
8. We mustn’t let children________in the kitchen.
- to play
- play
- played
- plays
9. Mai ________to visit me next week.
- is going
- going to
- is going to
- are going to
10. Bell and Watson ________the telephone in 1877.
- introduce
- introduces
- introduced
- to introduce
11. Bao spends his free time doing volunteer work at a local ________
- orphanage
- volunteer
- hospital
- school
12. ________is your new English teacher like? – She’s very kind.
- How
- Who
- What
- Which
13. I like Nam’s sense of humor. His jokes always make us laugh ________.
- happy
- unhappy
- happily
- unhappily
14. Children ________play with matches. It only takes one match to cause a fire.
- shouldn’t
- mustn’t
- don’t have to
- don’t
15. – Hoa: I can’t reach that apple. – Lan: Don’t worry. I ________you.
- help
- will help
- am going to help
- helped
16. I think our English is good. ________ join our English Speaking Club.
- Why don’t we
- Shall we
- Let’s
- Can we
17. Putting a knife ________an electrical socket is dangerous.
- to
- into
- at
- in
18. ________ does Miss Hoa want to be a teacher? -Because she loves children.
- What
- Who
- What
- Why
19. Who repaired the bicycle for you? – Nobody. I repaired it________
- itself
- myself
- yourself
- himself
20. I and Thu can look after ________.
- herself
- myself
- ourselves
- themselves
III. Put the verbs in the right tense or form.
- We usually (go) ………………………… to the library three times a week.
- Nga and Hoa (see) ………………………… a movie tonight.
- Sue can (speak) ………………………… Vietnamese very well.
- I often (go) ………………………… to school six days a week.
- Last week, I (write) ………………………… a letter to him.
- She isn’t old enough (play) ………………………… soccer in team.
- We all enjoy (read) ………………………… books in our free time.
- She (do) ………………………… her homework at the moment.
IV. Choose the correct option (A, B, C or D) that best fits each space in the following passage.
A customer telephoned the Thanh Cong Delivery Service (1) ________ June 16th just after midday. The customer’s (2) ________ was Mr. Nam, (3) ________ he wanted to (4) ________ to Mrs. Van. Mrs. Van was at a (5) ________ and could not come to the phone. So Mr. Toan (6) ________ a message. Mr. Nam called (7) ________ his stationery order. He said Mrs. Van could reach him (8) ________ 8634082.
- A. at B. from C. on D. in
- A. address B. name C. phone D. friend
- A. and B. but C. so D. when
- A. call B. tell C. say D. speak
- A. family B. office C. meeting D. moment
- A. gave B. took C. left D. sent
- A. for B. to C. about D. in
- A. with B. in C. by D. at
V. Rewrite the sentences as directed in parentheses .
- They plan to collect used paper and send them for recycling. (Use ‘be going to’)
They are __________________________________
- He is short. He can’t stick the picture above the window.(Combine sentences using “enough”)
He __________________________________
- His hair is short and black.
He has __________________________________
- Mary is too young to get married. (Using “enough”)
Mary is not __________________________________
- We intend to meet her at the airport tonight. (Use ‘be going to’)
We are __________________________________
Đáp án tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 số 10
I. 1. C; 2. A; 3. D; 4. A; 5. D
II.
6. A | 7. C | 8. B | 9. C | 10. C | 11. A | 12. C | 13. C |
14. A | 15. B | 16. C | 17. B | 18. D | 19. B | 20. C |
III.
- Go; 22. is going to see; 23. speak; 24. go.
- wrote; 26. to play; 27. reading; 28. is doing
IV.
1. C | 2. B | 3. A | 4. D | 5. C | 6. B | 7. C | 8. D |
V.
- They are going to collect used paper and send them for recycling.
- He is not tall enough to stick the picture above the window.
- He has short black hair.
- Mary is not old enough to get married.
- We are going to meet her at the airport tonight
Tải bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/19k6NTcKCgZAH-vxUPXz94HthyYRxAqvZU5KnZAtGu9s/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ DỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 8[/su_button]
Xem thêm:
- Tổng hợp 10 đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án
- Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 8 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
Toàn bộ 10 bộ đề trên chính là tổng hợp các kiến thức mà các bạn học sinh cần phải ôn tập cho bài kiếm tra giữa kì 1 môn tiếng anh sắp tới. Mong rằng những đề bên trên, sẽ góp phần hỗ trợ các bạn trong quá trình ôn tập cũng như là đạt điểm cao trong bài kiểm tra sắp tới!
Tổng hợp 10 đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 2022-2023 có đáp án
Vậy là một mùa thi nữa lại bắt đầu, lần này Bamboo School đã chuẩn bị cho các bạn học sinh lớp 6 tất tần tật về những bộ đề tiếng Anh để hỗ trợ các bạn trong hoạt động ôn luyện sắp tới. Dưới đây là 10 bộ đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 (bao gồm đáp án) được tổng hợp một cách chi tiết và bám sát theo đề thi chính thức cho chương trình Trung học Cơ sở. Hy vọng với những bộ đề này, các bạn học sinh sẽ có thể nâng cao trình độ của mình trong quá trình ôn tập và đạt được kết quả thi thật tốt!
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 1
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Put the verbs in brackets into the correct form
1. Linda (walk)___________ to school every morning.
2. Quan and Lan (learn) _____________ how to use the lawnmower in the garden at the moment.
3. My sister (go) ______________to the supermarket to buy some sugar.
4. Sometimes I (feel) _________________________ really lazy to do anything.
5. Phong and I now (study) _________________________ English in my room.
Read the passage and write True or False.
My name is Nam. There are five people in my family: my father, my mother, my brother, my sister and me. My father is 40 years old. He is a doctor. My mother is 35. She is a teacher. My brother is 16. He is a student. My sister is a student. She is 15 years old. I’m a student too.
1. His father is a teacher.
2. His mother is thirty-five years old.
3. There are four people in his family.
4. His brother is fifteen years old.
5. Nam is a student.
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
1. I sometimes ________ to the cinema.
A. go
B. goes
C. going
D. to go
2. John ________much better now.
A. feel
B. feels
C. feeling
D. is feeling
3. I ________football every weekend.
A. study
B. have
C. play
D. do
4. She ________English at the moment.
A. study
B. is studying
C. studies
D. studying
5. She is ________hard for her A levels.
A. having
B. playing
C. studying
D. doing
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 1
Put the verbs in brackets into the correct form
1. Linda (walk)_____Walks______ to school every morning.
2. Quan and Lan (learn) ________Are learning_____ how to use the lawnmower in the garden at the moment.
3. My sister (go) ________Goes______to the supermarket to buy some sugar.
4. Sometimes I (feel) ________feel_____ really lazy to do anything.
5. Phong and I now (study) __________are studying______ English in my room.
Read the passage and write True or False.
1 – False; 2 – True; 3 – False; 4 – False; 5 – True.
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
1. A | 2. B | 3. C | 4. B | 5.C |
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 2
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Choose the odd one out
1. A. sofa B. chair C. kitchen D. desk
2. A. town house B. villa C. apartment D. school
3. A. funny B. thin C. kind D. lazy
4. A. Literature B. Math C. Draw D. English
5. A. teacher B. mother C. father D. brother
II. Choose the correct answer.
1. In my house, the table is ___________ the sofa and the TV
A. between
B. in
C. next to
D. under
2. Ngoc always helps friends. She is a __________ girl.
A. funny
B. talkative
C. helpful
D. shy
3. My best friend is very ______. She is always nervous and uncomfortable with other people.
A. kind
B. shy
C. funny
D. lovely
4. My brother _____________ to school every day.
A. walks
B. walk
C. waking
D. is walking
5. She has short black______ and big brown eyes
A. mouth
B. hand
C. hair
D. head
III. Read the passage and write True or False.
Hogwarts is a very special school: it is a school for young witches and wizards. It is located near a lake in Scotland, but its students come from Scotland, England, Ireland and Wales. School begins on September 1, and students all get on a special train in London to go to school together. Hogwarts is a boarding school, so students have classes and live at the school. They have to wear robes as their uniform. Each student has an owl for a pet. The owls also carry letters from families. All students play a sport called the quidditch, a kind of flying soccer. Players try to hit the ball with a stick while mounting their flying brooms.
1. Hogwarts is a boarding school.
2. Students go to school by bus.
3. Student wear skirts as uniform.
4. Their pet can carry letters.
5. They play football at school.
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 2
I. Choose the odd one out
1 – C; 2 – D; 3 – B; 4 – C; 5 – A.
II. Choose the correct answer.
1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – A; 5 – C.
III. Read the passage and write True or False.
1 – True; 2 – False; 3 – False; 4 – True; 5 – False.
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 3
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.
