Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn tiếng anh
Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 năm 2022 được biên soạn và gửi tới các bạn học sinh. Đây là bộ tài liệu gồm các dạng bài tập phổ biến và các bộ đề gồm tổng hợp các lý thuyết từ cơ bản đến nâng cao, nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo qua nha!
Cấu trúc bài thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng anh 2022
Theo dự kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, môn Tiếng Anh có một số thay đổi về thời gian làm bài sẽ tăng lên 90 phút với 40 câu trắc nghiệm. So với những năm trước, đề thi năm nay tăng thời gian làm bài lên 30 phút và nhiều hơn bốn câu hỏi.
Cấu trúc bài thi như sau:
- Phát âm: Phần này kiểm tra cách phát âm đuôi “ed” hoặc đuôi s/es
- Trọng âm:sẽ chọn với các từ có 2 âm tiết
- Hoàn thành câu: Mạo từ a/ an/ the
- Câu hỏi đuôi
- Giới từ chỉ thời gian
- Thì quá khứ đơn
- Câu điều kiện loại 2
- Động từ theo sau bởi V-ing hoặc to+V-ing
- Động từ theo sau bởi V-ing hoặc to+V-ing
- Dùng đúng loại từ loại
- Định lượng từ như: a lot of, lots of, many, much, few, a few, little, a little
- Động từ theo sau bởi V-ing
- Các cấu trúc chỉ mục đích
- Chọn từ cùng nghĩa so với một từ/cụm từ có trong câu ngữ cảnh
- Chọn từ trái nghĩa so với một từ/cụm từ có trong câu ngữ cảnh
- Hoàn thành mẩu hội thoại giao tiếp
- Tìm lỗi sai trong câu:
- Các câu ước
- Đại từ quan hệ
- Các liên từ chỉ lý do, nguyên nhân, mục đích,kết quả
- Danh động từ ( V-ing) đứng sau giới từ
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi đọc hiểu:
- Đọc và trả lời các câu hỏi
- Trả lời các nội dung đúng hoặc không đúng trong bài
- Đọc và chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn bản( đây được xem là phần khó nhất đòi hỏi học sinh phải có lượng kiến thức nhất định):
- Giới từ thông dụng
- Động từ đi cùng các danh từ
- Động từ thiếu khuyết
- Các liên từ
- Chọn câu sát nghĩa câu gốc:
- Câu điều kiện loại 2
- Câu nghi vấn, đề nghị, câu tường thuật
- Chọn cách tạo câu từ các từ gợi ý
Các dạng bài tập tiếng Anh thi vào lớp 10 chắc chắn gặp
Các dạng bài chắc chắn có trong đề thi Tiếng Anh thi vào lớp 10 mời các bạn cùng xem qua:
Phần trắc nghiệm:
Dạng 1: Tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
Dạng 2: Hoàn thành câu.
Dạng 3: Các mẫu câu hội thoại trong giao tiếp
Dạng 4: Đọc hiểu văn bản và trả lời các câu hỏi.
Dạng 5: Điền từ để hoàn thành đoạn văn.
Dạng 6: Viết lại câu.
Dạng 7: Tìm lỗi sai trong câu.
Dạng 8: Phát âm, trọng âm.
Phần tự luận:
Dạng 1: Viết lại câu hoàn chỉnh.
Dạng 2: Sắp xếp từ, cụm từ thành câu có nghĩa.
Tổng hợp 3 bộ đề thi tham khảo kì thi tuyển sinh cấp 3 môn tiếng anh có đáp án
Đề mẫu số 1
I. MULTIPLE CHOICE (8.0 points)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1.
A. dragon
B. factor
C. design
D. publish
2.
A. responsible
B. accommodate
C. experiment
D. terrorism
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
3.
A. particular
B. superstar
C. smart
D. harvest
4.
A. boxing
B. luxurious
C. relax
D. galaxy
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
8. I couldn’t live with a person who had such disgusting………
A. customs
B. habits
C. uses
D. actions
9. ……..the tree to get bird’s eggs, the boy had a bad fall.
A. Climbing
B. To climb
C. Climb
D. Having climbed
10. The water company will have to…….. off water supplies while repairs to the pipes are carried out.
A. cut
B. take
C. break
D. set
11. As consumers’ response to traditional advertising techniques declines, businesses are beginning…….. new methods of reaching customers.
A. the development
B. be developing
C. being developed
D. to develop
12. ……..accepting your job offer, I’d like to know a bit more about the company.
A. In advance
B. In order
C. Until
D. Before
13. Can you…….. the papers with you when you come to see me, please?
A. bring
B. collect
C. take
D. get
14. It is too early in the…….. to expect many visitors to the town.
A. term
B. season
C. time
D. calendar
15. If you can give me one good reason for your acting like this, ……..mention this incident again.
A. I will never
B. I never
C. will I never
D. I don’t
16. It is honest of Frank to have returned………
A. a wallet back to its original owner
B. to its original owner the wallet
C. the wallet to its originally owner
D. the wallet to its original owner
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
17. Bin’. “Hello. Can I speak to Lily, please? This is Bin.”
Paula’. “I’m sorry she’s out. ……..”
A. You’ll have to wait.
B. Would you like to leave her a message?
C. Can you come again?
D. This is a wrong time to call her.
18. Alice’. “Is Monday possible for you?”
Chris’. “……..”
A. I hope so, too.
B. I really enjoy meeting you.
C. Yes. Thank you.
D. Yes, that’s fine.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
19. They grumbled about the food. They didn’t seem to be pleased.
A. argued
B. complained
C. thought
D. bargained
20. The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. puzzled
B. disgusted
C. angry
D. upset
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. There were so many members of the political party who had gone against the leader that he had to resign.
A. invited
B. opposed
C. insisted
D. supported
22. I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work.
A. busy
B. bored
C. idle
D. scared
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.
Earthquakes are the most destructive natural disasters. They usually hit without any (23) ……..and result in a great loss of life and an enormous demolition of buildings. Additionally, they may cause devastating landslides or (24) …….. gigantic tidal waves which, in fact, are colossal walls of water smashing into seashores with such force that they are capable of destroying coastal cities. (25) …….., the vast majority of fatalities and serious injuries come about when buildings collapse.
Most frequently, the earthquake lasts 30 to 60 seconds, so usually there is no time to escape once the shaking starts. The savage (26) …….. of an earthquake trigger off a complex chain reaction in the building’s structure when it is shaken, lifted, pushed or pulled. A building’s height, its shape and construction materials are the most (27) ……..factors deciding about the survival and collapse of the structure and, consequently, about the life or death of its inhabitants.
23.
A. notice
B. warning
C. caution
D. advice
24.
A. create
B. build
C. construct
D. get
25.
A. Although
B. Nevertheless
C. Since
D. However
26
A. services
B. results
C. forces
D. waves
27.
A. significant
B. considerate
C. trivial
D. positive
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ CHI TIẾT” link=”https://drive.google.com/file/d/16bvpm0xxkHkhXTaNYOQOP-Plq_WuYHpt/view?usp=sharing” target=””]
Đề mẫu số 2:
I. MULTIPLE CHOICE: (8 points)Choose the word or phrase (A, B, C or D) that indicate the word/phrase which is OPPOSITE inmeaning to the underlined part.
01. She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.
A. mean
B. amicable
C. kind
D. hospitable
02. The plane landed safely.
A. touched down
B. took off
C. took over
D. took up
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
03. China is___________ far the most populated country in the world.
A. as
B. by
C. so
D. to
04. The hotel is beautifully___________ in a quiet spot near the river.
A. located
B. situating
C. lying
D. stayed
05. A___________ is a cave that is big enough for humans to go inside.
A. cavern
B. bay
C. fortress
D. temple
06. If I were a superman, I___________.
A. flew
B. will fly
C. would fly
D. fly
07. ___________ this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
A. As
B. Because
C. Even though
D. Despite
08. The light went out while I___________ dinner.
A. am having
B. was having
C. had
D. have had
09. My friend, ___________ bicycle was stolen last week, has decided to buy a motorbike
A. whom
B. which
C. who
D. whose
10. Son Doong Cave is recognised as___________ cave in the world by BCRA.
A. the larger than
B. the largest
C. the larger
D. the most large
11. I suggest___________ some money for poor children.
A. to raise
B. raising
C. raised
D. raise
12.Tony: “Mum. I’ve got 6.00 on the TOEFL test” Laura: “______________________”
A. Good way!
B. You are right.
C. Oh, hard luck!
D. Good job!
13. Tom: “How did you get here?” John: “______________________”
A. I came here last night.
B. I came here by train.
C. The train is so crowded.
D. Is it far from here?
Choose one word (A, B, C or D) whose stress pattern is different from the others.
14.
A. adolescence
B. multicultural
C. metropolitan
D. limestone
15.
A. factor
B. event
C. complex
D. tunnel
Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
16. A. fabulous
B. advertise
C. paradise
D. urban
17. A. supposed
B. raised
C. cooked
D. earned
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that indicate the word/phrase which is CLOSEST inmeaning to the underlined part.
18. My father still hasn’t really recovered from the death of my mother.
A. looked after
B. taken after
C. gone off
D. got over
19. As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.
A. widely
B. secretly
C. alone
D. overseas
Read the passage and do the exercises that follow by choosing the corresponding letter (A, B, C orD) of the correct answers.
Cigarettes contain toxic substances like tar and nicotine. That is why we often hear people telling us that smoking is harmful to our bodies. Smoking weakens our lungs as well as other parts of our body. We will not be as active as before and will need more effort to move about.Smoking affects our environment too. When we puff, we pollute the environment withsmoke. This makes our surroundings unpleasant and unclean. Since Smoking does not do any good to us, we should always say no to cigarettes. We should advise our loved ones to take sweet instead whenever they feel like taking toxic puff.
20. Which word in the passage means “harmful to our bodies”?
A. toxic
B. pollute
C. unpleasant
D. effort
21. Smoking is harmful to us because___________.
A. makes us more active
B. wastes our more
C. weakens our body
D. makes us move about difficulty
22. Which of the following is a harmful effect of smoking?
A. Hearing problem
B. Hair loss
C. Loss of sense of smell
D. Lung cancer
23. Which of the following sentences is correct?
A. Cigarettes contain a lot of smoke
B. Smoking can kill us immediately
C. We can help smokers quit smoking easily
D. Smoking causes more harm than good to us
24. How can we help a smoker quit his bad habit?
A. Give him more money
B. Ask him to suck on sweets to replace smoking
C. Hide away his cigarettes so that he cannot smoke
D. Tell him to stop smoking every day
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/de-on-tap-so-03.pdf” target=””]
[button size=”medium” style=”primary” text=”ĐÁP ÁN CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/dap-an-de-03.pdf” target=””]
Đề mẫu số 3:
I.MULTIPLE CHOICE:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Question 1: A. wicked B. watched C. stopped D. cooked
Question 2: A. accent B. factor C. anniversary D. variety
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.
Question 3:
A. scientific
B. imaginary
C. advantage
D. reviewer
Question 4:
A. immersion
B. dominance
C. dialect
D. stimulate
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 8: Mr. Gerstein was particularly taken back to hear that sleeping problems are often linked to physical problems.
A. surprised
B. intended
C. determined
D. relieved
Question 9: I shouldn’t go outside without a raincoat because it’s raining cats and dogs.
A.it’s just started to rain B. it’s raining very heavily
C.it’s going to rain D. it’s drizzling
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
Question 10: My younger brothers are obedient most of the time, but they are quite mischievous sometimes.
A.naughty B. hard-working C. well-behaved D. disruptive
Question 11: You should not wear casual clothes to the interview. The first impression is very important.
A.new
B. informal
C. neat
D. formal
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12: I’d like to see that football match because I___________ once this year.
A.haven’t seen
B. don’t see
C. weren’t seeing
D. didn’t see
Question 13: They always kept on good ___________with their next-door neighbors for the children’s sake.
