.
.
.

Cách cân bằng phương trình hóa học nhanh, đơn giản, dễ hiểu nhất

Cách cân bằng phương trình hóa học nhanh, đơn giản, dễ hiểu nhất

Cân bằng phương trình hoá học không còn là nỗi lo! Ngay tại bài viết này Bamboo School sẽ chia sẻ thông tin về cách cân bằng phương trình hoá học nhanh chóng và cực kỳ hiệu quả. Cùng theo dõi bạn nhé!

Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp truyền thống

Viết phương trình đã cho:

  • Ví dụ: C3H8 + O2 ==> H2O + CO2
  • Phản ứng này xảy ra khi C3H8 được đốt cháy trong oxy để tạo thành nước và cacbon đi-ô-xít.

Viết phương trình đã cho:

Viết số lượng nguyên tử:

  • Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có ở mỗi bên phương trình. Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.
  • Bên trái: 3 cacbon, 8 hydro và 2 oxy.
  • Bên phải: 1 cacbon, 2 hydro và 3 oxy.
  • Luôn để hydro và oxy cuối cùng.

Viết số lượng nguyên tử:

Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng:

  • Chọn nguyên tố xuất hiện trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm. Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng:

Thêm hệ số cho đơn nguyên tử:

  • Thêm cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.
  • C3H8 + O2 ==> H2O + 3CO2
  • Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.
  • Bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới.

 Thêm hệ số cho đơn nguyên tử:

Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hydro:

  • C3H8 + O2 ==> 4H2O + 3CO2
  • Ở bên phải bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hydro.
  • Nhân hệ số 4 với chỉ số 2, có 8.
  • 6 nguyên tử oxy khác là từ 3CO2. (3×2=6 nguyên tử oxy + 4 nguyên tử oxy khác = 10)

Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hydro:

Cân bằng các nguyên tử oxy:

  • Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử oxy đã thay đổi. Giờ có 4 nguyên tử oxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử oxy trong phân tử cacbon đi-ô-xít.
  • Tổng cộng có 10 nguyên tử oxy.
  • Thêm hệ số 5 vào phân tử oxy ở bên trái phương trình. Ccó 10 phân tử oxy ở mỗi bên.
  • C3H8 + 5O2 ==> 4H2O + 3CO2.

Cân bằng các nguyên tử oxy:

  • Các nguyên tử cacbon, hydro và oxy được cân bằng. Phương trình của bạn đã hoàn tất ở dạng như sau:

Cân bằng các nguyên tử oxy:

Cách cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp đại số

Viết phương trình theo ký hiệu và công thức

Ví dụ a = 1 và viết phương trình dựa trên công thức dưới đây:

Viết phương trình theo ký hiệu và công thức:

Thay thế các chữ số bằng biến số của chúng:

Thay thế các chữ số bằng biến số của chúng:

Kiểm tra số lượng các nguyên tố có trong bên phản ứng cũng như bên sản phẩm:

  • Ví dụ: aPCl5 + bH2O = cH3PO4 + dHCl để a=1 b= c= d= và tách các nguyên tố là P, Cl, H, O, vì vậy bạn được a=1 b=4 c=1 d=5.

Kiểm tra số lượng các nguyên tố có trong bên phản ứng cũng như bên sản phẩm:

Cách cân bằng phương trình hóa học có ẩn

Sử dụng phương pháp hóa trị tác dụng là hóa trị của nguуên tử hay nhóm nguуên tử của các nguуên tố trong chất tham gia ᴠà chất tạo thành trong phản ứng hóa học. Với phương pháp hóa trị tác dụng nàу, bạn có thể tiến hành các bước ѕau:

  • Xác định hóa trị tác dụng: (BaCl2 + Fe2(SO4)3 ==> BaSO4 + FeCl3)
  • Theo đó, lần lượt từ trái qua phải ѕẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: Ba(II) – Cl(I) – Fe(III) – SO4(II)
  • Tìm hóa trị tác dụng ᴠới bội ѕố chung nhỏ nhất – BSCNN (1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấу BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ ѕố tương ứng: 6/1 = 6; 6/2 = 3; 6/3 = 2. Sau đó thaу ᴠào phản ứng, ta được:
  • (3BaCl_2 + Fe2(SO4)3 ==> 3BaSO4 + 2FeCl3)

Tóm lại, bạn cần áp dụng phương pháp nàу để củng cố khái niệm bảng hóa trị, ghi nhớ hóa trị của các nguуên tô thường gặp ᴠà cách tính hóa trị.

Cách cân bằng phương trình hóa học có ẩn

Cách cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron

Bước 1: Cần định số oxy hoá của những nguyên tố thay đổi số oxy hoá.

Bước 2: Viết quá trình oxy hoá và quá trình khử sau đó cân bằng mỗi quá trình:

  • Dấu “+e” đặt bên có số oxy hoá lớn.
  • Số e = số oxy hoá lớn – số oxy hoá bé.
  • Nhân cả quá trình với chỉ số của nguyên tố thay đổi số oxy hoá nếu chỉ số khác 1 (với các đơn chất có thể chấp nhận giữ nguyên chỉ số).

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e cho bằng tổng số e nhận

  • Tìm bội chung nhỏ nhất của số e nhường và nhận.
  • Lấy bội chung nhỏ nhất chia cho số e ở từng quá trình được hệ số.

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxy hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng và kiểm tra lại.

Cách cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron

Xem thêm:

Trên đây là các cách cân bằng phương trình hoá học nhanh chóng và hiệu quả nhất. Hy vọng với những thông tin trên giúp bạn học tốt hơn!

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn và
Đặt lịch tham quan