1. | A. kind | B. confident | C. nice | 3. like |
2. | A. request | B. project | C. neck | D. exciting |
3. | A. foot | B. book | C. food | D. look |
4. | A. finger | B. leg | C. neck | D. elbow |
II. Choose the best answer:
1. It’s cold. The students……………warm clothes.
A. wear
B. wears
C. wearing
D. are wearing
2. My friends always do their homework. They’re……………
A. lazy
B. curious
C. hardworking
D. talkative
3. “What would you like to drink now?”-“……………”
A. No, thank you
B. Yes, please
C. I like to do nothing
D. Orange juice, please
4. They are …………… because they do morning exercises every day.
A. fine
B. well
C. healthy
D. healthful
5. Hung often……………his bike to visit his hometown.
A. drives
B. flies
C. rides
D. goes
6. “What are you doing this afternoon?” – “I don’t know, but I’d like to…. swimming.”
A. have
B. do
C. play
D. go
7. Where is the cat? It’s ……..the table and the bookshelf.
A. on
B. behind
C. between
D. under
III. Give the right form of the verbs in brackets:
1. Where’s Tuan? He (do)………….……………………judo in Room 2A now.
2. Mai (take)……………………. …………………………a test next Monday.
3. I usually (skip)…………………………..ropes with my classmates at break time.
4. They (not go)………………………………..to school on Sundays.
IV. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage
tidying – untidy – bag – on – are – near
Trung’s bedroom is big but messy. There (1)………………..clothes on the floor. There is a big desk (2)…………………the window and there are dirty bowls and chopsticks (3) ……………..……it. He usually puts his school (4) …………………under the desk. His bed is next to the desk and it is also (5)……………………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. Trung’s mum is not happy with this, and now Trung is tidying up his room.
V. Read the text and write True (T) or False (F):
Hi. I am Lan. I would like to tell you about my new school. It is in a quiet place not far from the city center. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.
1. Lan’s new school is in a noisy place near the city center.
2. Lan’s school has three buildings and twenty classes.
3. The teachers are helpful and friendly
4. There are five clubs in Lan’s new school.
5. Lan doesn’t like English.
VI. Rearrange the words to make a meaningful sentence:
1. can/ turn on/ the/ please/ lights/ you/?
__________________________________________________________
2. you/ would/ have/ a picnic/ to/ like/ next Sunday/?
__________________________________________________________
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 3
I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.
1 – B; 2 – D; 3 – C; 4 – A.
II. Choose the best answer:
1 – D; 2 – C; 3 – D; 4 – C; 5 – C; 6 – D; 7 – C.
III. Give the right form of the verbs in brackets:
1 – is doing; 2 – is taking; 3 – skip; 4 – don’t go.
IV. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage
1 – are; 2 – near; 3 – on; 4 – bag; 5 – untidy.
V. Read the text and write True (T) or False (F):
1. F
2. F
3. T
4. T
5. F
VI. Rearrange the words to make a meaningful sentence:
1. Can you please turn on the lights?
2. Would you like to have a picnic next Sunday?
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 4
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
I. LANGUAGE FOCUS (2,5 ps)
Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part.
1. | A. vases | B. dishes | C. tables |
2. | A. books | B. keys | C. pots |
3. | A. study | B. uniform | C. Monday |
Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. There ___________ two pictures and a clock on the wall.
- is
- are
- be
2. He _____________ his grandparents next weekend?
- is visiting
- visit
- Is he visiting
3. We always cook meals in the ___________.
- kitchen
- bedroom
- living room
4. In Mi’s house the tea table is in the middle of the living room. In my house, it is ___________ the sofa and the armchair.
- between
- in
- next to
5. Ngoc talks a lot. She is a __________ girl.
- funny
- talkative
- cheerful
6. My best friend is very ______. She cares about other people.
- kind
- shy
- funny
7. My father _____________ to work by bus every day.
- goes
- go
- going
II. WRITING (2,5 ps)
Rearrange the sentences. You can not change the words.
Example: 0. There/ library/ many/ the/ books/ are/ in/.
=> There are many books in the library. |
- They/ are/ on/ playground/ playing/ the/ games/ . / .
_________________________________________________________
- The/ are/ now/ students/ playing/ .
_________________________________________________________
- Does/ drive/ your/ you/ mother/ to school/ ?
_________________________________________________________
- What/ you/ are/ at/ looking/ ?
_________________________________________________________
- I/ Tuesdays/ on/ English/ study
_________________________________________________________
III. READING (2,5 ps)
Read the passage written by Mai. Decide whether the sentences are true (T) or false (F). Circle T or F.
I have many good classmates, but my best friends are Vy and Thảo. Vy sits next to me, and Thảo sits in front of us. Both of them are very smart and creative. Vy is good at English, and Thảo is best at maths. They help me a lot with my study. During break time, we often play many games together. Our favorite is hide and seek. Thảo and I like science, so we join the school’s science club. Vy likes dancing, so she is in the dance club. Vy often performs in front of the whole school at the beginning of each month, and we love watching her. I think I’m very lucky to have two best friends!
1. | Mai is mainly talking about her school activities. | T | F |
2. | Mai, Vy and Thảo sit at the same table. | T | F |
3. | They don’t have any favorite game. | T | F |
4. | Mai’s friends help her to study. | T | F |
5. | Vy is not in the same club as Mai and Thảo. | T | F |
IV. LISTENING (2,5 ps)
Listen to a girl talking about a person. Circle the best answer A, B or C.
1. | Who is the author talking about? | ||
A. Her friends | B. Her neighbor | C. Her best friend | |
2. | Which of these sentences describes Mai? | ||
A. Mai is short with long straight hair and a round face. | |||
B. Mai is tall with short straight hair and a long face. | |||
C. Mai is tall with long straight hair and a round face. | |||
3. | Which clothing does Mai like wearing? | ||
A. T-shirts and skirts | B. T-shirts and jeans | C. Skirts and dresses | |
4. | Which of the signs is Mai’s sign? | ||
A. Virgo | B. Libra | C. Pisces | |
5. | Why does the author like Mai? | ||
A. Because she’s interesting. | B. Because she’s friendly. | C. Because she’s talkative. |
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 4
I. Language focus.
1. Pronunciation
1- C. Tables 2- B. Keys 3- B. uniform
2. Vocabulary and grammar
4- B. Are 5- C. Is he visiting 6- A. kitchen
7- A. between 8- B. Talkative 9- A. kind 10- A. goes
II. Writing
1- They are playing games on the playground.
2- The students are playing now.
3- Does your mother drive you to school?
4- What are you looking at?
5- I study English on Tuesday.
III. Reading
1 – F 2 – F 3 – F 4 – T 5 – T
IV. Listening
1 – C 2 – C 3 – B 4 – B 5 – A
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 5
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. pastime | B. winter | C. ice | D. bike |
2. A. sandwich | B. chair | C. school | D. chicken |
3. A. lamp | B. play | C. stay | D. crazy |
4. A. couches | B. boxes | C. houses | D. tables |
II. Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
5. – “_________________class are you in?” – “Class 6B.”
A. Which
B. Where
C. When
D. Whose
6. In many schools in Vietnam students have to wear a _________________. .
A. clothing
B. suit
C. uniform
D. coat
7. My father likes _________________ up early and watering the flowers in our garden.
A. going
B. staying
C. getting
D. get
8. What do you usually_________________ for breakfast?
A. to have
B. have
C. having
D. has
9. My friend, Nga is very hard-working. She _______most of her time studying.
A. to spend
B. spends
C. spending
D. spent
10. This Saturday we_________________to the Art Museum.
A. go
B. is going
C. are going
D. went
III. Put the verbs in brackets in the present simple tense or present continuous tense.
11. Phong often (play) _____________football on the weekend.
12. We (visit) _____________our grandparents this weekend.
13. They (not go) _____________to work on Saturdays and Sundays.
14. Mr. Ninh (not work) _____________in the office every Friday afternoon.
15. Mary (have) _____________short hair?
IV. Underline the correct answer to complete sentences
16. What (is there/there is) opposite your house?
17. Our store is (next/next to) the photocopy store.
18. The police station is between the drugstore (or/and) the bookstore.
19. Is her school (in front of/ of front in) the park.
20. There (is/are) a restaurant and two hotels on our street
V. Choose the letter A, B, C, or D that needs correcting
21. She get up at 6:30 every day.
A. She
B. get up
C. at 6:30
D. every day
22. She plays sports in afternoon.
A. She
B. plays
C. sports
D. in afternoon
23. Every evening, she do her homework.
A. Every evening
B. she
C. do her
D. homework
24. There are trees and flowers on the park.
A. are
B. trees
C. flowers
D. on
25. What color are her hair? It is red.
A. What
B. are
C. is
D. red
VI. Read the following passage, then choose the correct answer A, B, C or D.
Jack is my best friend. He is a teacher. He’s teaching in a school in London. Every morning he gets up at about 7 o’clock, has breakfast and a cup of coffee. Then he leaves for work. The school is far from his home, so he can’t walk there. He must go by bus. He has lunch at a restaurant nearby. In the afternoon he works until 5 or 5:30 and then he goes home. He doesn’t work on Saturdays or Sundays. He goes to the cinema or theatre. He is married and he has a son. He loves his family. They are very happy.