A.will
B. friendship
C. terms
D. relations
Question 14: Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough ________.
A.confide
B. confident
C. confidential
D.confidence
Question 15: Our new coach is popular ___________the whole team.
A.for
B. to
C. by
D. with
Question 16: Don’t go too fast! I can’t _____up with you.
A.keep
B. go
C. walk
D. run
Question 17: I have no idea where ___________.
A.has she got that information
B. she got that information
C.did she get that information
D. that information has she got
Question 18: That’s___________ story I have ever heard.
A.a ridiculous
B. the ridiculous
C. the more ridiculous
D. the most ridiculous
Question 19: We bought some ___________.
A.German lovely old glasses
B. German old lovely glasses
C.lovely old German glasses
D. old lovely German glasses
Question 20: ___________non-verbal language is___________ important aspect of interpersonal communication.
A.The – a
B. ø – an
C. A – the
D. The – ø
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
Question 21: “Would you mind turning down the TV? I’m working!” “________________.”
A.Yes, I’m working, too. B. Not at all. I’ll do it now.
C.Thank you. I’m pleased. D. No, I wouldn’t be working.
Question 22: “Please, lock the door carefully before you leave the room.” “________.”
A.I won’t tell you when I do it. B. I’m thinking of selling the house.
C.That’s for sure. D. I’m sorry. I did it last night.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/de-on-tap-so-04.pdf” target=””]
[button size=”medium” style=”primary” text=”ĐÁP ÁN CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/dap-an-de-so-04.pdf” target=””]
Xem thêm:
4 bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn văn
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
Review các trường cấp 3; THPT chất lượng tốt nhất tại TP.HCM
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các về các dạng bài, cấu trúc đề thi môn Tiếng anh cho các bạn học sinh tham khảo. Ngoài ra còn có các đề mẫu ôn luyện sát với đề thi chính thức, các bạn hãy làm thử và ôn theo mẫu trên để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới nhé!
4 bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn văn
Trong quá trình rèn luyện và ôn tập để chuẩn bị cho kì thi bước vào cấp 3-cấp THPT, rất nhiều bạn vẫn đang chưa biết cấu trúc của một đề thi tuyển sinh cấp 3 môn văn sẽ như thế nào. Sau đây Bamboo sẽ giúp bạn giải quyết nỗi bâng khuâng đó, đồng thời cung cấp những đề thi văn giúp các bạn có thể ôn tập tốt hơn.
Cấu trúc bài thi tuyển sinh lớp 10 môn văn 2022
Trong mỗi đề thi thường có 2 đến 4 câu hỏi tùy thuộc vào Sở Giáo dục và Đào tạo của từng tỉnh quyết định.
Tuy nhiên, đề thi thường có câu hỏi theo cấu trúc dưới đây:
- Câu hỏi về kiến thức cơ bản nhằm tái hiện kiến thức về Tiếng Việt và văn học.
- Dạng câu hỏi này yêu cầu các bạn học sinh nhớ những kiến thức cơ bản, không cần thiết phải chuyên sâu và là câu hỏi dễ lấy điểm nhất trong bài, vì vậy hãy nắm chắc điểm trong phần này.
- Nghị luận xã hội: Đây là câu hỏi yêu cầu sự tư duy và suy nghĩ cá nhân của bản thân học sinh và không cần quá dài. Câu hỏi này nhằm đánh giá khả năng nhận thức của học sinh trước các vấn đề trong xã hội, thể hiện quan điểm và góc nhìn về xã hội, cuộc sống…
- Nghị luận văn học (là phần chiếm khoảng 50 – 60% điểm trong bài thi): Câu hỏi này thường ở các dạng bài văn chứng minh, bình luận… Vì vậy, thí sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và đặc trưng của các tác phẩm mới có thể để khai thác ý một cách đúng và hay, cũng như đạt được điểm thi cao lớp 10 môn văn.
4 bộ đề thi tham khảo kì thi tuyển sinh cấp 3 môn văn có đáp án
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020 – 2021 của các Sở GD&ĐT của 1 số tỉnh, có đáp án kèm theo giúp các em dễ dàng so sánh với bài thi của mình. Với các bộ đề thi vào 10 của Hưng Yên, Bạc Liêu, Bình Dương,..
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh đang ôn thi vào lớp 10 làm quen với các dạng câu hỏi của môn Ngữ văn, nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi xét tuyển vào lớp 10 sắp tới đạt kết quả cao.
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Hưng Yên
Sở GD&ĐT Hưng Yên
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Ngữ Văn |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ước mơ bây giờ là đánh thắng giặc Mỹ, là Độc lập, Tự do của đất nước. Mình cũng như những thanh niên khác đã lên đường ra tiền tuyến và tuổi trẻ qua đi giữa tiếng bom rơi đạn nổ. Tuổi trẻ của mình đã thấm đượm mồ hôi, nước mắt, máu xương của những người đang sống và những người đã chết. Tuổi trẻ của mình đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường. Tuổi trẻ của mình cũng đã nóng rực vì ngọn lửa căm thù đang ngày đêm hun đốt. Và gì nữa, phải chăng mùa xuân của tuổi trẻ cũng vẫn thắm đượm thêm vì màu sắc của mơ ước và yêu thương vẫn ánh lên trong những đôi mắt nhìn mình. Một đôi mắt đen thâm quầng vì thức đêm nhưng bao giờ đến với mình cũng là niềm vui và sôi nổi. Một đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài cũng vậy bao giờ cũng đến với mình tha thiết tin yêu. Và đôi mắt tinh ranh của một người bạn gái nhìn mình như hiểu hết, như trao hết niềm tin. Th. ơi! Đó phải chăng là hạnh phúc mà chỉ Th mới được hưởng mà thôi? Hãy vui đi, hãy giữ trọn trong lòng niềm mơ ước và đề màu xanh của tuổi trẻ ngời rạng mãi trong đôi mắt và nụ cười nghe Thùy!
(Trích Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, 2005)
Câu 1 (0,5 điểm): Tại thời điểm viết những dòng nhật kí trên, tác giả ước mơ điều gì?
Câu 2 (1,0 điểm): Gọi tên các phép liên kết hình thức và chỉ ra từ ngữ làm phương tiện của các phép liên kết ấy trong hai câu văn sau: “Một đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài cũng vậy bao giờ cũng đến với mình tha thiết tin yêu. Và đôi mắt tinh ranh của một người bạn gái nhìn mình như hiểu hết, như trao hết niềm tin.”
Câu 3 (1,0 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: “Tuổi trẻ của mình đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường.” Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn đó thuộc kiểu câu nào? (1.0)
Câu 4 (0,5 điểm): Nêu tác dụng của điệp ngữ “tuổi trẻ của mình” trong những câu văn sau: “Tuổi trẻ của mình đã thấm đượm mồ hôi, nước mắt, máu xương của những người đang sống và những người đã chết. Tuổi trẻ của mình đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường Tuổi trẻ của mình cũng đã nóng rực vì ngọn lửa căm thù đang ngày đêm hun đốt.”
Câu 5 (1,0 điểm): Nhận xét về hoàn cảnh sống, chiến đấu và vẻ đẹp tâm hồn của tác giả Đặng Thùy Trâm qua đoạn nhật kí trên.
II. PHẦN LÀM VĂN (6.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 8 đến 10 câu), trong đó có sử dụng thành phần biệt lập tình thái, với câu chủ đề: Thái độ lạc quan là điều cần thiết trong cuộc sống của con người. (Lưu ý: Gạch chân thành phần tình thái).
Câu 2 (4,0 điểm):
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi,
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lệ trắng điểm một vài bông hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh,
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục, 2020, tr. 84 – 85)
Phân tích đoạn thơ trên và nhận xét ngắn gọn về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du.
Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Hưng Yên 2020
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0,5 điểm): Tại thời điểm viết những dòng nhật kí trên, tác giả ước mơ bây giờ là đánh thắng giặc Mỹ, là Độc lập, Tự do của đất nước.
Câu 2 (1,0 điểm): Các phép liên kết hình thức
- Phép nối: và
- Phép lặp: “đôi mắt”
Câu 3 (1,0 điểm):
- Cấu tạo ngữ pháp của câu: “Tuổi trẻ của mình (cn) đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường (vn).”
- Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn đó thuộc kiểu câu: đơn
Câu 4 (0,5 điểm):
Tác dụng của điệp ngữ “tuổi trẻ của mình”:
- Nhấn mạnh ý nghĩa của tuổi trẻ tác giả: tuổi trẻ đã sống và chiến đấu vì Tổ quốc, đã cùng với thế hệ mình và thế hệ cha anh quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. Khẳng định niềm tự hào được cống hiến cho dân tộc.
- Tạo nhịp điệu hùng hồn, thiết tha cho câu văn.
Câu 5 (1,0 điểm):
Qua đoạn nhật kí, ta thấy hoàn cảnh sống, chiến đấu vô cùng cực khổ, đầy nguy hiểm: phải trải qua bom rơi, đạn nổ, thấm đượm mồ hôi, nước mắt và xương máu… Dù hoàn cảnh sống, chiến đấu đầy gian lao, cực khổ nhưng vẫn ánh lên trong tâm hồn tác giả là niềm tin yêu, mơ ước, là tình yêu thương vẫn ánh lên trong đôi mắt.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1i6ApqkMtXYh-6JhPy4Ry5DM_584XmziQ/view?usp=sharing” target=””]
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Bạc Liêu
Sở GD&ĐT Bạc Liêu
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Văn Ngày thi: 13/7/2020 |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7,0 điểm)
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi sau:
Trên đường đời bạn cũng có lúc vấp ngã. Tôi cũng vậy. Ngay cả người tài giỏi, khôn ngoan nhất cũng có lúc vấp ngã. Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không bao giờ đứng dậy sau vấp ngã mới là người thực sự thất bại. Điều chúng ta cần ghi nhớ là, cuộc sống không phải là một cuộc thi đó – trượt… Cuộc sống là một quá trình thử nghiệm các biện pháp khác nhau cho đến khi tìm ra một cách thích hợp. Những người đạt được thành công phần lớn là người biết đứng dậy từ những sai lầm ngớ ngẩn của mình bởi họ coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh nghiệm bổ ích. Tất cả những người thành đạt mà tôi biết đều có lúc phạm sai lầm. Thường thì họ nói rằng sai lầm đóng vai trò quan trọng đối với thành công của họ. Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc. Thay vì thế, họ xác định các vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình và tìm kiếm giải pháp sáng tạo hơn để giải quyết. Nếu thất bại năm lần, họ cố gắng đứng dậy năm lần, mỗi lần một cố gắng hơn, Winston Churchill đã nắm bắt được cốt lõi của quá trình này khi ông nói: “Sự thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không đánh mất nhiệt huyết và quyết tâm vươn lên”.
(Trích Cuộc sống không giới hạn, Nick Vujicic, chương VII, trang 236)
Câu 1: (3,0 điểm)
- Xác định phương thức biểu đạt chính. (1,0 điểm)
- Cho biết cách trích dẫn ở phần in đậm? (1,0 điểm)
- Chỉ ra phép liên kết hình thức được sử dụng trong hai câu văn sau: “Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc. Thay vì thế, họ xác định các vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình và tìm kiếm giải pháp sáng tạo hơn để giải quyết.”(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Em hiểu thế nào về câu văn: “Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không bao giờ đứng dậy sau vấp ngã mới là người thực sự thất bại” ?
Câu 3: (2,0 điểm)
Em có đồng ý với quan điểm của Winston Churchill: “Sự thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không đánh mất nhiệt huyết và quyết tâm vươn lên.”? Vì sao?
II. PHẦN LÀM VĂN: (13,0 điểm).
Câu 1: (5,0 điểm).
