Bộ đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng anh lớp 12
Đối với các bạn học sinh THPT thì tiếng là một môn vô cùng khó đươc điểm cao nếu như không nắm chắc ngữ pháp. Để chuẩn bị kiến thức vững vàng trước khi thi học kỳ 2 cuối cấp 3- cấp THPT. Bài viết sau đây Bamboo sẽ tổng hợp bộ đề cương ôn tập thi học kỳ 2 lớp 12 môn tiếng anh để các bạn cùng tham khảo nhé!
Modal verbs
Could/ May/ Might
Những từ này diễn tả những trạng thái không chắc chắn (có thể)
Ex: Lan could read when she was four.
Possibly, maybe = perhaps: có lẽ. có khả năng (chỉ dự đoán)
Ex: I don’t know where Vy is. Maybe she is in her room.
Should
Được dùng để nói về lời khuyên hoặc một đề nghị nào đó
Ex: You should go to bed soon
Must
Được dùng để chỉ trách nhiệm hoặc bổn phận của một ai đó. Must có nghĩa sâu sắc mang tính ép buộc hơn should. Với should sẽ được sự lựa chọn làm hoặc không nhưng với must sẽ không có sự lựa chọn.
Ex: An automobile must have gasoline to run
Have to
Have to có nghĩa gần như must, nhưng không mang tính bắt buộc mà chỉ thấy cần phải làm.
Ex: – I need some meat. I have to go to the butcher’s.
– Does your father have to go at once?
Could/ May/ Might + Have+ P.P
Được dùng để chỉ khả năng xảy ra trong quá khứ
Ex:It may have rained last night, but I’m not sure
Should + Have+ P.P
Đây là cách nói về trách nhiệm hay bổn phận trong quá khứ tuy nhiên không được xảy ra trong quá khứ.
Ex: John should have gone to the post office this morning. (He did not go to the post office)
Must + Have + P.P
Một số suy luận hợp lý trong quá khứ
Ex: Lan did very well on the exam. She must have studied hard.
In the present: MODAL +BE + P.P
In the past: MODAL + HAVE + BEEN + P.P

SO – THEREFORE – BUT – HOWEVER
So
- So: Dùng để nói kết quả (vì vậy)
- Thường được viết giữa câu hoặc sau dấu phẩy, không đứng đầu câu trong văn viết
Ex: The rain began to fall, so we went to home
Therefore
- Therefore mang nghĩa vì thế
- Thường đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy,
- Therefore đứng giữa câu, trước dùng dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có
Ex: She broke the rules of the school; therefore she had to punished.
CHÚ Ý: “So” dùng thông dụng trong văn nói, “therefore” trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.
But
- But có nghĩa là nhưng ( chỉ sự tương phản hoàn toàn)
- Không đứng đầu câu( trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
Ex: It was midnight, but the restaurant was still open.
However
- Tuy nhiên ( thể hiện sự nhượng bộ,sự trái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn)
- Thường đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy, thường được dùng trong văn viết
- However đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có
Ex: Lan is a very good student; however Hung is much better than her.

CHÚ Ý: “But” dùng thông dụng trong văn nói, “however” trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.
TRANSITIVE AND IN TRANSITIVE VERBS: NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ
Transitive verbs: Ngoại động từ
- Là những động từ có đối tượng tiếp nhận hành động như tân ngữ theo sau để hoàn thiện nghĩa của câu.
- Thông tin phía sau thường dùng động từ trả lời cho câu hỏi: AI, CÁI GÌ
- ride, find, finish, read, write, meet, kill, help, climb, clean, catch,teach, study, build, buy, sell, cook, paint, take, tell, watch…
Ex: He drove the boat very fast.
Intransitive verbs: Nội động từ
- Là những động từ không cần đối tượng tiếp nhận hành động như tân ngữ theo sau và nghĩa của câu vẫn đầy đủ.
- Thông tin phía sau động từ trả lời cho các câu hỏi: Ở ĐÂU, KHI NÀO, NHƯ THẾ NÀO?
- walk, sleep, grow, arrive, lie, rain, exist, occur, breathe, run,cry, go, fall, happen, sit, stand, swim,…
Ex: The baby was crying in the room.
Comparison
So sánh bằng (positive form)
S + be + as + Adj + as + Noun/ Pronoun/ clause
Ex: She is as tall as me
- So sánh bằng nhau có thể thay thế bằng cấu trúc The same as.
S + V (not)+ the same + (Noun) as+ Noun/ Pronoun
Ex: Tom is as old as Mary = Tom is the same age as Mary.
- Hoặc less …………..than = not …as/ so …..as (kém hơn, không bằng)
Ex: This dress is less expensive than that one = This dress isn’t as/ so expensive as that
So sánh hơn (comparative form)
Tính từ, trạng từ ngắn (short adj, adv): là những tính từ, trạng từ có 1 âm tiết hoặc những tính từ, trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng – er, – ow, – y, – le.
S + V (not)+ short adj/adv + er + than + Noun/ Pronoun/ Clause
EX: He is taller than me.