26. What’s Jack’s job?
A. a student
B. a teacher
C. a writer
D. a doctor
27. What does “leave for” means?
A. run to
B. swim to
C. fly to
D. go to
28. What’s his favorite drink?
A. milk
B. tea
C. coffee
D. lemonade
29. According to the passage, which of the following statements is not true ?
A. He doesn’t have lunch at home.
C. He doesn’t have any son.
B. He works in a school.
D. He goes to work by bus.
VII. Make sentences using the words and phrases given.
30. Mai and Lan / my / new / friends.
=> …………………………………………………………………………………………………………………………
31. They / 11 years old / and / they / be / class / 6A.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………….
32. They / live / Hai Ba Trung Street.
=> ………………………………………………………………………………………………………………………..
VIII. Use the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given. (Use 2-5 words in total).
33. The lamp is behind the computer. of
=> The computer………………………………………………………………..the lamp.
34. There is an air conditioner and a ceiling fan in our living room. has
=> Our living room…………………………………………………………………ceiling fan.
35. My favourite room in the house is the living room. best
=> I like ……………………………………………………………………………… in the house.
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 5
1 – B; 2 – C; 3 – A; 4 – D.
5 – A; 6 – C; 7 – C; 8 – B; 9 – B; 10 – C.
11. plays; 12. are living; 13. don’t go.
14. doesn’t work; 15. Does … have.
16. is there; 17. next to; 18. and; 19. in front of; 20. is.
21 – B; 22 – D; 23 – C; 24 – D; 25 – C.
26 – B; 27 – D; 28 – C; 29 – C.
30. Mai and Lan are my new friends.
31. They are 11 years old and they are in class 6A.
32. They live on Hai Ba Trung Street.
33. The computer is in front of the lamp.
34. Our living room has an air conditioner and ceiling fan.
35. I like the living room best in the house.
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 6
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. hot | B. wardrobe | C. poem | D. rosy |
2. A. houses | B. toothbrushes | C. stores | D. glasses |
3. A. oven | B. brother | C. stove | D. roses |
II. Find the word which the stress pattern pronounced differently from others.
4. A. teacher | B. student | C. lecture | D. engineer |
5. A. diploma | B. folder | C. backpack | D. sharpener |
III. Complete the sentences with the present simple or present continuous form.
- We (visit) ………………. our grandparents now.
- They (not go) ………………. to work on Saturdays and Sundays.
- Mr. Ninh (not work) ………………in the office at the moment.
- ………………. Mary (have) …………….. short hair?
- I (meet) ………………. my uncle and aunt every day.
IV. Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
11. John ………………. in a house in the countryside.
- live
- lives
- living
- to live
12. We might ………….. smart phones surfed the Internet.
A. have
B. having
C. to have
D. had
13. Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, ……….meals and soon.
A. cooking
B. to cook
C. go
D. going
14. If we ………………. waste paper, we will save a lot of trees.
A. repeat
B. recycle
C. review
D. remark
15. If we plant more trees in the school yard, the school will be a ………………. place.
A. darker
B. dirtier
C. greener
D. more polluted
16. ……………….your house have an attic? – ………………., it does.
A. Do/ Yes
B. Do/No
C. Does/Yes
D. Does/No
17. Where are you, Hai? – I’m downstairs. I ………………… to music.
A. listen
B. to listen
C. am listening
D. listening
18. My close friend is ready ………………. things with her classmates.
A. share
B. to share
C. shares
D. sharing
19. On Saturday, we ………………….to the Art Museum.
A. go
B. going
C. is going
D. are going
20. My best friend, Hanh,is ………………. She talks all the time.
A. talkative
B. kind
C. confident
D. creative
V. Read the email, choose the best answer A, B, c or D and write.
From: an@fastmail.com
To: nick@fastmail.com
Subject: My best friend
Hi Nick,
It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.
My grandma is my best friend. She’s 68 years old. She lives with our family. She was a Maths teacher at a secondary school. She likes getting up early and watering the flowers in our garden, she usually helps me with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens to me when I’m sad, which makes me love her the most.
I love my grandma very much. What about you? Who’s your best friend?
Please write to me soon.
Bye bye,
21. The e-mail is about ……………………………………
A. An’s best friend at school
B. An’s grandma
C. An’s math teacher
D. An’s mom
22. …………………………………… is his grandma’s hobby.
A. helping An do his homework
B. watering flowers
C. telling stories
D. listen to music
23. An usually listens to his grandma’s stories in the …………………………………
A. morning
B. afternoon
C. evening
D. at noon
24. An likes his grandma best because ……………………………………
A. she lives with his family.
B. she gets up early every morning,
C. she always listens to him when he’s sad.
D. she is a Maths teacher.
VI. Reorder the following words to make meaningful sentences.
25. a/ classroom/ map/ and/ has/ My/ a/ projector/.
…………………………………………………………………………………………………………………………
26. Sue/ going/ school/ is/ to/ by / tomorrow/ bus.
…………………………………………………………………………………………………………………………
27. The/ in/ bookshelf/ room/ is/ my/ next/ the/ to/ window.
…………………………………………………………………………………………………………………………
28. difficult/ friends are talking/ My/ about/ a/ exercise/ now.
…………………………………………………………………………………………………………………………
29. Lien/ house/ is/ live/ My/ and/ classmate/ near/ I/ her/ too.
…………………………………………………………………………………………………………………………
30. some/ are/ school/ front/ trees/ in/ my/./ There/ of/
………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 6
1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – D; 5 – A.
6 – are visiting; 7 – don’t go; 8 – isn’t working; 9 – Does – have; 10 – mee.
11 – B; 12 – A; 13 – A; 14 – B; 15 – C.
16 – C; 17 – C; 18 – B; 19 – A; 20 – A.
21 – B; 22 – B; 23 – C; 24 – C.
25. My classroom has a map and a projector.
26. Sue is going to school by bus tomorrow.
27. The window is next to the bookshelf in my room.
28. My friends are talking about a difficult exercise now.
29. My classmate is Lien and I live near her house too.
30. There are some trees in front of my school.
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 7
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Chọn đáp án đúng trong số A , B, C , D để hoàn thành câu
1. I ____________________ the Ngoc Son Temple tomorrow.
- is going to visit
- am visiting
- am going to visit
- visit
2. It’s usually cold in the ____________.
- winter
- spring
- summer
- fall
3. ____________ are you going to stay? _ In a hotel.
- What
- Where
- When
- How long
4. How often does Phong watch television?
- Twice a day
- For two days
- On Sundays
- A day twice
5. What are they doing now?
- They are going to watch a soccer match.
- They watch a soccer match.
- They are watching a soccer match.
- They watching a soccer match.
6. Does Thu usually go swimming ___________ the summer?
- on
- in
- for
- on
7. ____________ are they going to stay in Da Lat? _ For a week.
- How long
- What
- How often
- Where
8. My father sometimes ____________ to music.
- is going to listen
- is listening
- listens
- listen
9. Let ‘s _____________ to the movies.
- going
- go
- to go
- to going
Đọc kỹ đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi
Mrs. Chi is working in the garden. She has a beautiful garden behind her house. There are a lot of flowers in the garden all year round. She usually puts flowers in the living room. She has many friends in Qui Nhon. Her friends are going to visit her family next week. Mrs. Chi often gives them a few flowers when they leave her house.
- What is Mrs Chi’s Garden like?
…………………………………………………………………………………….
- Are there always many flowers in her garden?
……………………………………………………………………………………
- Where does she usually put flowers?
…………………………………………………………………………………….
- When are her friends going to visit her family?
……………………………………………………………………………………
- What does she often give them when they leave her house?
……………………………………………………………………………..
Đặt câu hỏi cho từ gạch chân
- They are going to stay in Nha Trang for two days.
……………………………………………………………………………….
- Nam plays badminton twice a week.
………………………………………………………………………………….
- Thu is watching television now.
……………………………………………………………………………………
Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
- It / often warm / the spring.
……………………………………………………………………………
- What / you / go / do / tomorrow morning?
………………………………………………………………………………
- What about / stay / Hue / a week?
…………………………………………………………………………………
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 7
Chọn đáp án đúng trong số A , B, C , D để hoàn thành câu
1 – C; 2 – A; 3 – B; 4 – A; 5 – C.
6 – B; 7 – A; 8 – C; 9 – B.