Từ ngữ liệu phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về ý nghĩa của việc đứng dậy sau vấp ngã đối với tuổi trẻ trong cuộc sống.
Câu 2: (8,0 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biến bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
(Trích Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận, Ngữ văn 9, tập 1, NXBGD 2018, tr.140)
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1gH1xH2dpoL2lv96kkgH7LEg5AfnjA9uT/view?usp=sharing” target=””]
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Bình Dương
Sở GD&ĐT Bình Dương
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Ngữ Văn |
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm).
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn – đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
(Theo SGK Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, trang 156).
Câu 1. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả? (0,5 điểm)
Câu 2. Trong đoạn thơ, tìm từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhà thơ khi đột ngột gặp lại vầng trăng. (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của biện pháp nhân hóa được thể hiện trong hai câu thơ cuối. (1,0 điểm).
Câu 4. Đoạn thơ gợi nhắc cho người đọc thái độ sống đúng đắn như thế nào? Tìm câu tục ngữ có ý nghĩa diễn đạt phù hợp với thái độ sống đó. (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ ý nghĩa của đoạn thơ trong phần Đọc – hiểu, em hãy viết một đoạn văn nghị luận xã hội khoảng 10 đến 15 dòng), trình bày suy nghĩ về lòng khoan dung của con người trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
Phân tích nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (Theo SGK Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, trang 180 – 188).
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1H8lC2p9D1zm__XNJjxu10iSIsvhq7J-p/view?usp=sharing” target=””]
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Đắk Lắk
Đề bài
Câu 1 (2.0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Gặp thời tức là gặp may, có cơ hội, nhưng nếu chủ quan không chuẩn bị thì cơ hội cũng sẽ qua đi. Hoàn cảnh bức bách tức là hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục. Nhưng gặp hoàn cảnh ấy có người bi quan, thất vọng, chán nản, thối chí; có người lại gồng mình vượt qua. Điều kiện học tập cũng vậy, có người được cha mẹ tạo cho mọi điều kiện thuận lợi, nhưng lại mải chơi, ăn diện, kết quả học tập rất bình thường. Nói tới tài năng thì ai cũng có một chút tài, nhưng đó chỉ mới là một khả năng tiềm tàng, nếu không tìm cách phát huy thì nó cũng bị thui chột. Rút cuộc mấu chốt của thành đạt là ở bản thân chủ quan mỗi người, ở tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi, lại phải trau dồi đạo đức cho tốt đẹp. Không nên quên rằng, thành đạt tức là làm được một cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhận.
(Trích Trò chuyện với bạn trẻ – Nguyên Hương, Ngữ văn 9, Tập thai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 1)
Thực hiện các yêu cầu sau:
- Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)
- Theo tác giả, khi gặp hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục, con người có những cách ứng xử nào? (0.5 điểm).
- Anh/Chị hiểu như thế nào về ý kiến: thành đạt tức là làm được một cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhận? (2.0 điểm)
Câu 2 (3.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở Cậu , anh chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 250 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc nắm bắt cơ hội cho bản thân trong cuộc sống.
Câu 3 (5.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cả nhu cả chỉ cung cá đó,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở : sao lùa nước Hạ Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cả nhục lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào,
(Trích Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 140)
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1U9R8LCfQdSy6dqGehggTcnihKEv9tL98/view?usp=sharing” target=””]
Xem thêm:
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
So sánh học phí cấp 3; THPT trường dân lập và công lập tại TP.HCM
Thông tin tuyển sinh cấp 3; Đăng ký tuyển sinh THPT BamBoo School 2022; 2023
Trên đây bao gồm những thông tin về cấu trúc của đề thi tuyển sinh cấp 3 môn văn cũng như các dạng đề thi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức và rèn luyện để đạt kết quả thật tốt trong kì thi của mình.
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
Để có thể thi chuyển cấp một cách tốt nhất cần phải ôn tập hiệu quả và hiểu được cấu trúc đề để ôn thi. Ở bài viết này Bamboo sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích đến các em
Cấu trúc bài thi tuyển sinh lớp 10 môn toán 2022
Hiện nay, đề thi toán chuyển cấp lớp 10 của Sở GD-ĐT có cấu trúc như sau
- Bài thi Toán gồm 8 bài, mỗi có nhiều câu hỏi phụ, thời gian làm bài tối đa 120 phút.
- 70-80% kiến thức là nhận biết, thông hiểu
- Bài 1 + 2 thường là các dạng toán cơ bản áp dụng các công thức cơ bản
- Những bài bài tiếp theo cấp độ khó sẽ được tăng lên, các dạng toán này thường liên quan đến thực tế
- Bài cuối cùng có nội dung hình học, là bài toán khó nhất
8 bộ đề thi tham khảo kỳ thi tuyển sinh cấp 3 môn toán có đáp án
Một số đề thi kèm đáp án tham khảo để các em có thể nắm cấu trúc ôn thi hiệu quả nhất:
Đề tham khảo 1:
Đáp án đề 1:
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1hCnT21PifcX6Wf_pkKMH502mQPM0Z60E” target=””]
Đề tham khảo 2:
Hướng dẫn giải đề 2:
Xem thêm:
Nguyện vọng lớp 10 năm 2022 và những điều cần biết trước khi xét tuyển vào lớp 10
Lớp 10 có bao nhiêu môn? Những điều bạn cần chuẩn bị trước khi vào lớp 10
XÉT TUYỂN HỌC BẠ LỚP 10; NHẬP HỌC ONLINE TẠI BAMBOO SCHOOL
Hy vọng rằng với các bài thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 Toán ở trên có thể giúp các em nắm rõ cấu trúc đề thi và làm bài một các tốt nhất. Ngoài ra, Bamboo còn có các bài thi tham khảo của các bộ môn khác. Chúc các em thi tốt!
Tổng hợp 20 bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực 2022 ĐH Quốc Gia
Tổng hợp nhanh nhất những bộ đề thi đánh giá năng lực chuẩn THPT Quốc Gia 2022 có đáp án. Kết quả do đội ngũ giáo viên và chuyên gia ôn luyện thi biên soạn. Giúp cho các em học tập và dễ dàng làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nắm chắc được kiến thức trọng tâm.
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi đánh giá năng lực là một kỳ thi có bài thi (môn thi) tổng hợp. Bài thi thường bao gồm các câu hỏi để kiểm tra trình độ ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu; và giải quyết vấn đề. Mục đích chính của kỳ thi đánh giá năng lực này là nhằm Xét tuyển đại học, kiểm tra chính xác năng lực của học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới; Bên cạnh đó, định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng kiến thức và năng lực cá nhân; Kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng, thái độ của người học…
Ngày thi dự kiến đợt 2
Sáng ngày 21-1, ĐH Quốc gia TP.HCM đã chính thức công bố thông tin thông báo về việc tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022.
Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 được ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức 2 đợt.
- Đợt 1 của kỳ thi đánh giá năng lực năm 20022 được diễn ra vào 27 – 3.
Trong đó, đợt 1 diễn ra tại 17 tỉnh, thành phố bao gồm: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu,và Cần Thơ.
Kết quả thi đợt 1 được công bố vào ngày 5-4.
- Đợt 2 của kỳ thi đánh giá năng lực năm 20022 được diễn ra vào 22 – 5.
Đợt 2, được dự kiến trước trước kỳ thi THPT khoảng 1 tháng, tại 4 địa phương bao gồm: Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP.HCM và An Giang.
Kết quả của đợt 2 sẽ được công bố vào 1 tuần sau khi kỳ thi kết thúc, tức ngày 29-5.
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực
Cấu trúc bài thi gồm 3 phần: Sử dụng ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu và Giải quyết vấn đề nhằm đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh.
Bài thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài 150 phút, chú trọng đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề, không đánh giá khả năng học thuộc lòng của thí sinh. Việc tham dự kỳ thi sẽ giúp thí sinh có thêm cơ hội trúng tuyển vào ngành và trường phù hợp với lựa chọn của bản thân.
Tổng hợp bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
Câu 1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.”
A. tỏ
B. sang
C. mờ
D. tán
Câu 2. Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng.
B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình.
C. Mối quan hệ giữa thiện và ác.
D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng.
Câu 3. “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm). Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.
B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
Câu 4. “Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Bông liễu.
B. Nách tường.
C. Láng giềng.
D. Oanh vàng.
Câu 5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong lòng.”
(Tống biệt hành – Thâm Tâm)
A. khóc
B. gió
C. sóng
D. hát
Câu 6. “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.”
(Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách). Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian.
B. trung đại.
C. thơ Mới.
D. thơ hiện đại.
Câu 7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ
C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man
Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chất phát.
B. Trau chuốc.
C. Bàng hoàng.
D. Lãng mạng.
Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…”
A. Chính trực, thẳn thắng.
B. Trính trực, thẳn thắng.
C. Trính trực, thẳng thắn.
D. Chính trực, thẳng thắn.
Câu 10. Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
A. xông ra. B. người chiến sĩ. C. ngang nhiên. D. đạn lạc.
Câu 11. Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là:
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau.
C. từ láy toàn thể.
D. từ láy bộ phận.
Câu 12. “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4). (Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.
B. tư chất nghệ sĩ.
C. sự không chuyên, thiếu cố gắng.
D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
Câu 13. “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.
B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết.
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối.
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
Câu 14. “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ.
B. thiếu vị ngữ.
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. sai logic.
Câu 15. Trong các câu sau:
I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng
trong tác phẩm cùng tên.
III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và II.
B. III và IV.
C. I và III.
D. II và IV.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:
“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.
Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.
Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần… bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 16. Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Câu 17. Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:
A. bi lụy.
B. hạnh phúc.
C. cau có.
D. vô cảm.
Câu 18. Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A. tự sự.
B. thuyết minh.
C. nghị luận.
D. miêu tả.
Câu 19. Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố.
B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D. làng chài ven biển.
Câu 20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused B. have caused C. are causing D. caused
22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on B. in C. at D. upon
23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much B. many C. a lot of D. plenty
24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than B. old as C. not as older as D. older than
25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
32. Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.
33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.
35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.
It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. What is the passage mainly about?
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.
B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.
D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.
37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
A. smell unpleasantly
B. cover fully
C. pack tightly
D. get dirty
38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
A. They have risks of heart disease.
B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
39. In paragraph 3, what does the word one refer to_______?
A. need
B. pub
C. cigarette
D. street
40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers.
B. She feels sorry for heavy smokers
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41: Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z=1 là:
A. một đường thẳng.
B. một đường tròn
C. một elip.
D. một điểm.
Câu 42: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
A. 640 tam giác.
B. 280 tam giác.
C. 360 tam giác.
D. 153 tam giác.
Câu 43: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A. 50%.
B. 32,6%.
C. 60%.
D. 56%.
Câu 44: Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
A. 10 quyển.
B. 12 quyển.
C. 13 quyển.
D. 15 quyển.
Câu 45: Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là:
A. 118.000đ.
B. 100.000đ.
C. 122.000đ.
D. 130.000đ.
Câu 46: Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.
Câu 47: Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y; Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây? 52
A. P là anh của S.
B. X là anh của S.
C. P là em của S
D. S là anh của Q.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 51:
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được: 53 54 55 56
N hoặc Q được giải tư;
R được giải cao hơn M;
P không được giải ba.
Câu 48: Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M, P, N, Q, R.
B. P, R, N, M, Q.
C. N, P, R, Q, M.
D. R, Q, P, N, M.
Câu 49: Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A. Giải nhất.
B. Giải nhì.
C. Giải ba.
D. Giải tư.
Câu 50: Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N không được giải ba.
B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất.
D. R không được giải ba.
Câu 51: Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A. P.
B. M, R.
C. P, R.
D. M, P, R.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 55:
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
M, P, R là nam; N, Q là nữ;
M đứng trước Q;
N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
Học sinh đứng sau cùng là nam.
Câu 52: Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P.