Note:
- So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far. Ngoài ra, có thể thêm a lot, a bit, a little, rather cũng có thể được dùng trong cấp so sánh hơn.
Ex: She watch is much/ far more expensive than mine.
- Trong lối văn thân mật, tân ngữ của đại từ nhân xưng (me, you, us, them, her, him, it) thường được dùng sau as hoặc than.
Ex: He is older than me.
- Trong lối văn trang trọng, đại từ nhân xưng thường được dùng (thường đi với động từ hoặc trợ động từ)
Ex: They have more money than we have.
Jane speaks English more fluently than I do.
- More và most được dùng để thành lập hình thức so sánh của các trạng từ bằng đuôi – ly (ngoại trừ trường hợp early.)
- Một số tính từ hai âm tiết có thể có cả 2 hình thức so sánh (-er/more và – est/ most)
So sánh nhất (superlative form)
- S + V (not) the + short adj/ adv + est + Noun
Ex: I’m the happiest man in the world.
- S + V (not) the +most + long adj/ adv + Noun
Ex: Love is the most important thing.
So sánh kép (double comparatives)
- So sánh đồng tiến (càng……..càng): diễn sự cùng thay đổi (tăng hoặc giảm đi về số lượng hoặc mức độ) của một sự việc.
- So sánh lũy tiến (càng ngày càng): diễn đạt sự tăng dần hoặc giảm dần 1 cách liên tục S + V + short adj/ adv + er + and + short adj/ adv + er…….
EX:
- Betty is younger and younger.
- He became less and less interested in politics.

ADVERBIAL CLAUSES OF TIME
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một mệnh đề phụ, bắt đầu bằng một trong những liên từ chỉ thời gian như: when, whenever, while, before, after, as soon as, just after, since.

When
- Động từ mệnh đề when chia thì đơn
- When + S + hiện tại hoàn thành, S + tương lai đơn: để nhấn mạnh hành động 1 xảy ra hoàn toàn trước hành động 2.
Ex: When I have finished my book, I will lend it to you.
- When + S + quá khứ đơn, S + quá khứ đơn: chỉ 2 việc xảy ra liên tục trong quá khứ.
Ex: When he opened the door, the dog ran into the house.
- When + S + quá khứ đơn, S + quá khứ tiếp diễn: chỉ hành động 1 ngắn, hành động 2 kéo dài trong quá khứ
Ex: When she came home yesterday, he was still sleeping.
- When + S + quá khứ đơn, S + quá khứ hoàn thành: hành động 1 xảy ra sau, hành động 2 xảy ra trước.
Ex: When I arrived at the station yesterday, the bus had just left.
While: trong khi
- Động từ ở mệnh đề while luôn chia ở thì tiếp diễn
- S + hiện tại đơn + while + S + hiện tại tiếp diễn.
Ex: He usually reads a newspaper while he is waiting for the bus.
- While + S + hiện tại tiếp diễn, S + tương lai đơn.
Ex: While we are studying tomorrow, our principal will come to see our class.
- S + quá khứ đơn + while + S + quá khứ tiếp diễn.
Ex: Yesterday he read a newspaper while he was waiting for me.
- S + quá khứ đơn, S + quá khứ hoàn thành + while + S + quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ex: Yesterday I asked the librarian the book that the professor had recommended while he had been giving the history lesson.
Before
- Before + Ving, S + V: khi 2 chủ từ giống nhau.
Ex: Before going to bed, I finished my homework.
- Before + S + quá khứ đơn, S + quá khứ hoàn thành: hành động 1 xảy ra sau, hành động 2 xảy ra trước.
Ex: Before I went to bed last night, I had finished my homework.
- Before + S + hiện tại đơn, S + hiện tại đơn: 2 hành động xảy ra liên tục, thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Before I go to bed, I usually finish my homework.
- Before + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn: thì tương lai đơn được thế bằng thì hiện tại đơn vì có liên từ before.
Ex: Before you come tomorrow, I will finish my work.
- Before + S + hiện tại đơn, S + tương lai hoàn thành: nhấn mạnh hành động 2 hoàn thành trước hành động 1 ở tương lai.
Ex: Before the manage comes back next week, we will have finished the project.
After, just after
- After + Ving, S + V: khi 2 chủ từ trong câu giống nhau.
Ex: After finishing my work, the officer went home.
- After + S + quá khứ hoàn thành, S + quá khứ đơn.
Ex: After the worker had finished the work, he went home.
- After + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn.
Ex: After he finishes the work tomorrow, he will go home.
- After + S + hiện tại hoàn thành, S + tương lai đơn: để nhấn mạnh sự việc 1 xảy ra hoàn thành trước sự việc 2 ở tương lai.
Ex: After I have passed the next exam, I will go on holiday.
As soon as/ Just as/ Just after: ngay sau khi
- As soon as/ Just as/ Just after + S + quá khứ đơn + S + quá khứ đơn.
- Ex: As soon as/ Just as/ Just after he had got/ got home, the bell rang.
- As soon as + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn: có as soon as thì tương lai đơn => hiện tại đơn.
Ex: As soon as he passes the exam next month, he will go on holiday.