Đọc kỹ đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi
1 – It is a beautiful garden.
2 – Yes, there are.
3 – She puts them in the living room.
4 – Next week.
5 – She gives them a few flowers.
Đặt câu hỏi cho từ gạch chân
1 – How long are they going to stay in Nha Trang?
2 – How often does Nam play badminton?
3 – What is Thu doing now?
Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1 – It is often warm in the spring.
2 – What are you going to do tomorrow morning?
3 – What about staying in Hue for a week?
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 8
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Hãy chọn một đáp án đúng nhất
1. How many ……………………. are there?
- book
- books
- a book
- the book
2. They are in their ………….. room.
- living
- to live
- live
- to live
3. Thu: What’s her name? – Lan: ……………………
- His name’s Hoa
- My name’s Hoa
- Your name’s Hoa
- Her name’s Hoa
4. He is ……………
- doctors
- teachers
- an engineer
- students
5. Twenty – two + thirty-seven = ………………………
- Fifty- six
- Fifty-nine
- Fifty- seven
- Fifty- eight
6. A: Are they twelve ? – B:………….
- Yes, he is
- No, he isn’t
- No, they aren’t
- Yes, we are
7. I live…………. Can Tho city.
- on
- in
- at
- with
8. A: …………. are you? – B: I’m fine, thanks.
- What
- Where
- Who
- How
9. A: How old are you?
- He’s eleven
- I’m fine
- I’m eleven years old
- She’s eleven years old
10. Miss Hoa: Goodmorning, class. – Children: …………………….
- Good afternoon, teacher
- Good evening, teacher
- Hi, teacher
- Good morning, teacher
Đọc đoạn văn .Sau đó trả lời câu hỏi
My name’s Ba. I’m a student. This is my family. There are four people in my family: my father, my mother, my sister and me. My father is fifty years old. He’s a doctor. My mother is forty-six. She’s a nurse. My sister is a student.
Câu hỏi :
- What’s his name?
…………………………………………………………………
- How old is his father?
…………………………………………………………………
- How old is his mother?
…………………………………………………………………..
- What does she do?
…………………………………………………………………….
Chia động từ trong ngoặc vào hình thức đúng
- Mr. Tan and Miss Lien (be) ……………..teachers.
- I (live) ………………….. in Ha Noi.
- That (be) …………………….. my classroom.
- I (be) ……………….. a student.
Tìm lỗi sai và sửa.
- My school is in the city. They is big.
- We have English at Monday and Friday.
- My mother often get up at 6.00 o’clock in the morning.
- What does Mr. Minh travel to work?
- I’m hungry. I’d like some chicken and some rices.
- What are you going do on the weekend?
- The Nile River is the longer river in the world.
- We are burning too many coal, oil and gas.
- She cooks in the kitchen now .
- We have lots of beautiful beach.
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 8
Hãy chọn một đáp án đúng nhất
1 – B; 2 – A; 3 – D; 4 – C; 5 – B;
6 – C; 7 – B; 8 – D; 9 – C; 10 – D;
Đọc đoạn văn .Sau đó trả lời câu hỏi
1 – His name is Ba.
2 – He is fifty years old.
3 – She is forty – six years old.
4 – She is a nurse.
Chia động từ trong ngoặc vào hình thức đúng
1 – are; 2 – live; 3 – is; 4 – am;
Tìm lỗi sai và sửa.
1 – They thành It;
2 – at thành on;
3 – get thành gets;
4 – What thành How;
5 – rices thành rice;
6 – do thành to do;
7 – longer thành longest;
8 – many thành much;
9 – cooks thành is cooking;
10 – beach thành beaches;
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 9
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Choose the best answer.
1. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. trees
B. breads
C. bears
D. lips
2. My friends never do their homework. They’re……………
A. hardworking
B. curious
C. lazy
D. talkative
3. “What would you like to eat now?”-“ ……………”
A. No, thank you
B. Yes, please
C. I like to do nothing
D. Beef noodles, please
4. They …………… food because they are hungry.
A. don’t eat
B. drink
C. eat
D. don’t drink
5. Phong often……………on foot to visit his grandma.
A. drives
B. flies
C. goes
D. rides
6. “What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to…..the football.”
A. have
B. do
C. go
D. play
7. Where is the pencil? It’s ……..the pencil and notebook.
A. on
B. behind
C. between
D. under
8. It’s rainy. The students……………raincoat.
A. wear
B. wears
C. wearing
D. are wearing
Give the right form of the verbs in brackets
1. Where’s Lan? She (do)………….…………………… aerobics in the gym now.
2. Linh (take)……………………………………………….an exam next Tuesday.
3. I usually (skip)…………………………..ropes with my classmates at break time.
4. They (not go)………………………………..to school at the weekends.
Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage.
tidying – untidy – bag – on – are – near
Trung’s bedroom is big but messy. There (1) ………………..clothes on the floor. There is a big desk (2) …………………the window and there are dirty bowls and chopsticks (3) ……………… it. He usually puts his school (4)…………………under the desk. His bed is next to the desk and it is also (5)……………………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. Trung’s mum is not happy with this, and now Trung is tidying up his room.
Read the text and answer the question.
Hi. I am Lan. I would like to tell you about my new school. It is in a quiet place not far from the city center. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.
1. Where is Lan’s school?
2. How many classes are there in her school?
3. How are the teachers in Lan’s school?
4. What subjects does Lan like?
5. Does Lan’s school have different clubs?
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 9
Choose the best answer.
1 – D; 2 – C; 3 – D; 4 – C; 5 – C; 6 – D; 7 – C; 8 – D.
Give the right form of the verbs in brackets
1 – is doing; 2 – will take; 3 – skip; 4 – don’t go.
Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage.
1 – are; 2 – near; 3 – on; 4 – bag; 5 – untidy.
Read the text and answer the question.
1 – It is far from the city center.
2 – There are 26 classes.
3 – They are all helpful and friendly.
4 – She likes English.
5 – Yes, it does.
Đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 10
Đề thi tiếng Anh 6 giữa Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Find the word that has different sound from the others by circling A, B, C or D.
1. A. camp | B. vocabulary | C. villa | D. band |
2. A. arms | B. ears | C. eyes | D. lips |
3. A. kitchen | B. choir | C. children | D. chair |
4. A. oranges | B. places | C. faces | D. lakes |
5. A. study | B. club | C. uniform | D. funny |
Choose the correct answer to complete each sentence by circling A, B, C or D.
1. Which word is different from the others?
A. rubber
B. ruler
C. compass
D. bicycle
2. They are healthy. They do…………………every day.
A. football
B. physics
C. judo
D. breakfast
3. Look! They boys…………football in the schoolyard.
A. playing
B. is playing
C. are playing
D. play
4. My sister……………….TV every night.
A. watch
B. watches
C. watching
D. is watching
5. My friends want to study in a/an………………………. school because they want to learn English with English speaking teachers there.
A. national
B. international
C. creative
D. boarding
6. Are there three………………in the living room?
A. lamp
B. lamps
C. a lamp
D.an lamp
7. The sink is next……. the fridge.
A.to
B. on
C. in
D. between
8. We live in the mountainous area and we live in a………………. house
A. villa
B. town
C. stilt
D. apartment
9. Mai and Lan……………… a picnic tomorrow.
A. have
B. has
C. having
D. are having
10. Odd one out:
A. sofa
B. attic
C. bathroom
D. kitchen
Put the verbs in the right forms.
- They (do) ___ their school project now.
- Listen! My students (play) _____the piano in the music room.
- My mother always (tell) _____me stories before I go to bed.
- It (not, rain) _____________________ at present.
- 5.My father (not, go) ______to work by car every day.
- Quynh (have) _______ Maths, English on Mondays?
Read the passage then answer the questions below.
Hi! I am Vinh. I come from Da Nang, Viet Nam. I like English and I go to English club everyday. My friends like English, too. It is very interesting to learn English. My English teacher is great and funny. She always makes our English lessons new and different. A lot of tourists come to Da Nang every year, so we have more chances to practice our English. This Saturday I am going to Han River with my parents to watch the international firework competition. I hope I am meeting many English people there.
1. Which subject does Vinh like?
…………………………………………………………………………………………………
2. Is it interesting to learn English?
…………………………………………………………………………………………………
3. Where is Vinh going to this Saturday?
…………………………………………………………………………………………………
Read the passage then choose the right answer to complete each blank.
Da Lat is nice. It’s cool all year round! There (1)……… a lot of things to see and lots of tourists, too. There are ten rooms in the Crazy House hotel. They are named (2)…………. different animals. There is a Kangaroo room, an Eagle room, and even an Ant room. I am staying in the Tiger room. It’s called the Tiger room (3)…………there is a big tiger on the wall.