B. N, M, Q, P, R.
C. R, M, Q, N, P.
D. R, N, P, M, Q.
Câu 53: Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M.
B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R.
D. N đứng trước Q
Câu 54: Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A. Thứ hai và ba.
B. Thứ hai và năm.
C. Thứ ba và tư.
D. Thứ ba và năm.
Câu 55: Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu.
B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba.
D. P không đứng thứ tư.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 56 đến 58
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên:
Câu 56: Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?
A. 62.900 học sinh.
B. 65.380 học sinh.
C. 60.420 học sinh.
D.61.040 học sinh.
Câu 57: Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?
A. 24%.
B. 42%.
C. 63%.
D. 210%.
Câu 58: Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
A. 62,0%.
B. 60,7%.
C. 61,5%.
D. 63,1%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 59 đến 61:
Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.
Câu 59: Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?
A. 526.
B. 616.
C. 571.
D. 582.
Câu 60: Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?
A. Năm 2013.
B. Năm 2014.
C. Năm 2015.
D. Năm 2016.
Câu 61: Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?
A. 7,7%
B. 16,6%.
C. 116,6%.
D. 14,3%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 62 đến 65:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:
Câu 62: Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11,2%.
B. 12,2%.
C. 15,0%.
D. 29,4%.
Câu 63: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67,2%.
B. 63,1%.
C. 62,0%.
D. 68,5%.
Câu 64: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A. Giảng dạy.
B. Tài chính.
C. Lập trình.
D. Bảo hiểm.
Câu 65: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A. 521,4%.
B. 421,4%.
C. 321,4%.
D. 221,4%.
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 66. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Tính chất nào sau đây của nguyên tố X là không đúng?
A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion.
C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 3s2
bền.
D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 67. Xét các cân bằng hóa học sau:
I. Fe O 3CO 2Fe 3CO 2 3 (r) (k) (r) 2 (k)
II. CaO CO CaCO (r) 2 (k) 3 (r)
III. 2 (k) 2 4 (k) 2NO N O
IV. H I 2HI 2 (k) 2 (k) (k)
Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:
A. I, III.
B. I, IV.
C. II, IV.
D. II, III.
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137). Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O
Câu 69. Cho các chất sau: Alanin (X), CH3COOH3NCH3 (Y), CH3NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T
B. X, Y, T
C. X, Y, Z
D. Y, Z, T
Câu 70. Trong thí nghiệm giao thoa khe Young đối với ánh sáng đơn sắc 0,4 m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 m khoảng vân đo được là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 0,4 mm.
B. 0,5 mm.
C. 0,6 mm.
D. 0,7 mm.
Câu 71. m phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau có thể cùng:
A. âm sắc và đồ thị dao động âm.
B. độ to và đồ thị dao động âm.
C. độ cao và âm sắc.
D. Độ cao và độ to.
Câu 72. Để sử dụng các thiết bị điện 110V trong mạng điện 220V người ta phải dùng máy biến áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại này là:
A. N1:N2 =2:1.
B. N1:N2 =1:1.
C. N1:N2 =1:2.
D. N1:N2 =1:4.
Câu 73. Một nguyên tử hiđro từ trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV, hấp thụ một phôtôn và chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng – 3,4 eV. Phôtôn bị hấp thụ có năng lượng là:
A. 10,2 eV.
B. – 10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
Câu 74. Chức năng chính của hệ tuần hoàn là:
A. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể.
D. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.
Câu 75. Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzym tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ đâu?
A. Tế bào tuyến.
B. Tế bào trong xúc tu.
C. Tế bào biểu mô.
D. Lizôxôm trong tế bào thành túi.
Câu 76. Ở một loài thực vật, xét 1 locut có 3 alen trong quần thể. Thu ngẫu nhiên nhiều hạt trong quần thể thực vật lưỡng bội, đem ngâm với cônxisin và trồng hạt được xử lý xen với hạt từ những cây lưỡng bội thành một quần thể. Cho các cây trong quần thể giao phối ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ. Giả sử các cây lưỡng bội, tam bội và tứ bội đều tạo giao tử có khả năng sống và sinh sản bình thường, không có đột biến gen mới xảy ra.
Sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là:
A. 31 kiểu gen.
B. 6 kiểu gen.
C. 10 kiểu gen.
D. 15 kiểu gen.
Câu 77. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài, tế bào I có kiểu gen AaBb, tế bào II có kiểu gen Ddee tạo ra tế bào lai. Nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt, thu được cây lai. Cây lai này tự thụ phấn có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen?
A. 16.
B. 8.
C. 6.
D. 19.
Câu 78. Hai tỉnh nào sau đây nằm ở điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển nước ta?
A. Quảng Ninh, An Giang.
B. Hải Phòng, Cà Mau.
C. Quảng Ninh, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Cà Mau.
Câu 79. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình nước ta?
A. Đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm ưu thế.
B. Chịu tác động của con người.
C. Được hình thành từ Tân kiến tạo.
D. Hướng núi Bắc – Nam là chủ yếu.
Câu 80. Vườn quốc gia có diện tích lớn nhất Việt Nam là:
A. Cúc Phương.
B. Yok Đôn.
C. Bù Gia Mập.
D. Côn Đảo.
Câu 81. Loại gió nào gây nên hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ dưới đây?“ Trường Sơn, đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa rõ mình”
A. Gió mùa.
B. Gió mậu dịch.
C. Gió Lào.
D. Gió tây ôn đới.
Câu 82. Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Câu 83. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập niên sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây u và Nhật Bản.
C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
D. Sự đối đầu giữa “hai cực” – hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
Câu 84. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn:
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
Câu 85. Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại:
A. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 – 1987).
B. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 – 1982).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 – 1984).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:
Câu 86. Bán phản ứng nào xảy ra ở anot?
A. Pb → Pb2+ + 2e
B. Mg → Mg2+ + 2e
C. 2H2O → O2 + 4H+ 4e D.
D. 4NO3 → 2N2O5+O2+4e
Câu 87. Giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
A. pH tăng do OH sinh ra ở catot
B. pH giảm do H+sinh ra ở anot
C. pH không đổi do không có H+ và OH sinh ra
D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH sinh ra ở catot
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điện cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108; 65 và 27 đvC.
Từ Thí nghiệm 2, hãy tính:
Câu 88. Số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là:
A. 0 gam
B. 3,9 gam
C. 0,975 gam
D. 1,95 gam
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước.
Câu 89. Phương trình phản ứng điều chế este:
A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
B. CnHmCOOH + C3H7OH CnHmCOOC3H7 + H2O.
C. CnHmCOOH + C3H7OH CnHmOCOC3H7 + H2O.
D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.
Câu 90. Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?
(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước.
(II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước.
(III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng
(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.
(V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
A. (I), (III), (IV), (V).
B. (II).
C. (IV), (V).
D. (I), (II), (III), (IV), (V).
Câu 91. Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.
A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic.
B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp.
C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây.
Câu 92. Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:
A. 1420.
B. 180.
C. 2700.
D. 45.
Câu 93. Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là 69,65.10 W. Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:
A. 834 J.
B. 25 J.
C. 1042 J.
D. 19 J.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1MMTPt9k-aTwV807sNa9g5MBGdPh7kUii/view” target=””]
Xem thêm:
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn
Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Hy vọng rằng, với bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia kèm lời giải chi tiết mà Bamboo đã tổng hợp trên đây sẽ giúp ích cho các em ôn luyện trong quá trình ôn thi Đại học thành công. Chúc các em học tốt!
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn
Bạn hiểu gì về kỳ thi đánh giá năng lực? Bạn đã chuẩn bị đầy đủ các kiến thức cho kì thi đánh giá năng lực sắp tới chưa? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cấu trúc đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn mới nhất.
Thi đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi đánh giá năng lực chính là hình thức kiểm tra các năng lực cơ bản của thí sinh thông qua một bài kiểm tra, để từ đó có thể đánh giá được năng lực thực sự mà thí sinh đang có trước khi vào đại học.
Về hình thức bài thi: Các bài thi đánh giá năng lực sẽ được thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hay còn được gọi là MCQ – Multiple Choice Question.
Về nội dung bài thi: Bài thi đánh giá năng lực 2022 sẽ tích hợp tất cả các kiến thức và tư duy với các dạng hình thức như: cung cấp dữ liệu, số liệu và các công thức từ căn bản đến nâng cao,giúp đánh giá được khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của thí sinh.
Kỳ thi đánh giá năng lực được thiết kế với cách tiếp cận tương tự như kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Mỹ hay kỳ thi TSA (Thinking Skills Assessment) của Anh.
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực môn ngữ văn
So sánh giữa đề thi THPT quốc gia và đề thi đánh giá năng lực :
Đề thi THPT quốc gia
- Hình thức: Tự luận
- Mức độ: Độ khó cao
- Phạm vi: Độ phủ hẹp
Đề thi Đánh giá năng lực
- Hình thức: Trắc nghiệm
- Mức độ: Độ khó không quá cao
- Phạm vi: Độ phủ rộng
Cấu trúc một đề thi đánh giá năng lực môn ngữ văn gồm 20 câu hỏi được bố trí như sau:
- Kiến thức từ lớp 6-10: 7 câu
- Kiến thức từ 11-12: 5 câu
- Vấn đề xã hội ( nằm ngoài sgk): 8 câu
Các kiến thức trọng tâm:
- Ngữ âm
- Từ vựng
- Các kiểu câu hỏi
- Phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt
- Đặc trưng từng thể loại
- Giai đoạn văn học
2 đề thi tham khảo môn ngữ văn
Đề 1:
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội?
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Truyện thơ.
D. Chèo.
Câu 2: Tê-lê-mác là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. “Uy-lit-xơ trở về” (trích sử thi Ô-đi-xê).
B. “Ra-ma buộc tội” (trích sử thi Ra-ma-ya-na).
C. “Đẻ đất đẻ nước” (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước).
D. “Chiến thắng Mtao-Mxây” (trích sử thi Đăm Săn).
Câu 3: “Kìa ai tỉnh, kìa ai say
Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày.
Khoan khoan xin hãy dừng tay lại,
Chớ mó hang hùm nữa mất tay”.
(Hồ Xuân Hương, Xướng họa với quan Tế tửu họ Phạm, bài 2)
Hành động “ghẹo nguyệt” của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Trêu chọc mặt trăng.
B. Trêu chọc người con gái đẹp.
C. Trêu chọc người con gái hung dữ.
D. Trêu chọc con hùm trong hang.
Câu 4: “Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chỗ lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn)
Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang nội dung nào?
A. Sống nhàn hạ, tránh vất vả về mặt thể xác.
B. Tránh xa vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.
C. Sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Sống đạm bạc, giữ sự tự tại về mặt tâm hồn.
Câu 5: “Gió bấc trở về tim bỗng lạnh
Ngoài kia mây nước khóc gì nhau?
Bỗng thương, bỗng nhớ từ đâu lại
Hồn lắng nghe im khúc nhạc sầu”.
(Quang Dũng, Trở rét)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
C. Điệp ngữ, hoán dụ.
D. Nói quá, ẩn dụ.
Câu 6: Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài cả đời khổ sở vì mưu sinh và bị chồng đánh, nhưng cũng có lúc bà cảm thấy thật vui, đó là khi nào?
A. Khi gặp được Phùng và Đẩu.
B. Khi biển có nhiều tôm cá.
C. Khi nhìn các con được ăn no.
D. Khi tránh được những đòn roi của chồng.
Câu 7: Trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, hình tượng người lái đò thể hiện như
A. một người lao động tiều tụy vì công việc lái đò gian nan.
B. một người lao động ngang tàng, không biết lượng sức mình.
C. một người lao động, đồng thời là một nghệ sĩ.
D. một người lao động xem thường thiên nhiên.
Câu 8: Trong những từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A. Ráo riết.