The Tiger room is (4)………….the bathroom door and the window. The bed is under the window- but the window is a strange shape. I put my books (5)…….. the shelf. There is a lamp, a wardobe (6)………. a desk. There are clothes on the floor – it’s messy, just like my bedroom at home.
1. A. is | B. are | C. am | D. is not |
2. A. after | B. at | C. on | D. in |
3. A. but | B. and | C. because | D. with |
4. A. next to | B. between | C. behind | D. under |
5. A. on | B. in | C. after | D. with |
6. A. call | B. and | C. with | D. near |
Đáp án tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1 số 10
Find the word that has different sound from the others by circling A, B, C or D.
1 – C; 2 – D; 3 – B; 4 – D; 5 – C.
Choose the correct answer to complete each sentence by circling A, B, C or D.
1 – D; 2 – C; 3 – C; 4 – B; 5 – B.
6 – B; 7 – A; 8 – C; 9 – D; 10 – A.
Put the verbs in the right forms.
1 – are doing; 2 – are playing; 3 – tells.
4 – is not raining; 5 – doesn’t go; 6 – Does Quynh have.
Read the passage then answer the questions below.
1 – He likes English.
2 – Yes, it is.
3 – He is going to Han river with his parents.
Read the passage then choose the right answer to complete each blank.
1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – B; 5 – A; 6 – B.
Tải bộ đề thi tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1qUIfn2HrPZxa6fISffxKCyPc7ysW1awXGzDdeMkZ9Kg/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 6[/su_button]
Xem thêm:
- Tổng hợp đề thi ngữ văn lớp 6 giữa kì 1 chương trình mới có đáp án
- Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
- Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
Bên trên là tổng hợp 10 đề tiếng Anh kiểm tra giữa học kì học của khối lớp 6. Với bộ đề này, Bamboo School hy vọng các bạn có một kì thi thật thành công và sẽ có những buổi ôn tập hiệu quả đạt kết quả kiểm tra thật tốt!
Thế năng là gì? Công thức tính thế năng trọng trường và đàn hồi
Một trong những kiến thức chủ chốt của chương trình Vật lý lớp 10 nói riêng và cấp bậc trung học phổ thông nói chung đó chính là về thế năng. Không chỉ là kiến thức trên sách vở mà thế năng còn gắn liền với thực tiễn đời sống. Thế nhưng khái niệm thế năng là gì? Những loại thế năng sẽ gặp trong chương trình học cùng các công thức mà các em học sinh cần nhớ. Tất cà sẽ được gói gọn trong bài viết “Thế năng là gì? Công thức tính thế năng trọng trường và đàn hồi” dưới đây.
Thế năng là gì? Khái niệm thế năng
Trong chương trình giáo dục Vật lý, thế năng là một đại lượng thể hiện khả năng sinh công của vật. Tổng cộng sẽ có 3 loại thế năng đã được nghiên cứu bao gồm:
- Thế năng tĩnh điện.
- Thế năng đàn hồi.
- Thế năng trọng trường.
Thế nhưng theo chương trình học xuyên suốt từ Vật lý lớp 10 cho đến khi hết bậc phổ thông, các em học sinh sẽ không phải học đến thế năng tĩnh điện mà chỉ tập trung làm bài tập vận dụng xung quanh 2 thế năng là thế năng đàn hồi và thế năng trọng trường.
Thế năng đàn hồi là gì?
Khái niệm thế năng đàn hồi
Nếu như định nghĩa chung của thế năng là đại lượng thể hiện cho khả năng sinh công của vật. Vậy thì thế năng đàn hồi đó chính là đại lượng biểu hiện cho khả năng sinh lực đàn hồi của vật. Hãy ta vẫn có thể hiểu rằng đây là đại mang năng lượng của vật khi chịu tác động bởi lực đàn hồi.
Công thức tính thế năng đàn hồi
Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng Dℓ là:
Trong đó:
- Wt là thế năng đàn hồi, đơn vị đo là J (Jun)
- k là độ cứng của lò xo, đơn vị đo là N.m
- ∆l là độ biến dạng của lò xo, đơn vị đo là m
Ví dụ thế năng đàn hồi
Thực tế, thế năng đàn hồi hiện diện hằng ngày trong cuộc sống của chúng ta. Miễn là hiện tượng đảm báo đáp ứng được sự xuất hiện của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật là nơi đó có thế năng đàn hồi. Một số ví dụ quen thuộc mà ta có thể nhắc đến như:
- Dây cung được kéo căng.
- Quả bóng được bóp chặt.
- Lò xo bị đè nén.
Thế năng trọng trường là gì?
Khái niệm thế năng trọng trường
Bên cạnh thế năng đàn hồi thì thế năng trọng trường là đại lượng mà chúng ta gặp vô cùng thường xuyên trong cuộc sống. Từ 2 khái niệm được đề cập phía trên, các bạn học sinh chắc cũng đã mường tượng được khái niệm của thế năng trọng trường rồi nhỉ? Nếu như thế năng đàn hồi gắn liền với lực đàn hồi của lò xo thì thế năng trọng trường sẽ gắn liền với lực hút của Trái đất (trọng trường).
Công thức tính thế năng trọng trường
Vậy thì làm sao để có thể tính được thế năng trọng trường? Bạn chỉ cần sử dụng 2 công thức đơn giản và dễ nhớ cho 2 trường hợp sau đây:
Thế năng trọng trường của một vật thể bất kỳ có khối lượng m đặt ở vị trí cách mốc thế năng một khoảng z trong môi trường trọng trường, được tính theo công thức sau:
Wt =m.g.z
Trong đó
- Wt là thế năng trọng trường của thể vật tại vị trí đang xét, đơn vị đo là J (Jun)
- m là khối lượng của vật thể, đơn vị đo là kg
- z là khoảng cách từ vật đến mốc thế năng, đơn vị đo là m
- g là độ lớn gia tốc rơi tự do của vật thể, đơn vị đo là m/s2
Mốc thế năng là vị trí ban đầu của vật trong trọng trường trước khi sinh công. Ví dụ như khi vật được ném lên không trung. Lúc này, vị trí được ném lên cao nhất chính là mốc thế năng.
Các trường hợp có thể xảy ra là:
- Wt > 0
- Wt = 0
- Wt < 0
- z > 0 khi vật ở trên mốc thế năng.
- z <0 khi vật ở dưới mốc thế năng.
Sự biến thiên hay sự thay đổi của thế năng và công của trọng lực phụ thuộc vào vị trí của vật ở các thời điểm khác nhau. Khi vật thể di chuyển từ vị trí M đến vị trí N trong trọng trường (tăng độ cao hoặc giảm độ cao), công của trọng lực sẽ bằng với hiệu thế năng giữa 2 vị trí và được tính theo công thức
AMN = Wt(M) – Wt(N).

Ví dụ thế năng trọng trường
Bạn có thể bắt gặp thế năng trọng trường ngay xung quanh cuộc sống thường nhật như:
- Quả táo theo trọng lực bị rơi từ trên cây xuống dưới đất.
- Làm rơi quả bóng từ trên cao xuống.
- Quả bóng đứng im trên mặt bàn.
Bài tập về thế năng có đáp án
Bài tập 1. Một vật có khối lượng 1 kg đang ở cách mặt đất một khoảng H=20 m. Ở chân đường thẳng đứng đi qua vật có một cái hố sâu h=5 m. Cho g=10 m/s2.
a) Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố.
b) Cho vật rơi không vận tốc ban đầu, tìm vận tốc của vật khi chạm đáy hố. Bỏ qua sức cản của không khí.
c) Với gốc thế năng là mặt đất thì thế năng của vật khi nằm ở đáy hố bằng bao nhiêu?
Lời giải bài tập 1
a) Với gốc thế năng là đáy hố:
z=H + h=25 m; W
=mgz=1*25*10=250 J.
b) Theo định luật bảo toàn cơ năng:
mgz1 + 0,5mv12=mgz2 + 0,5mv22
vì v1=0 ; z1=z ; z2=0
nên: mgz – 0,5mv22
<=> v2=
=22,4 m/s.
c) Với gốc thế năng ở mặt đất: z=- h=- 5 m; W
=mgz=- 50 J.
Bài tập 2. Từ độ cao 180 m, người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2. Xác định:
a) Độ cao mà ở đó thế năng bằng động năng và tính vận tốc của vật ở độ cao đó.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất.
Lời giải bài tập 2
Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Vị trí mà thế năng bằng động năng:
mgz1=mgz2 + 0,5mv22=2mgz2
<=> z2=z1/2=90 m;
mgz2=0,5mv22
<=> v2 = 42,4 m/s.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất:
mgz1=0,5mv32
<=> v3=60 m/s.
Bài tập 3: Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Vị trí mà thế năng bằng động năng:
mgz1=mgz2 + 0,5mv22=2mgz2
<=> z2=z1/2=90 m;
mgz2=0,5mv22
<=> v2 = 42,4 m/s.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất:
mgz1=0,5mv32
<=>v3=60 m/s.
Lời giải bài tập 3:
Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Vị trí mà thế năng bằng động năng:
mgz1=mgz2 + 0,5mv22=2mgz2
<=> z2=z1/2=90 m;
mgz2=0,5mv22
<=> v2 = 42,4 m/s.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất:
mgz1=0,5mv32
<=> v3=60 m/s.
Bài tập 4: Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Vị trí mà thế năng bằng động năng:
mgz1=mgz2 + 0,5mv22=2mgz2
<=> z2=z1/2=90 m;
mgz2=0,5mv22
<=> v2 = 42,4 m/s.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất:
mgz1=0,5mv32
<=> v3=60 m/s.
Lời giải bài tập 4
Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Vị trí mà thế năng bằng động năng:
mgz1=mgz2 + 0,5mv22=2mgz2
<=> z2=z1/2=90 m;
mgz2=0,5mv22
<=> v2 = 42,4 m/s.
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất:
mgz1=0,5mv32
<=> v3=60 m/s.
Bài tập 5:
Một khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 10 cm, lúc bị nén chỉ còn dài 4 cm thì có thể bắn thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên cao 6 m. Tìm độ cứng của lò xo.
Lời giải bài tập 5
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
0,5kΔl2=mgz
<=> k=
= 1000 N/m.[/i]
Bài tập 6: Từ độ cao 25 m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc ban đầu bằng 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2. Tính:
a) Độ cao cực đại mà vật đạt được.
b) Độ cao mà ở đó thế năng bằng nữa động năng và vận tốc của vật ở độ cao đó.
Lời giải bài tập 6:
Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a) Ở độ cao cực đại (v=0): mgz
=mgz1 + 0,5mv12
<=> z
=45 m.
b) Ở độ cao thế năng bằng nữa động năng (mgz2=0,5.0,5mv22):
mgz
=mgz2 + 0,5mv22=3mgz
z2=15 m;
mgz2 =0,5. 0,5mv22
<=> v2=24,5 m/s.
Bài tập 8:Một vật có khối lượng m=3 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó bằng wt1t1=600 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng wt2t2=- 900 J.
a) Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?
b) Xác định vị trí ứng với mức 0 của thế năng đã chọn và tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí này.
Lời giải bài tập 8
a) Độ cao so với vị trí chọn mốc thế năng:
z1=
=20 m.
Vị trí của mặt đất so với vị trí chọn mốc thế năng:
z2=
=- 30 m.
Độ cao từ đó vật đã rơi so với mặt đất: z=z1 + |z2|=50 m.
b) Vị trí ứng với mức không của thế năng được chọn cách vị trí thả vật (ở phía dưới vị trí thả vật) 20 m và cách mặt đất (ở phía trên mặt đất) 30 m.
Vận tốc của vật khi đi qua vị trí được chọn làm gốc thế năng:
mgz1=mv=> v
= 20 m/s.
Xem thêm:
- Sơ đồ nguyên lý là gì? Sơ đồ lắp đặt là gì? Cách vẽ và ví dụ minh họa
- Bộ đề cương ôn tập vật lý 7 học kỳ 2
- Tổng hợp bộ đề thi giữa kì 1 toán 6 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
Bài viết trên là tổng hợp toàn bộ thông tin về khái niệm thế năng, công thức tính thế năng trọng trường và đàn hồi cùng các bài tập bổ trợ. Mong là những kiến thức trên sẽ giúp các em học sinh có bước đi vững chắc và dễ dàng tiếp thu kiến thức Vật Lý 10 này nhé! Và đừng quên hãy thường xuyên ghé thăm Bamboo School để cập nhật thêm thật nhiều kiến thức các bộ môn cùng bài tập đầy đủ cho 12 khối lớp từ cơ bản đến nâng cao.
Tổng hợp đề thi ngữ văn lớp 6 giữa kì 1 chương trình mới có đáp án
Sắp đến kì thi giữa kì 1, chắc hẳn các bạn học sinh đang rất bận rộn để ôn luyện các dạng đề môn ngữ văn lớp 6. Để các bạn có thể làm bài thi giữa kì tốt nhất thì dưới đây là 3 bộ đề thi ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 theo chương trình mới Trung học Cơ sở có kèm theo đáp án mà Bamboo School đã tổng hợp từ ba bộ sách khác nhau như sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Hy vọng với 3 bộ đề thi này sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập hiệu quả, nắm được cách ra đề thi và các dạng bài cần lưu ý để đạt kết quả cao trong các bài thi sắp tới.
Đề kiểm tra giữa kì 1 văn 6 Cánh diều
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con. Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành. Một ngày kia, người mẹ bỗng lâm bệnh nặng, mặc dù người con rất thương mẹ, chạy chữa biết bao thầy lang giỏi trong vùng cũng không chữa khỏi cho mẹ. Em buồn lắm, ngày ngày đều cầu phúc cho mẹ. Thương mẹ, người con quyết tâm đi tìm thầy nơi khác về chữa bệnh. Người con đi mãi, qua bao nhiêu làng mạc, núi sông, ăn đói mặc rách vẫn không nản lòng.
Đến một hôm, khi đi ngang qua một ngôi chùa, em xin nhà sư trụ trì được vào thắp hương cầu phúc cho mẹ. Lời cầu xin của em khiến trời nghe cũng phải nhỏ lệ, đất nghe cũng cúi mình. Lời cầu xin đó đến tai Đức Phật từ bi, Người cảm thương tấm lòng hiếu thảo đó của em nên đã tự mình hóa thân thành một nhà sư. Nhà sư đi ngang qua chùa và tặng em một bông hoa trắng rồi nói:
– Bông hoa này là biểu tượng của sự sống, là bông hoa chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con, con hãy mang nó về chăm sóc. Nhưng phải nhớ rằng, cứ mỗi năm sẽ có một cánh hoa rụng đi và bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm. Nói rồi nhà sư biến mất.
Em nhận bông hoa, cảm tạ Đức Phật, lòng em rất đỗi vui mừng. Nhưng khi đếm những cánh hoa, lòng em bỗng buồn trở lại khi biết rằng bông hoa chỉ có năm cánh, nghĩa là mẹ em chỉ sống được thêm với em có năm năm nữa. Thương mẹ quá, em nghĩ ra một cách, em liền liều xé nhỏ những cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ, nhiều đến khi không còn đếm được bông hoa có bao nhiêu cánh nữa. Nhờ đó mà mẹ em đã khỏi bệnh và sống rất lâu bên người con hiếu thảo của mình. Bông hoa trắng với vô số cánh nhỏ đó đã trở thành biểu tượng của sự sống, là ước mơ trường tồn, là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. Ngày nay, bông hoa đó được người đời gọi là hoa cúc trắng.
(Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản – Sách Ngựa Gióng)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Truyện Sự tích hoa cúc trắng thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyền thuyết
D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A.Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Theo nhà sư, bông hoa cúc trắng biểu tượng cho điều gì?
A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo
B. Biểu tượng cho sự sống và lòng kiên trì
C. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương
D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp
Câu 5. Vì sao em bé lại xé nhỏ các cánh hoa?
A. Vì em vốn là đứa trẻ hiếu động
B. Vì em nghĩ bông hoa nhiều cánh sẽ đẹp hơn
C. Vì em bé muốn mẹ sống lâu bên mình
D. Vì em thích bông hoa nhiều cánh
Câu 6. Trong câu văn“Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con”, từ láy tần tảo có ý nghĩa là:
A. Làm lụng chăm chỉ công việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn
B. Làm lụng chăm chỉ công việc đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn
C. Làm lụng chăm chỉ việc nhà và đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn
D. Làm lụng vất vả, lo toan việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn
Câu 7. “Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ”. Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ mục đích
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D. Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 8. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng?
A. Ca ngợi ý nghĩa các loài hoa
B. Ca ngợi tình mẫu tử
C. Ca ngợi tình cảm gia đình
D. Ca ngợi tình cha con
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên.
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 văn 6 Cánh diều
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | B | A | C | D | D | B |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 9. (1 điểm)
Bài học tâm đắc nhất sau khi em đọc câu chuyện trên là: Hãy luôn nỗ lực, hướng đến tương lai, tin tưởng vào sự sống và hiểu thảo với cha mẹ thì những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn bằng nhiều cách khác nhau. Và đừng bao giờ từ bỏ hy vọng mà hãy luôn tìm kiếm, nỗ lực để đạt được điều bản thân mong muốn.