B. Trong trẻo.
C. Xơ xác.
D. Xuất xứ.
Câu 9: Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Ông ta luôn thực hiện tốt những chỉ đạo của cấp trên.
B. Ông ta luôn chê trách những hành động thiếu văn minh nơi công sở.
C. Ông ta luôn chỉ trích những ý tưởng sai lầm của lãnh đạo.
D. Ông ta luôn gièm pha thành công của người khác.
Trang 3/16
Câu 10: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
“Căn cứ này quan trọng nhất. Chúng ta cần bảo vệ………………….. quân sự này”.
A. điểm yếu
B. nhược điểm
C. thiết yếu
D. yếu điểm
Câu 11: Từ nào đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)?
A. San sát.
B. Thưa thớt.
C. Hiu hắt.
D. Thoang thoảng.
Câu 12: “Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua”.
(Ca dao)
“Than” và “bạc” ở câu trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Chơi chữ.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.
Câu 13: Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Sinh viên được nâng cao thể lực sau ba tháng rèn luyện.
B. Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên.
C. Giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên sau ba tháng rèn luyện.
D. Qua ba tháng rèn luyện, giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên.
Câu 14: “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”.
Câu trên là câu:
A. sai logic.
B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ.
D. đúng.
Câu 15: “Em hãy tìm các ví dụ trong Chinh phụ ngâm, Truyện Kiều và Hồ Xuân Hương để chứng minh cho ý kiến trên”.
Câu trên là câu:
A. có thành phần cùng chức không đồng loại.
B. đúng.
C. sắp xếp sai vị trí các thành phần.
D. không đủ thành phần chủ ngữ – vị ngữ.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Các ông bà bắt thằng Canh hộ tôi! Nó ăn cắp.
Người ta huỳnh huỵch. Tán loạn.
Mặc kệ. Nó nuốt lấy nuốt để. Miếng khoai trôi xuống cổ nó phình ra. Nó lại vội vàng ngoạm
miếng nữa, nhai ngấu nghiến.
Bà hàng ôm chặt lấy chân nó. Nó khỏe hơn, giằng ra được. Người ta xúm lại, tóm ngang lưng nó. Nó không chạy. Nhưng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế nguy, nó không nhai, trợn mắt lên để nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn luôn miếng nữa.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào
lưng. Như mưa vào chân nó”.
(Nguyễn Công Hoan, Bữa no đòn)
Câu 16: Đoạn văn trên được viết theo phong cách nghệ thuật nào?
A. Trữ tình.
B. Hiện thực.
C. Lãng mạn.
D. Bi hùng.
Câu 17: Thằng Canh – đứa trẻ ăn cắp khoai – có hành vi ứng xử như thế nào khi bị vây bắt và hành vi đó thể hiện điều gì?
A. Đứa trẻ bỏ chạy thục mạng, thể hiện nỗi sợ hãi.
B. Đứa trẻ trốn vào chỗ khuất, thể hiện sự khôn ngoan, lém lỉnh.
C. Đứa trẻ vu oan cho người khác, thể hiện sự gian trá.
D. Đứa trẻ hứng trận đòn để ăn trọn miếng khoai, thể hiện sự đói khát đến tận cùng.
Câu 18: “Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng kiểu câu:
A. sai ngữ pháp.
B. rút gọn.
C. cảm thán.
D. đặc biệt.
Câu 19: Câu trả lời nào sau đây không thể hiện tác dụng nghệ thuật của đoạn văn: “Chửi. Kêu. Đấm.Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”?
A. Tạo ra nhịp điệu dồn dập và sắc thái mạnh mẽ của đoạn văn.
B. Làm bật lên tình cảnh khổ sở, đáng thương của đứa trẻ côi cút và đói rách.
C. Thể hiện bút pháp miêu tả mang tính hiện thực, khách quan.
D. Lên án một cách mạnh mẽ hành vi ăn cắp xấu xa của đứa trẻ.
Câu 20: Câu trả lời nào sau đây là nội dung không được đề cập trong đoạn văn trên?
A. Đám đông tàn nhẫn, cạn kiệt tình thương đã dồn đuổi và trừng phạt đứa trẻ một cách hung bạo.
B. Đứa trẻ sống trong cảnh nghèo đói, khổ sở cùng kiệt đến mức sẵn sàng chấp nhận nỗi đau thân xác để đổi lấy miếng ăn.
C. Đứa trẻ bồng bột, nông nổi, chỉ vì tham ăn mà có hành vi xấu dù được sống trong hoàn cảnh sung túc.
D. Tình trạng đói nghèo đã khiến cho con người sống trong xã hội Việt Nam trước năm 1945 trở nên tàn ác, đánh mất tình thương đồng loại.
Đề 2:
Câu 1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.”
A. tỏ
B. sáng
C. mờ
D. tán
Câu 2. Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng.
B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình.
C. Mối quan hệ giữa thiện và ác.
D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng.
Câu 3. “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng
trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.
B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
Câu 4. “Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Bông liễu.
B. Nách tường.
C. Láng giềng.
D. Oanh vàng.
Câu 5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong
lòng.” (Tống biệt hành – Thâm Tâm)
A. khóc
B. gió
C. sóng
D. hát
Câu 6. “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.”
(Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách).
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian.
B. trung đại.
C. thơ Mới.
D. thơ hiện đại.
Câu 7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ
C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man
Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chất phát.
B. Trau chuốc.
C. Bàng hoàng.
D. Lãng mạng.
Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…”
A. Chính trực, thẳn thắng.
B. Trính trực, thẳn thắng.
C. Trính trực, thẳng thắn.
D. Chính trực, thẳng thắn.
Câu 10. Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
A. xông ra.
B. người chiến sĩ.
C. ngang nhiên.
D. đạn lạc.
Câu 11. Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là:
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau.
C. từ láy toàn thể.
D. từ láy bộ phận.
Câu 12. “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại,Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4).(Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.
B. tư chất nghệ sĩ.
C. sự không chuyên, thiếu cố gắng.
D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
Câu 13. “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.
B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết.
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối.
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
Câu 14. “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng
một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ.
B. thiếu vị ngữ.
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. sai logic.
Câu 15. Trong các câu sau:
I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng trong tác phẩm cùng tên.
III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và II.
B. III và IV.
C. I và III.
D. II và IV.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ
quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người
nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây,
công việc ở đây, miếng ăn ở đây.
Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng
thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần… bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 16. Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Câu 17. Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:
A. bi lụy.
B. hạnh phúc.
C. cau có.
D. vô cảm.
Câu 18. Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A. tự sự.
B. thuyết minh.
C. nghị luận.
D. miêu tả.
Câu 19. Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố.
B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D. làng chài ven biển.
Câu 20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.
Xem thêm:
Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Tóm lại, kỳ thi đánh giá năng lực là một hình thức thi tương đối mới so với các bạn thí sinh, khi tham gia kỳ thi này thí sinh sẽ có nhiều cơ hội để ghi danh vào các trường đại học mà bản thân mong muốn. Và bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các kiến thức về cấu trúc và đề thi ngữ văn mới nhất 2022 cho bạn tham khảo. Chúc bạn ôn luyện và có một kỳ thi thật tốt nha!
Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Tổng hợp nhanh nhất những đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán có đáp án. Kết quả do đội ngũ giáo viên và chuyên gia ôn luyện thi Toán biên soạn. Giúp cho các em học tập và dễ dàng làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nắm chắc được kiến thức trọng tâm.
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi ĐGNL là một kỳ thi có bài thi (môn thi) tổng hợp. Bài thi thường bao gồm các câu hỏi để kiểm tra trình độ ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu, và giải quyết vấn đề. Mục đích chính của kỳ thi ĐGNL này là nhằm xét tuyển đại học, kiểm tra chính xác năng lực của học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới.
Bên cạnh đó, định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng kiến thức và năng lực cá nhân, kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng, thái độ của người học…
Cấu trúc đề thi ĐGNL toán
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực gồm 3 phần:
- Phần một là tư duy định tính với 40 câu hỏi về văn học – ngôn ngữ cũng dưới dạng trắc nghiệm
- Phần hai là tư duy định lượng gồm 40 câu hỏi về toán học, thống kê và xử lý số liệu dưới dạng trắc nghiệm
- Phần 3 là giải quyết vấn đề gồm 40 câu hỏi thuộc một số lĩnh vực như: khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội
10 đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Câu 1: Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn là:
A. một đường thẳng. B. một đường tròn C. một elip. D. một điểm.
Câu 2: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
A.640 tam giác. B. 280 tam giác. C. 360 tam giác. D. 153 tam giác.
Câu 3: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A. 50%. B. 32,6%. C. 60%. D. 56%.
Câu 4: Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
A. 10 quyển. B. 12 quyển. C. 13 quyển. D. 15 quyển.
Câu 5: Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là:
A.118.000đ. B. 100.000đ. C. 122.000đ. D. 130.000đ.
Câu 6: Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.
Câu 7: Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y; Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây?
A. P là anh của S. B. X là anh của S. C. P là em của S D. S là anh của Q.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 8 đến 11:
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được:
- N hoặc Q được giải tư;
- R được giải cao hơn M;
- P không được giải ba.
Câu 8: Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M, P, N, Q, R. B. P, R, N, M, Q. C. N, P, R, Q, M. D. R, Q, P, N, M.
Câu 9: Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A. Giải nhất. B. Giải nhì. C. Giải ba. D. Giải tư.
Câu 10: Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N không được giải ba. B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất. D. R không được giải ba.
Câu 11: Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A.P. B. M, R. C. P, R. D. M, P, R.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 12 đến 15:
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
- M, P, R là nam; N, Q là nữ;
- M đứng trước Q;
- N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
- Học sinh đứng sau cùng là nam.
Câu 12: Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P. B. N, M, Q, P, R. C. R, M, Q, N, P. D. R, N, P, M, Q.
Câu 13: Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M. B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R. D. N đứng trước Q
Câu 14: Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A. Thứ hai và ba. B. Thứ hai và năm. C. Thứ ba và tư. D. Thứ ba và năm.
Câu 15: Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu. B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba. D. P không đứng thứ tư.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 18
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên:
Câu 16: Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?
A. 62.900 học sinh. B. 65.380 học sinh. C. 60.420 học sinh. D.61.040 học sinh.
Câu 17: Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?
A. 24%. B. 42%. C. 63%. D. 210%.
Câu 18: Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
A. 62,0%. B. 60,7%. C. 61,5%. D. 63,1%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 19 đến 21:
Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.
Câu 19: Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?
A. 526. B. 616. C. 571. D. 582.
Câu 20: Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?
A.Năm 2013. B. Năm 2014. C. Năm 2015. D. Năm 2016.
Câu 21: Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?
A. 7,7% B. 16,6%. C. 116,6%. D. 14,3%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 22 đến 25:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:
Câu 22: Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11,2%. B. 12,2%. C. 15,0%. D. 29,4%.
Câu 23: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67,2%. B. 63,1%. C. 62,0%. D. 68,5%.
Câu 24: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A. Giảng dạy. B. Tài chính. C. Lập trình. D. Bảo hiểm.
Câu 25: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A. 521,4%. B. 421,4%. C. 321,4%. D. 221,4%.
Đáp án:
- B
- A
- D
- C
- D
- C
- C
- C
- A
- C
- B
- B
- C
- D
- A
- B
- A
- A
- A
- D
- D
- D
- B
- A
- C
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://docs.google.com/document/d/1DJu-Fy08h4cuO4xYbn-cfaU0st2O6vzt/edit” target=””]
Xem thêm:
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
Hy vọng rằng, với 10 bộ đề thi mẫu kèm lời giải chi tiết cho Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP. HCM sẽ giúp ích cho các em ôn luyện trong quá trình ôn thi thành công. Chúc các em học tốt!