Câu 10. (1 điểm)
Qua câu truyện trên, em thấy mình cần phải có trách nhiệm chăm sóc cha mẹ khi đau ốm, hiểu thảo cha mẹ và không làm cha mẹ buồn phiền hay vất vả.
II. VIẾT (4.0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (0,25 điểm)
b. Xác định đúng yêu cầu của đề là “Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em” (0,25 điểm)
c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. (2,5 điểm)
Có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể phù hợp.
- Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể.
- Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Ý nghĩa của truyện truyền thuyết.
d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. (0,5 điểm)
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. (0,5 điểm)
Bài văn mẫu “Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng” mà học sinh có thể tham khảo:
Ngày xửa ngày xưa, vào thời vua Hùng Vương thứ mười sáu, có một đôi vợ chồng tuy đã già nhưng vẫn chẳng có lấy một mụn con. Hai ông bà lão nổi tiếng là người hiền lành, đôn hậu ở làng Gióng nhưng không hiểu sao lại chịu sự không may mắn như vậy. Cho đến một ngày, khi bà lão đi ra đồng thì chợt thấy một dấu chân to khổng lồ. Lấy làm ngạc nhiên, bà lão đưa chân mình vào ướm thử để đo xem dấu vết chân đó to đến cỡ nào. Thời gian thấm thoát trôi đi, bà lão chẳng còn nhớ đến vết chân ngày xưa nữa thì bỗng một ngày bà có thai. Hai vợ chồng bà lão mừng lắm, bà sinh ra một cậu bé khôi ngô, tuấn tú. Ấy thế mà đứa trẻ đó từ khi sinh ra lại chẳng biết nói, cũng không biết cười, không biết đi, chỉ đặt đâu thì nó nằm đấy. Hai ông bà từ mừng rỡ khi sinh được con đến lo lắng, buồn bã không hiểu sao lại như vậy.
Lúc bấy giờ, giặc Ân tràn sang xâm lược nước ta. Chúng khiến cho đời sống nhân dân vô cùng khổ cực, tình cảnh đất nước lúc này đang ở thế “nghìn cân treo sợi tóc”. Nhà vua sai sứ giả đi rao tin khắp nơi, nhằm tìm người tài đứng lên cứu giúp đất nước. Sứ giả đi rao tin cuối cùng cũng đến làng Gióng. Nghe tiếng sứ giả, cậu bé bỗng nhiên cất tiếng gọi mẹ: “Mẹ ơi, mẹ hãy mời sứ giả vào đây cho con”. Thấy đứa con mình suốt bao nhiêu ngày tháng không nói, không cười bỗng dưng hôm nay lại cất tiếng gọi mẹ, hai ông bà lão mừng lắm, liền mời sứ giả vào ngay.
Khi sứ giả vào nhà, cậu bé đã ngay lập tức yêu cầu sứ giả hãy về chuẩn bị đủ những vũ khí để đi đánh giặc: Ngựa sắt, áo sắt và tấm giáp sắt để phá tan lũ giặc xâm lược. Sứ giả mừng rỡ vội về tâu lên cho nhà vua chuẩn bị. Nhà vua cũng đồng ý theo lời của cậu bé.Càng lạ lùng thay, Thánh Gióng từ khi gặp được sứ giả của nhà vua thì lớn nhanh như thổi, cơm cha mẹ thổi bao nhiêu cậu ăn cũng không đủ no, quần áo chẳng mấy chốc đều chật hết cả. Cậu bé chẳng mấy chốc hóa thành một chàng trai cao lớn, khỏe mạnh, khí thế ngút trời.
Chẳng bao lâu, nhà mua sai người đem đến đủ cả những thứ mà Gióng yêu cầu. Thánh Gióng lên đường đánh giặc ngay. Cậu đi đến đâu đánh bại quân giặc đến đấy. Khi kiếm gãy, Gióng liền nhổ một bụi cỏ bên đường, quật ngã bọn giặc ngoại xâm. Một hồi, ngựa của Thánh Gióng đã đến chân núi Sóc Sơn, Thánh Gióng liền cởi bộ giáp sắt đang mặc trên người ra mà bay thẳng lên trời.
Để nhớ đến công lao của Thánh Gióng, nhà vua đã cho người lập đền thờ của vị tướng này tại quê nhà của ông là làng Gióng. Cho đến nay, vẫn còn rất nhiều dấu tích năm xưa còn lưu lại và cứ tháng 4 hằng năm, người ta vẫn thường đến đền thờ Phù Đổng Thiên Vương để tưởng nhớ ông.
Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
SỰ TÍCH CÂY NGÔ
Năm ấy, trời hạn hán. Cây cối chết khô vì thiếu nước, bản làng xơ xác vì đói khát. Nhiều người phải bỏ bản ra đi tìm nơi ở mới. Ở nhà nọ chỉ có hai mẹ con. Người mẹ ốm đau liên miên và cậu con trai lên 7 tuổi. Cậu bé tên là Aưm, có nước da đen nhẫy và mái tóc vàng hoe. Tuy còn nhỏ nhưng Aưm đã trở thành chỗ dựa của mẹ. Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ. Nhưng trời ngày càng hạn hán hơn. Có những lần cậu đi cả ngày mà vẫn không tìm được thứ gì để ăn. Một hôm, vừa đói vừa mệt cậu thiếp đi bên bờ suối. Trong mơ, cậu nhìn thấy một con chim cắp quả gì to bằng bắp tay, phía trên có chùm râu vàng như mái tóc của cậu. Con chim đặt quả lạ vào tay Aưm rồi vỗ cánh bay đi. Tỉnh dậy Aưm thấy quả lạ vẫn ở trên tay. Ngạc nhiên, Aưm lần bóc các lớp vỏ thì thấy phía trong hiện ra những hạt màu vàng nhạt, xếp thành hàng đều tăm tắp. Aưm tỉa một hạt bỏ vào miệng nhai thử thì thấy có vị ngọt, bùi. Mừng quá, Aưm cầm quả lạ chạy một mạch về nhà.
Mẹ của cậu vẫn nằm thiêm thiếp trên giường. Thương mẹ mấy ngày nay đã đói lả, Aưm vội tỉa những hạt lạ đó mang giã và nấu lên mời mẹ ăn. Người mẹ dần dần tỉnh lại, âu yếm nhìn đứa con hiếu thảo. Còn lại ít hạt, Aưm đem gieo vào mảnh đất trước sân nhà. Hằng ngày, cậu ra sức chăm bón cho cây lạ. Nhiều hôm phải đi cả ngày mới tìm được nước uống nhưng Aưm vẫn dành một gáo nước để tưới cho cây. Được chăm sóc tốt nên cây lớn rất nhanh, vươn những lá dài xanh mướt. Chẳng bao lâu, cây đã trổ hoa, kết quả.
Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ. Aưm hái những quả lạ có râu vàng hoe như mái tóc của cậu biếu bà con để làm hạt giống. Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô. Nhờ có cây ngô mà từ đó, những người dân Pako không còn lo thiếu đói nữa.
(Truyện cổ tích Việt Nam – Nguồn truyencotich.vn)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Truyện Sự tích cây ngô thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyền thuyết
D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Theo em, cây ngô biểu tượng cho điều gì của dân làng Pako?
A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo
B. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương
C. Biểu tượng cho sự sống ấm no của dân làng
D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp
Câu 5. Vì sao em bé lại đem giống ngô cho mọi người?
A. Vì em nghĩ mọi người đều thương yêu em
B. Vì em bé muốn mẹ được khỏe mạnh
C. Vì em thích loại giống lạ mới thấy lần đầu
D. Vì em có lòng tốt muốn chia sẻ cho dân làng
Câu 6. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích cây ngô?
A. Ca ngợi ý nghĩa của loài cây
B. Ca ngợi lòng hiếu thảo
C. Ca ngợi tình cảm gia đình
D. Ca ngợi tình mẫu tử
Câu 7. Trong câu văn “Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ”, từ lũ lượt là từ gì?
A. Từ láy
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ ghép
D. Từ đồng âm
Câu 8. “Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ.” Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian
B. Trạng ngữ chỉ mục đích
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên.
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ và cộng đồng?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
Đáp án đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | B | C | D | B | C | A |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 9. (1 điểm)
Bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên là: Hãy biết hiếu thảo, chăm sóc cha mẹ khi đau ốm và biết chia sẻ với mọi người những thứ mà ta nhận được từ sự giúp đỡ của người khác.
Câu 10. (1 điểm)
Qua câu chuyện trên, em thấy bản thân cần có trách nhiệm hiếu thảo, chăm lo cho cha mẹ khi đau ốm hay già yếu và biết chia sẻ, giúp đỡ mọi người để cùng nhau vượt qua khó khăn, cùng nhau phát triển.
II. VIẾT (4.0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (0,25 điểm)
b. Xác định đúng yêu cầu của đề là “Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em” (0,25 điểm)
c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. (2,5 điểm)
Có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể phù hợp.
- Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể.
- Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Ý nghĩa của truyện truyền thuyết.
d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. (0,5 điểm)
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. (0,5 điểm)
Bài văn mẫu “Kể lại truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm” mà học sinh có thể tham khảo:
Thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân như cỏ rác, tác oai tác quái làm nhiều điều trái với đạo lý. Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần đứng lên chống giặc nhưng đều bị thất bại.
Thấy vậy Đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc. Thời ấy ở Thanh Hoá có chàng trai tên là Lê Thận làm nghề đánh cá. Một đêm, Thận thả lưới trên bến vắng, ba lần kéo lưới lên đều thấy một thanh sắt, chàng trai nhận ra đó là lưỡi gươm liền đem về cất ở xó nhà. Sau đó Lê Thận hăng hái gia nhập nghĩa quân Lam Sơn. Một hôm, chủ tướng Lê Lợi cùng tuỳ tùng đến nhà Thận, thấy thanh gươm tự nhiên sáng rực lên, Lê Lợi bèn cầm lên xem thây có hai chữ “Thuận Thiên”.
Một lần khi bị thua phải tháo chạy Lê Lợi đi qua khu rừng, thấy chuôi gươm nạm ngọc trên ngọn cây đa tỏa ánh sáng, nhớ tới lưỡi gươm ở nhà Thận Lê Lợi giắt vào lưng đem về. Ba ngày sau, Lê Lợi gặp lại mọi người đã kể lại chuyện bắt được chuôi gươm. Lê Thận đem gươm ra tra vào chuôi thì vừa khớp với nhau. Lê Thận nâng gươm trao cho Lê Lợi và nói rằng đây là Trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn. Lê Lợi với thanh gươm báu cùng nhuệ khí nghĩa quân ngày một lớn mạnh. Trên các trận đánh làm quân Minh kinh hồn bạt vía.
Uy danh của nghĩa quân vang dội khắp nơi. Chiến lợi phẩm thu về ngày càng nhiều. Thế chủ động tấn công ngày một cao, chẳng mấy chốc đã đuổi được sạch bóng giặc Minh khỏi bờ cõi. Một năm sau khi đuổi giặc Minh, vua Lê Lợi cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân đó Long Quân sai Rùa vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Thuyền rồng ra giữa hồ, thấy có Rùa lớn xuất hiện, vua truyền lệnh cho thuyền chậm lại. Rùa vàng tiến về phía vua và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân”. Nghe Rùa vàng nói vua hiểu ý, rút gươm trả cho Rùa vàng. Rùa vàng lập tức há miệng đỡ lấy thanh gươm và từ từ chìm xuống nước.
Gươm và Rùa đã chìm xuống nước nhưng người ta thấy có ánh sáng loang loáng dưới mặt hồ xanh. Từ đó hồ Tả Vọng mang tên là hồ Gươm hay là hồ Hoàn Kiếm.
Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức
Phần I. Đọc – hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bắc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
– Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
– Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
– Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
– Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
– Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Hãy chọn đáp án đúng nhất để trả lời câu hỏi: (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là:
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì?
A. Quay tròn, không giữ được thăng bằng.
B. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. Ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên?
A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn.
B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.
C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây.
D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.”
A. Bốn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 7: Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may” là những từ nào?
A. Nhím rút, tấm vải
B. Một chiếc, để may
C. Chiếc lông, tấm vải
D. Lông nhọn, trên mình
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái độ của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được?”
Nhím……………. cho Thỏ.
A. Lo sợ
B. Lo lắng
C. Lo âu
D. Lo ngại
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 10 (2.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào?
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
Viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
Đáp án đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức
Phần I. Đọc – hiểu (6.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | A | C | B | C | C | D |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 9. (1 điểm)
– Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
– Tác dụng:
- Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động, giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bắc.
- Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét.
Câu 10. (1 điểm)
Học sinh nêu được những bài học phù hợp như:
- Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người.
- Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn.
- Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn, trở ngại.
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (0,25 điểm)
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh (0,25 điểm)
c. Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh (2,5 điểm)
Học sinh có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm.
- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân.
d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. (0,5 điểm)
e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc (0,5 điểm)
Bài văn mẫu mà bạn có thể tham khảo:
Vì vội vã mà em không kịp ăn sáng, em cầm chiếc bánh mì mẹ vội đưa mà vừa chạy vừa ăn, trong lòng chỉ mong sao cho mình đến kịp giờ, đến muộn nếu làm ảnh hưởng đến thành tích thi đua của cả lớp thì em sẽ rất áy náy. Sau khi chạy hết sức mình thì cuối cùng hình ảnh của cánh cổng trường cũng hiện ra trước mắt em. Nhưng để vào trường thì em phải băng qua một tuyến đường, sáng sớm đúng giờ mọi người đi làm nên xe cộ khá đông đúc, mặt khác đoạn đường này chưa được lắp đặt hệ thống đèn đỏ nên gây khó khăn lớn cho việc sang đường.
Em định băng qua đường để vào trường nhưng em chợt nhìn sang bên cạnh có một bà cụ đang đi tới, có vẻ cụ cũng đang định sang đường, xe cộ đông như vậy nếu để cụ đi một mình thì sẽ rất nguy hiểm. Nghĩ vậy em liền bước tới gần cụ và nắm lấy cánh tay của cụ:
“Cụ để con dẫn cụ qua đường nhé, bây giờ xe đông cụ qua đường sẽ rất nguy hiểm”, nghe em nói, cụ hướng đôi mắt về phía em, ánh mắt cụ đục đục vì tuổi già nhưng lại ánh lên vẻ hiền từ, nhân hậu. Nhìn cụ em lại nhớ về bà của mình, cụ ôn tồn nói với em:
“Cảm ơn cháu nhé, cháu thật tốt bụng”, nghe cụ nói em có chút ngượng ngùng, em cho rằng hành động này là tất nhiên, ai nhìn thấy cũng sẽ hành động như em thôi, chứ lời khen tốt bụng của bà cụ thì em chưa xứng đáng để nhận.
“Dạ không có gì đâu cụ ạ, để con dẫn cụ qua”. Em nói rồi nắm chặt lấy tay cụ, nhìn đường lúc thưa xe nhất thì cẩn thận dẫn cụ qua đường, trên đường em đưa một tay ra vẫy để xin mấy bác, mấy cô đang di chuyển trên đường nhường đường cho em và bà cụ. Thấy hành động xin nhường đường của em thì mọi người đều rất vui vẻ giúp đỡ, có người còn dừng hẳn xe lại để cho em và cụ đi.
Khi sang được đường bên này, em nhẹ nhàng buông tay cụ và nói với cụ:
“Cụ ơi, đã qua đường bên này rồi, cụ đi cẩn thận nhé!”
“Cám ơn cháu đã giúp đỡ” Cụ nói rồi đưa tay vào túi áo và mang ra một chiếc kẹo, cụ để vào tay em như một lời cảm ơn. Lúc ấy em đã cảm động lắm, không phải vì chiếc kẹo mà bởi vì tình cảm của cụ cũng ấm áp như người bà của em vậy. Em cảm ơn bà rồi từ biệt bà để vào trường. Buổi sinh hoạt trường hôm ấy em đã đến muộn mười phút, nhưng em lại cảm thấy thật vui, cảm giác được giúp đỡ người khác em không nghĩ lại vui mừng, hân hoan đến như vậy. Hành động giúp đỡ của em tuy rất nhỏ bé, không có gì đáng kể nhưng đó là một việc tốt mà em đã thực hiện, em rất tự hào về nó.
Đây là lần đầu tiên em giúp đỡ một người già qua đường, qua sự kiện này em thấy thấm thía hơn những giờ giảng đạo đức của các thầy cô, giúp đỡ người khác không chỉ mang lại niềm vui cho những người được giúp đỡ mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình. Từ nay em sẽ tích cực hơn trong việc giúp đỡ người khác, góp phần công sức nhỏ bé để giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống.
Tải bộ đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1
Để tải bộ đề thi ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 mới nhất hiện nay kèm đáp án chi tiết, bạn có thể truy cập tại đây:
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1GcERhyEQD91XMHNkev9yYx1m_QtAfbBy73QhOlMYD4c/edit” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 NGỮ VĂN 6[/su_button]
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp bộ đề thi giữa kì 1 toán 6 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
- Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
Hy vọng qua bài viết trên đây, các bạn đã làm quen với ma trận và các dạng đề thi ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 từ ba bộ sách khác nhau mà Bamboo School đã tổng hợp để giúp bạn tham khảo và ôn tập tốt cho kì thi giữa kì sắp tới. Chúc các bạn hoàn thành tốt bài thi của mình và đạt kết quả cao như mong muốn.