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Trong mùa tuyển sinh, dự kiến sẽ có nhiều trường đại học sẽ sử dụng kết quả của kì thi năng lực của đại học quốc gia để xét tuyển vì thế có khá nhiều thí sinh tham gia vào kì thi này để tăng cơ hội trúng tuyển. Đây là một trong những yếu tố quan trọng đẩy mạnh số lượng thí sinh đăng kỳ tham gia kì thi đánh giá năng lực. Sau đây, Bamboo sẽ đưa ra những thông tin về kỳ thi đánh giá năng lực, giúp các bạn hiểu thêm về kì thi này.
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi đánh giá năng lực là kì thi mà trong đó bao gồm những câu hỏi tổng hợp từ nhiều yếu tố như: phân tích số liệu, xử lý các yếu tố, toán học, ngôn ngữ, tư duy logic,… Mục đích của kì thi này nhằm xét tuyển đại học và đánh giá năng lực của học sinh trung học phổ thông chuẩn theo đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông, kiểm tra kiến thức tự nhiên và xã hội, kỹ năng, tư duy cũng như thái độ của người học. Đồng thời, thông qua kỳ thi này có thể định hướng nghề nghiệp cho học sinh dựa vào kiến thức và kĩ năng của từng cá thể.
Cấu trúc đề thi ĐGNL môn Khoa học TN-XH
Đề thi bao gồm 120 câu hỏi và được chia làm ba phần:
- Phần một là tư duy định tính với 40 câu hỏi về văn học – ngôn ngữ cũng dưới dạng trắc nghiệm
- Phần hai là tư duy định lượng gồm 40 câu hỏi về toán học, thống kê và xử lý số liệu dưới dạng trắc nghiệm
- Phần 3 là giải quyết vấn đề gồm 40 câu hỏi thuộc một số lĩnh vực như: khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội
Đề thi tham khảo môn Khoa học TN-XH
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội?
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Truyện thơ.
D. Chèo.
Câu 2: Tê-lê-mác là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. “Uy-lit-xơ trở về” (trích sử thi Ô-đi-xê)
B. “Ra-ma buộc tội” (trích sử thi Ra-ma-ya-na).
C. “Đẻ đất đẻ nước” (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước).
D. “Chiến thắng Mtao-Mxây” (trích sử thi Đăm Săn).
Câu 3:
“Kìa ai tỉnh, kìa ai say
Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày.
Khoan khoan xin hãy dừng tay lại,
Chớ mó hang hùm nữa mất tay”.
(Hồ Xuân Hương, Xướng họa với quan Tế tửu họ Phạm, bài 2)
Hành động “ghẹo nguyệt” của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Trêu chọc mặt trăng.
B. Trêu chọc người con gái đẹp.
C. Trêu chọc người con gái hung dữ.
D. Trêu chọc con hùm trong hang.
Câu 4:
“Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chỗ lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn)
Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang nội dung nào?
A. Sống nhàn hạ, tránh vất vả về mặt thể xác.
B. Tránh xa vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.
C. Sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Sống đạm bạc, giữ sự tự tại về mặt tâm hồn.
Câu 5:
“Gió bấc trở về tim bỗng lạnh
Ngoài kia mây nước khóc gì nhau?
Bỗng thương, bỗng nhớ từ đâu lại
Hồn lắng nghe im khúc nhạc sầu”.
(Quang Dũng, Trở rét)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
C. Điệp ngữ, hoán dụ.
D. Nói quá, ẩn dụ.
Câu 6: Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài cả đời khổ sở vì mưu sinh và bị chồng đánh, nhưng cũng có lúc bà cảm thấy thật vui, đó là khi nào?
A. Khi gặp được Phùng và Đẩu.
B. Khi biển có nhiều tôm cá.
C. Khi nhìn các con được ăn no.
D. Khi tránh được những đòn roi của chồng.
Câu 7: Trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, hình tượng người lái đò thể hiện như
A. một người lao động tiều tụy vì công việc lái đò gian nan.
B. một người lao động ngang tàng, không biết lượng sức mình.
C. một người lao động, đồng thời là một nghệ sĩ.
D. một người lao động xem thường thiên nhiên.
Câu 8: Trong những từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A. Ráo riết.
B. Trong trẻo.
C. Xơ xác.
D. Xuất xứ.
Câu 9: Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Ông ta luôn thực hiện tốt những chỉ đạo của cấp trên.
B. Ông ta luôn chê trách những hành động thiếu văn minh nơi công sở.
C. Ông ta luôn chỉ trích những ý tưởng sai lầm của lãnh đạo.
D. Ông ta luôn gièm pha thành công của người khác.
Trang 3/16
Câu 10: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
“Căn cứ này quan trọng nhất. Chúng ta cần bảo vệ………………….. quân sự này”.
A. điểm yếu
B. nhược điểm
C. thiết yếu
D. yếu điểm
Câu 11: Từ nào đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)?
A. San sát.
B. Thưa thớt.
C. Hiu hắt.
D. Thoang thoảng.
Câu 12:
“Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua”.
(Ca dao)
“Than” và “bạc” ở câu trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Chơi chữ.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.
Câu 13: Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Sinh viên được nâng cao thể lực sau ba tháng rèn luyện.
B. Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên.
C. Giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên sau ba tháng rèn luyện.
D. Qua ba tháng rèn luyện, giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên.
Câu 14: “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”.
Câu trên là câu:
A. sai logic.
B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ.
D. đúng.
Câu 15: “Em hãy tìm các ví dụ trong Chinh phụ ngâm, Truyện Kiều và Hồ Xuân Hương để chứng minh cho ý kiến trên”.
Câu trên là câu:
A. có thành phần cùng chức không đồng loại.
B. đúng.
C. sắp xếp sai vị trí các thành phần.
D. không đủ thành phần chủ ngữ – vị ngữ.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Các ông bà bắt thằng Canh hộ tôi! Nó ăn cắp.
Người ta huỳnh huỵch. Tán loạn.
Mặc kệ. Nó nuốt lấy nuốt để. Miếng khoai trôi xuống cổ nó phình ra. Nó lại vội vàng ngoạm
miếng nữa, nhai ngấu nghiến.
Bà hàng ôm chặt lấy chân nó. Nó khỏe hơn, giằng ra được. Người ta xúm lại, tóm ngang lưng nó. Nó không chạy. Nhưng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế nguy, nó không nhai, trợn mắt lên để nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn luôn miếng nữa.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào
lưng. Như mưa vào chân nó”.
(Nguyễn Công Hoan, Bữa no đòn)
Câu 16: Đoạn văn trên được viết theo phong cách nghệ thuật nào?
A. Trữ tình.
B. Hiện thực.
C. Lãng mạn.
D. Bi hùng.
Câu 17: Thằng Canh – đứa trẻ ăn cắp khoai – có hành vi ứng xử như thế nào khi bị vây bắt và hành vì đó thể hiện điều gì?
A. Đứa trẻ bỏ chạy thục mạng, thể hiện nỗi sợ hãi.
B. Đứa trẻ trốn vào chỗ khuất, thể hiện sự khôn ngoan, lém lỉnh.
C. Đứa trẻ vu oan cho người khác, thể hiện sự gian trá.
D. Đứa trẻ hứng trận đòn để ăn trọn miếng khoai, thể hiện sự đói khát đến tận cùng.
Câu 18: “Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng kiểu câu:
A. sai ngữ pháp.
B. rút gọn.
C. cảm thán.
D. đặc biệt.
Trang 4/16
Câu 19: Câu trả lời nào sau đây không thể hiện tác dụng nghệ thuật của đoạn văn:
“Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”?
A. Tạo ra nhịp điệu dồn dập và sắc thái mạnh mẽ của đoạn văn.
B. Làm bật lên tình cảnh khổ sở, đáng thương của đứa trẻ côi cút và đói rách.
C. Thể hiện bút pháp miêu tả mang tính hiện thực, khách quan.
D. Lên án một cách mạnh mẽ hành vi ăn cắp xấu xa của đứa trẻ.
Câu 20: Câu trả lời nào sau đây là nội dung không được đề cập trong đoạn văn trên?
A. Đám đông tàn nhẫn, cạn kiệt tình thương đã dồn đuổi và trừng phạt đứa trẻ một cách hung bạo.
B. Đứa trẻ sống trong cảnh nghèo đói, khổ sở cùng kiệt đến mức sẵn sàng chấp nhận nỗi đau thân
xác để đổi lấy miếng ăn.
C. Đứa trẻ bồng bột, nông nổi, chỉ vì tham ăn mà có hành vi xấu dù được sống trong hoàn cảnh sung túc.
D. Tình trạng đói nghèo đã khiến cho con người sống trong xã hội Việt Nam trước năm 1945 trở nên tàn ác, đánh mất tình thương đồng loại.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21: Jack always casts doubt _____ any call for donation. He never gives anything away.
A. to
B. about
C. on
D. with
Câu 22: Before saying goodbye, we _____ a warm party together, probably in three days.
A. will have
B. will have had
C. would have
D. had
Câu 23: Nancy offered to clean the kitchen, but Jack said he could do it _____.
A. better than her
B. better than
C. more well than her
D. good enough
Câu 24: As a critical writer, Tim often writes _____ articles for his newspaper.
A. realism
B. realistic
C. really
D. reality
Câu 25: _____ sadness or disappointment is not good. Everybody needs positivity for a happy life.
A. A great amount
B. A lot
C. Too much
D. Many
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31: Mary said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for a day off this week”.
A. Mary told me about her new job, but I couldn’t get a day off that week to go out with her.
B. Mary said that when she got a new job, she was not allowed to ask for a day off a week.
C. Mary was glad that she had got a new job, but she was sad that she could not have a day off a week.
D. Mary told me that she could not ask for a day off that week because she had just got a new job.
Câu 32: Not many people like Tim because he is not very polite.
A. Tim will like more people if they are more polite.
B. If Tim were more polite, more people would like him.
C. Unless Tim is polite, people will not like him at all.
D. If Tim had been more polite, more people would have liked him.
Trang 5/16
Câu 33: Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.
A. Compared with her sisters, Susan is the most interesting.
B. Of the three sisters, Susan is the least interesting.
C. Susan and her two sisters are the most interesting of all.
D. One of Susan’s sisters is more interesting than Susan.
Câu 34: The guest is singing a very sad song which upsets me.
A. I want to upset the guest by singing a very sad song.
B. A very sad song is sung by the guest who wants to upset me.
C. The upset guest is singing a very sad song to me.
D. I’m upset by a very sad song currently sung by the guest.
Câu 35: Peter must be very happy if I offer to accompany him by car.
A. I think that Peter will probably feel happy if I offer to go with him by car.
B. I must offer to accompany Peter by car so that he will feel happy.
C. I’m certain that Peter will be very happy if I offer to go with him by car.
D. It is possible that Peter will feel happy if I am his company going by car
Trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của đề thi mẫu ĐGNL 2022 môn Khoa học TN-XH, xem đầy đủ tại: de-thi-mau-dhqg-hcm-2022-5376.pdf
Xem thêm:
Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
Động từ (verb) là gì? Các loại động từ, vị trí động từ và cách thành lập của động từ
Bài viết trên là những thông tin về đề thi mẫu kì thi ĐGNL 2022 môn Khoa học TN-XH. Hy vọng bài viết này cung cấp thêm kiến thức cho bạn về kỳ thi đồng thời giúp các bạn ôn tập thật tốt cho kì thi sắp tới.
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Nhằm đáp ứng số lượng sinh viên đủ tiêu chuẩn và tạo điều kiện thuận lợi tuyển sinh đối với học sinh cuối cấp 3. Hiện nay, có đa dạng hình thức tuyển sinh, thi đánh giá năng lực cũng là một trong số hình thức phổ biến mà học sinh cuối cấp lựa chọn. Vậy thi đánh giá năng lực là gì? Xem ngay các đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh, để chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới nhé!
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Khái niệm: Kỳ thi đánh giá năng lực nhằm giúp các sĩ tử đặt chân vào ngôi trường mơ ước của mình. kiểm tra với nội dung đánh năng lực cơ bản của thí sinh với các môn khác nhau trong cùng 1 đề thi.
- Về hình thức: Dạng đề thi sẽ là trắc nghiệm khách quan (MCQ – Multiple Choice Question)
- Về nội dung: Nội dung bài thi đánh giá năng lực tích hợp gồm nhiều kiến thức và tư duy khác nhau như: sử dụng các bài toán phân tích số liệu, đánh giá khả năng suy luận qua các dạng toán hình học, cách giải quyết vấn đề và các công thức cơ bản.
- Thi đánh giá năng lực dựa trên việc tiếp cận tương tự như kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Mỹ.
Mục tiêu:
- Mang lại nhiều cơ hội cho học sinh hơn khi tham gia xét tuyển vào một số trường Đại học.
- Đánh giá năng lực của học sinh THPT có theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới hay không.
- Hướng nghiệp và tăng khả năng tư duy của học sinh qua các kiến thức cơ bản.
- Kiểm tra kiến thức xã hội, tự nhiên, tư duy, kỹ năng của học sinh như tư duy logic, xử lý dữ liệu, sử dụng ngôn ngữ
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực gồm 120 câu trong đó có 3 phần chính:
Phần 1: Ngôn ngữ:
- Tiếng Việt: 20 câu
- Tiếng Anh: 20 câu
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích các số liệu:
- Toán học: 10 câu
- Tư duy logic 10 câu
- Phân tích số liệu: 10 câu
Phần 3: Giải quyết thực trạng các vấn đề:
- Lịch sử: 10 câu
- Địa lý: 10 câu
- Vật lý: 10 câu
- Hoá học: 10 câu
- Sinh học: 10 câu
3 đề thi tham khảo môn Tiếng Anh
1 số đề thi đánh giá năng lực tham khảo của các năm gần đây:
Đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh từ câu 20 – 40 năm 2021:
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21: Jack always casts doubt _____ any call for donation. He never gives anything away.
A. to
B. about
C. on
D. with
Câu 22: Before saying goodbye, we _____ a warm party together, probably in three days.
A. will have
B. will have had
C. would have
D. had
Câu 23: Nancy offered to clean the kitchen, but Jack said he could do it _____.
A. better than her
B. better than
C. more well than her
D. good enough
Câu 24: As a critical writer, Tim often writes _____ articles for his newspaper.
A. realism
B. realistic
C. really
D. reality
Câu 25: _____ sadness or disappointment is not good. Everybody needs positivity for a happy life.
A. A great amount
B. A lot
C. Too much
D. Many
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31: Mary said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for a day off this week”.
A. Mary told me about her new job, but I couldn’t get a day off that week to go out with her.
B. Mary said that when she got a new job, she was not allowed to ask for a day off a week.
C. Mary was glad that she had got a new job, but she was sad that she could not have a day off a week.
D. Mary told me that she could not ask for a day off that week because she had just got a new job.
Câu 32: Not many people like Tim because he is not very polite.
A. Tim will like more people if they are more polite.
B. If Tim were more polite, more people would like him.
C. Unless Tim is polite, people will not like him at all.
D. If Tim had been more polite, more people would have liked him.
Câu 33: Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.
A. Compared with her sisters, Susan is the most interesting.
B. Of the three sisters, Susan is the least interesting.
C. Susan and her two sisters are the most interesting of all.
D. One of Susan’s sisters is more interesting than Susan.
Câu 34: The guest is singing a very sad song which upsets me.
A. I want to upset the guest by singing a very sad song.
B. A very sad song is sung by the guest who wants to upset me.
C. The upset guest is singing a very sad song to me.
D. I’m upset by a very sad song currently sung by the guest.
Câu 35: Peter must be very happy if I offer to accompany him by car.
A. I think that Peter will probably feel happy if I offer to go with him by car.
B. I must offer to accompany Peter by car so that he will feel happy.
C. I’m certain that Peter will be very happy if I offer to go with him by car.
D. It is possible that Peter will feel happy if I am his company going by car.
Questions 36-40: Read the passage carefully.
1. Organic food is very popular. It is also expensive. Some organic food costs twice as much
as non-organic food. New parents and pet owners pay up to 200% more for organic food.
Some people think organic food is a waste of money.
2. There is one main difference between organic and non-organic food. Organic farms do not
use agricultural chemicals such as pesticides. In many countries, organic foods have special
labels. These guarantee that the products are natural.
3. Some people think organic means locally grown. Originally this was true. Over time,
organic farming became more difficult. The demand for organic food grew larger than the
supply. Small companies had to sell out to large companies. There were not enough organic
ingredients such as grain and cattle. This made it difficult for many organic companies to
stay in business. Today, many large companies have an organic line of products.
4. Is organic food more nutritious? This is part of the debate. A large number of farmers and
consumers believe it is. They think agricultural chemicals cause health problems such as
cancer or allergies. Many health professionals disagree. Few studies prove that organic
foods prevent health problems. Health specialists worry more about bacteria such as E.coli
and salmonella. These can come into contact with organic and non-organic food. Doctors
recommend washing produce very carefully. Handling meat carefully is important, too.
5. Most people agree that naturally grown food tastes better. Is tastier food worth extra
money? This is a matter of opinion. Whether it is healthier or not may require more
research. However, organic consumers argue it is better to be safe than sorry.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 36: What is the passage mainly about?
A. Comparison of organic food and non-organic food.
B. Nutritious values of organic food.
C. General information of organic food.
D. The origin and development of organic food.
Câu 37: In paragraph 3, what is the word Originally closest in meaning to?
A. Specially.
B. Initially.
C. Positively.
D. Basically.
Câu 38: In paragraph 4, what does the word it refer to?
A. Organic food.
B. Part.
C. Debate.
D. Number.
Câu 39: According to paragraph 4, what is TRUE about organic food?
A. It is widely recommended by doctors for nutrition.
B. It was proved to prevent many health problems.
C. It may cause some types of cancer or allergies.
D. It also causes worries for healthcare experts.
Câu 40: According to paragraph 5, what can be inferred about organic consumers?
A. They are sorry about organic food’s low values.
B. They do not mind spending to protect their health.
C. They are totally safe by eating organic food.
D. They require more research on organic food.
Đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh từ câu 20 – 40 năm 2020:
Questions 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused B. have caused C. are causing D. caused
22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on B. in C. at D. upon
23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much B. many C. a lot of D. plenty
24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than B. old as C. not as older as D. older than
25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness
Questions 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
32. Linda would not win a high prize in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.
33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.
35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.
Questions 36 – 40: Read the passage carefully.
1) At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am
delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
2) It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.
3) It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their “rights”. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.
36. What is the passage mainly about?
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.
B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.
D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.
37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
A. smell unpleasantly B. cover fully C. pack tightly D. get dirty
38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
A. They have risks of heart disease.
B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
39. In paragraph 3, what does the word one refer to?
A. need
B. pub
C. cigarette
D. street
40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers.
B. She feels sorry for heavy smokers.
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
Đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh từ câu 20 – 40 năm 2019:
Questions 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused
B. have caused
C. are causing
D. caused
22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on
B. in
C. at
D. upon
23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much
B. many
C. a lot of
D. plenty
24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than
B. old as
C. not as older as
D. older than
25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly
B. careless
C. carelessness
D. carefulness
Questions 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
32. Linda would not win a high prize in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.
33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.
35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.
Questions 36 – 40: Read the passage carefully.
1) At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am
delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
2) It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.
3) It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
36. What is the passage mainly about?
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.
B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.
D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.
37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
A. smell unpleasantly
B. cover fully
C. pack tightly
D. get dirty
38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
A. They have risks of heart disease.
B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
39. In paragraph 3, what does the word one refer to?
A. need
B. pub
C. cigarette
D. street
40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers.
B. She feels sorry for heavy smokers.
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
Xem thêm:
- Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
- Tân ngữ là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng tân ngữ trong Tiếng Anh chuẩn nhất
- Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Trên đây là toàn bộ thông tin cũng như các đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh gần đây nhất. Hy vọng rằng với những thông tin mà Bamboo chia sẻ hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn thi tốt!
Tân ngữ là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng tân ngữ trong Tiếng Anh chuẩn nhất
Tân ngữ là gì? Làm thế nào có thể dụng tân ngữ trong Tiếng Anh? Để có thể hiểu rõ hơn về Tân ngữ hãy cùng Bamboo tìm hiểu ở bài viết này nhé!
Tân ngữ là gì? Ví dụ minh hoạ
Tân ngữ là một thành phần của vị ngữ trong câu, thường nói về người, sự vật, sự việc. Có tác dụng biểu đạt ý nghĩa của động từ và giới từ đứng trước nó hoặc thể hiện mối liên kết giữa tân ngữ với các liên từ.
Có thể nói, tân ngữ đóng vai trò quan trọng để tăng tính biểu đạt và làm rõ nghĩa của động từ hơn, từ đó dễ dàng truyền đạt ý nghĩa câu hơn.
Ngoại động từ nếu thiếu tân ngữ sẽ làm câu không có ý nghĩa. Một số ngoại động từ: give, break, cut, make, eat, send,…
Ví dụ: Vy sends (Vy gửi).
Nếu thiếu tân ngữ, người đọc sẽ không thể hiểu Vy gửi gì. Cần bổ sung tân ngữ ý nghĩa của câu sẽ đầy đủ hơn: “Vy sends a letter”

Ví trí của tân ngữ trong câu
Cách nhận biết tân ngữ trong Tiếng Anh
Để có thể nhận biết được tân ngữ bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây:
Ví dụ:
- Lan plays piano – Lan chơi đàn piano
- Hang’s mother gives her some gifts – Mẹ của Hằng đưa cô ấy một vài món quà (“her” & “some” là tân ngữ)
Ngoài việc tân ngữ đứng sau động từ còn có thể xác định tân ngữ, các bạn có thể đặt câu hỏi như: “Ai được mẹ của Hằng tặng ?” hay “Lan đang chơi cái gì?”.
Vậy nhận biết tân ngữ như sau:
- Tân ngữ (Object) trong tiếng anh có nhiệm vụ là chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb).
Phân biệt các loại tân ngữ
Tân ngữ có thể phân loại thành 3 dạng: Tân ngữ trực tiếp, Tân ngữ gián tiếp và Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Tân ngữ trực tiếp là hành động tác động trực tiếp lên người hoặc sự vật
Ví dụ:
- Truc caught a fish – Truc đã bắt được một con cá
- Lan reads some books – Lan đọc một vài quyển sách
- Dao loves him – Dao yêu anh ấy
Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Tân ngữ gián tiếp là hành động xảy ra với đối tượng nào đó. Tân ngữ gián tiếp thường đứng sau tân ngữ trực tiếp hoặc đứng trước tân ngữ trực tiếp không sử dụng giới từ đi kèm
Ví dụ:
- Lan gives me a rule
- Lan gives a rule to me
Ở 2 ví dụ trên “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp
Lưu ý: Khi có từ tân ngữ gián tiếp trong câu thì trước tân ngữ phải có giới từ for/to hoặc tân ngữ phải đứng sau động từ
Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ là từ hoặc cụm từ đứng sau một giới từ
Ví dụ:
- The pencil is on the table
- Hung wants to go out with her
Các dạng tân ngữ trong câu
Danh từ (Noun)
Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu.
Ví dụ: I gave him a rule = I gave a rule to him
Đại từ nhân xưng (Personal Pronoun)
[wptb id=7754]
Động từ
- Một số tân ngữ ở dạng động từ nguyên thể (to Verb): agree, desire, hope, plan, strive, attempt, expect, intend, prepare, tend, claim, fail, learn, pretend, want, decide, forget, need, refuse, wish, demand, hesitate, offer, seem…
- Một số tân ngữ ở dạng động từ thêm đuôi ing (V-ing):
[wptb id=7755]
Mệnh đề (Clause)
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether hoặc when, what, who,…
Ví dụ: He agrees that she looks good – “that she looks good” là mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
Bài tập về tân ngữ có đáp án
Một số bài tập củng cố kiến thức:
Bài 1: Chọn câu đúng về ngữ pháp trong những câu dưới đây:
- Give these documents to her secretary.
- Could you make some tea us, please?
- Mary has written for a letter to her mother.
- Let’s book a flight to all of us.
- I will feed some fishes for the cat.
Bài 2: Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc
- ……….is dancing. (John)
- ……….is black. (the car)
- ………. are on the table. (the books)
- ………. is eating. (the cat)
- ………. are cooking a meal. (my sister and I)
- ………. are in the garage. (the motorbikes)
- ………. is riding his motorbike. (Nick)
- ………. is from England. (Jessica)
- ………. has a sister. (Diana)
- Have ………. got a bike, Marry?
Bài 3: Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước
- I →
- you →
- he →
- she →
- it →
- we →
- they →
Bài 4: Sắp xếp lại các câu
- him/ Nina/ know/ not/ does
- give/ message/ will/ her/ the/ I
- help/ I/ may/ you
- the/ game/ with/ watch/ can/ me/ you
- us/ visit/ going/ to/ they/ are
Bài 5: Chọn câu đúng trong các câu sau
1)
- Give these documents your secretary.
- Give these documents to your secretary.
- Give these documents for your secretary.
- Give to these documents your secretary.
2)
- Could you make to John Wick some tea, please?
- Could you make for John Wick some tea, please?
- Could you make some tea John Wick, please?
- Could you make John Wick some tea, please?
3)
- Let’s book a room for all of us.
- Let’s book a room all of us.
- Let’s book a room to all of us.
- Let’s book to a room all of us.
4)
- Don’t tell this problem to anyone.
- Don’t tell this problem anyone.
- Don’t tell this problem for anyone.
- Don’t tell for anyone this problem.
5)
- Leave a message my husband.
- Leave a message for my husband.
- Leave to a message my husband.
- Leave a message to my husband
6)
- Jenny lend her buddy a calculator.
- Jenny lend to her buddy a calculator.
- Jenny lend for her buddy a calculator.
- Jenny lend a calculator to her buddy.
7)
- Sonny sold to his cousin a bike.
- Sonny sold his cousin a bike.
- Sonny sold for his cousin a bike.
- Sonny sold his cousin to a bike.
8)
- Becker has written a letter for her mother.
- Becker has written a letter her mother.
- Becker has written a letter to her mother.
- Becker has written for a letter to her mother.
9)
- Channy told to his classmates a funny story.
- Channy told for his classmates a funny story.
- Channy told his classmates a funny story.
- Channy told a funny story for his classmates.
10)
- He will feed some fishes for the cat.
- He will feed some fishes to the cat
- He will feed some fishes the cat
- He will feed for some fishes the cat
Đáp án
Bài 1: Các câu đúng: 1, 4, 5
Bài 2:
- He is dancing.
- It is black.
- It is eating.
- We are cooking a meal.
- They are in the garage.
- He is riding his motorbike.
- She is from England.
- She has a sister.
- Have you got a bike, Marry?
Bài 3:
- I → me
- you → you
- he → him
- she → her
- it → it
- we → us
- they → them
Bài 4:
- Nina does not know him. (Nina không biết anh ta.)
- I will give her the message. (Tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.)
- You can watch the game with me. (Bạn có thể xem các trò chơi với tôi.)
- May I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
- They are going to visit us. (Họ sẽ đến thăm chúng tôi.)
Bài 5:
[wptb id=7753]
Xem thêm:
- Động từ (verb) là gì? Các loại động từ, vị trí động từ và cách thành lập của động từ
- Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
- Trạng từ (adverb) là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập
Trên đây là toàn bộ kiến thức về Tân ngữ trong Tiếng Anh, mong rằng những kiến thức mà Bamboo chia sẻ có thể giúp bạn học tốt hơn. Đừng quên tham khảo các kiến thức liên quan khác ở Bamboo nhé, chúc bạn học tốt!
Trọng tâm là gì? Cách xác định trọng tâm và bài tập có lời giải chi tiết nhất
Trong các kiến thức toán học thì trọng tâm là một trong những khái niệm quan trọng nhất. Nó được ứng dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày của con người. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu rõ hơn về các khái niệm về trọng tâm và cách xác định trọng tâm một cách đơn giản và dễ hiểu nhất nha.
Trọng tâm là gì? Trọng tâm trong toán học là gì?
- Trọng tâm được hiểu là một vị trí ở giữa của một cái gì đó.
- Trong toán học trọng tâm là: giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác được xuất phát từ ba đỉnh của tam giác đó.
- Có rất nhiều định nghĩa về trọng tâm khác nhau trong nhiều lĩnh vực như là: trong tâm của tam giác,trọng tâm của tứ giác, trọng tâm của ngôi nhà, trọng tâm của con đường, trọng tâm của vấn đề, trọng tâm trong vật lý,…
Trọng tâm trong tam giác là gì?
Trong một tam giác kẻ ba đường trung tuyến xuất phát từ ba đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện và điểm giao nhau của ba đường trung tuyến đó chính là trọng tâm của hình tam giác
Tính chất trọng tâm của các hình học
Trọng tâm của tam giác
Khoảng cách từ trọng tâm của tam giác đến đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.
Tam giác ABC, với các đường trung tuyến AM, BN, CP và trọng tâm G, ta có:
- GA = 2/3 AM
- GB = 2/3 BN
- GC = 2/3 CP
Trọng tâm của tam giác cân
Tam giác ABC cân tại A, có G là trọng tâm.
Vì tam giác ABC cân tại A nên AG vừa là đường trung tuyến, đường cao và là đường phân giác, từ đó ta suy ra được hệ quả của trọng tâm tam giác cân ABC như sau:
- Góc BAD bằng góc CAD.
- Trung tuyến AD vuông góc với cạnh đáy BC.
Trọng tâm của tam giác đều
Tam giác ABC đều, G là giao điểm ba đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác.
Vì vậy theo tính chất của tam giác đều ta có G vừa là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC.
Trọng tâm của tam giác vuông
Trọng tâm của tam giác vuông cũng được xác định giống như trọng tâm của tam giác thường.
Tam giác MNP vuông tại M.
3 đường trung tuyến MD, NE, PF giao nhau tại trọng tâm O. Ta có MD là trung tuyến của góc vuông PMN nên MD = 1/2 PN = DP = DN.
Trọng tâm của tam giác vuông cân
Có tam giác ABC vuông cân tại A và I là trọng tâm. AM là đường trung trực, đường trung tuyến và đường cao của tam giác này nên AM vuông góc với BC.
Mặt khác, vì tam giác ABC vuông cân tại A nên:
AB = AC.
=> BP = CN và BN = AN = CP = AP.
Trọng tâm của tứ giác
Trọng tâm của tứ giác là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện.
Cho tứ giác ABCD có trọng tâm là G ta được :
Tổng vecto GA + GB + GC + GD =0
Nếu ta có tứ giác ABCD có trọng tâm là G và điểm I là trọng tâm của tam giác ABC
Tổng vecto GA + GB + GC + GD =0 (1) và IA + IB + IC = 0 (2)
=>Từ (1) và (2) => 3GI + GD = 0
Trọng tâm của tứ diện
Trọng tâm tứ diện là giao điểm của bốn đường thẳng nối từ đỉnh và trọng tâm của tam giác đối diện.
Từ hình ta thấy trọng tâm của tứ diện ABCD chính là điểm G
Cách tìm trọng tâm các hình học chuẩn nhất
Cách tìm trọng tâm hình tam giác
Trọng tâm của tam giác là khoảng cách từ trọng tâm đến ba đỉnh của tam giác đó.
Cách 1: Giao điểm 3 đường trung tuyến
Xác định trọng tâm tam giác bằng cách lấy giao điểm của ba đường trung tuyến.
Bước 1: Vẽ tam giác ABC, lần lượt xác định trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.
Bước 2: Nối lần lượt các đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Nối A với G, B với F, C với E.
Bước 3: Giao điểm I của ba đường trung tuyến là AG, BF, CE là trọng tâm của tam giác ABC.
Cách 2: Tỉ lệ trên đường trung tuyến
Xác định trọng tâm tam giác dựa trên tỉ lệ đường trung tuyến.
Bước 1: Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC.
Bước 2: Nối đỉnh A với trung điểm M, sau đó lấy điểm S sao cho AS = 2/3 AM.
Theo tính chất trọng tâm tam giác thì điểm S chính là trọng tâm tam giác ABC.
Cách vẽ trọng tâm của tứ diện
Cách 1
Cho tứ diện ABCD. Khi đó, 3 đường thẳng nối trung điểm 3 cặp cạnh chéo nhau đồng quy tại trung điểm mỗi đường. Điểm đó chính là trọng tâm tứ diện ABCD
Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm AB,BC,CD,DA
Khi đó ta có : MQ,NP lần lượt là đường trung bình của ΔABD và ΔCBD
⇒ MQ//NP ( cùng //BD )
⇒ MQ=NP=BD/2
⇒ MNPQ là hình bình hành
⇒ MP∩NQ tại trung điểm mỗi đường
Tương tự chứng minh cặp cạnh chéo nhau còn lại.
Vậy chứng minh được trọng tâm của tứ diện
Cách 2
Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm của ΔBCD. Trên đoạn AG lấy điểm K sao cho KA=3KG. Khi đó điểm K chính là trọng tâm tứ diện ABCD
Ta có:
Vì G là trọng tâm ΔBCD ⇒ GB + GC + GD = 0
KA + KB + KC + KD = KA + (KG + GB) + (KG + GC) + (KG + GD)
= KA + 3KG + (GB + GC + GD)
= KA + 3KG
Mặt khác, vì KA = 3KG ⇒ KA + 3KG = 0
Vậy K là trọng tâm tứ diện ABCD
Một số bài tập về trọng tâm
Bài 1 Tam giác ABC có trung tuyến AD = 9cm và trọng tâm I. Tính độ dài đoạn AI?
Bài 2: Cho I là trọng tâm của tam giác đều MNP. Chứng minh rằng: IM = IN = IP.
Bài 3: Cho G là trọng tâm của tứ diện vuông OABC ( vuông tại O ). Biết rằng OA=OB=OC=a. Tính độ dài OG
Bài giải
Bài 1:
Ta có I là trọng tâm của tam giác ABC và AD là đường trung tuyến nên AI = (2/3) AD (theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác).
Do đó: AG = (2/3).9 = 6 (cm).
Vậy đọan AI có độ dài 6 cm.
Bài 2:
Gọi trung điểm MN, MP, PN lần lượt là R, O, S.
Khi đó MS, PR, NO đồng quy tại trọng tâm I.
Ta có ∆MNP đều, suy ra:
MS = PR = NO (1).
Vì I là trọng tâm của ∆ABC nên theo tính chất đường trung tuyến:
MI = 2/3 MS, PI = 2/3 PR, NI = 2/3 NO (2).
=>Từ (1) , (2) ⇒ GA = GB = GC.
Bài 3:
Xem thêm:
- Tập hợp số là gì? Các tập hợp số cơ bản trong toán học
- R trong toán học là gì? Định nghĩa, tính chất và bài tập minh họa có giải
- Các tính tỉ số phần trăm và các dạng toán về tỉ số phần trăm cơ bản có đáp án
Như vậy, với những thông tin bổ ích trên. Các bạn đã hiểu hơn về khái niệm về trọng tâm là gì? Cũng như cách xác định trọng tâm? Chúc mọi người học tập thật tốt và áp dụng kiến thức chính xác trong quá trình học tập của mình.