Since
- S + hiện tại hoàn thành + since + S + quá khứ đơn.
Ex: I have studied in this school since I moved to this town.
- S + hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) + since + S + hiện tại hoàn thành tiếp diễn: dùng nhấn mạnh sự việc còn tiếp tục đến hiện tại.
Ex: He has been selling the lottery since he has lived/ has been living in this city.
No sooner … than
- No sooner + had + S + V3 + than + S + quá khứ đơn.
Ex: No sooner had he come home than the telephone rang.
- Hardly + had + S + V3 + when + S + quá khứ đơn.
Ex: Hardly had I arrived when it began to rain.
Bài tập tiếng anh củng cố kiến thức có đáp án
Đề 1:
REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES
- 1.Because I was sleepy, I took a nap. SO
- It was cold, but I didn’t put on my coat HOWEVER
- The nurse didn’t bring Mr Hill a glass of water even though he asked her 3 times. BUT
- Because of his failure at the exam, Tim didn’t want to meet anyone. THEREFORE
- Red is a bright color, but cat can’t see it. EVEN THOUGH
Complete the sentences. Use the comparative form of one of the words in the list.
big; early; reliable; serious; thin;
- I was feeling tired last night, so I went to bed …………………. than usual.
- I’d like to have a _________________ car. The one I’ve got keeps breaking down.
- Unfortunately, her illness was_________________ than we thought at first.
- You look_________________. Have you lost weight?
- I want a________________ flat. We don’t have enough space here.
Complete the sentences. Use a superlative (-est or most…) or a comparative (-er or more…)
- We stay at the ______________ hotel in the town. (cheap)
- Our hotel was ______________ than all the others in the town. (cheap)
- The United States is very large but Canada is ______________. (large)
- What’s the__________________ river in the world? (long)
- What is the________________ sport in your country? (popular)
- Everest is the_____________ mountain in the world. It is ______________ than any other mountains. (high)
- We had a great holiday. It was one of the______________ holidays we’re ever had. (enjoyable)
- I prefer this chair to the other one. It’s ______________ . (comfortable)
- What’s the______________ way of getting from here to the station? (quick)
- Mr. and Mrs. Brown have got three daughters. The______________ is 14 years old. (old)
Choose the best option that best completes each sentence:
1.He is not______________ tall as his father.
a. the
b. as
c. than
d. more
2.John’s grades are_____________than his sister’s.
a. higher
b. more high
c. more higher
d. the highest
3.Deana is the_______________ of the three sisters.
a. most short
b. shorter
c. shortest
d. more short
4.She speaks English as_____________ as her friend does.
a.good
b. well
c. better
d. the best
5.Of the three shirts, this one is the_____________ .
a.prettier
b.most prettiest
c.prettiest
d.most pretty
Rewrite the following sentences using double comparative.
- We got close to the fire. we felt warm
- If the knife is sharp, it is easy to cut something with.
- Bill talked very fast. I became confused.
- Last year, when I met Mary, she was ugly.Now she has become very beautiful.
- When you blow up a ballon, at first it small, the it becomes quite big.
Choose the most appropriate preposition to fill in each blank.
up; after; on; off; in;
- I’d like to listen to some music. Would you please turn the radio…..?
- Please try to give…. smoking. It is not good for your health.
- Don’t put…. your homework anymore… the deadline is coming.
- When I was young, my uncle looked…. me because my parents were abroad.
- Before you enter the class, you need to fill… this form so that we can have your personal information.
Rewrite the following sentences using the suggested word in the bracket
- Is it true that you haven’t found a job yet? ( looking)
- I can just about live on this a mount of money. ( get)
- You mustn’t allow your troubles to depress you, you know. ( get)
- I can’t stand his behavior to me any more. (put)
- This is one of the biggest problems historians have ever faced.( come)
- All the pupils respect their teacher. (look)
- I’m thinking about my next holiday with pleasure. (look)
- She is always quarreling with her brother. ( get)
- You don’t need to wear your rain coat. it is so hot here. ( take)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1: Remember to turn _______ the lights when you don’t use them.
A. over B. off C. down D. up
2: Go ________ that report again before we submit it.
A. over B. on C. in D. off
3: The French Quarter is_________ famous and the oldest section of New Orleans.
A more B. the most C. the more D. most
4: A: “ Congratulations on your success!” B: “ ________ .”
A. Not at all
B. All right
C. Thank you D
. The same to you
5: Will it be necessary for us_________ this accident to the police?
A. report B. to reporting C. to report D. reporting
6: . It is considered women are suited for________ childbearing and homemaking rather than social activities.
A. a
B. an
C. the
D. Ø
7: The homeless people_____story appeared in the paper last week have now found a place to live.
A.who
B. whom
C. that
D. whose
8: Mary is ________ her sister.
A.most short
B. shorter than
C. more short
D. the shortest of
9: We were still living there when our father________.
A. had died
B. dies
C. died
D. is dying
10: ___________ up! The bus is coming.
A. Wash
B. Put
C. Wake
D. Hurry
11: From 1865 to 1875, a remarkable variety of inventions_________.
A. was produced
B. were produced
C. are produced
D. produced
12: These flowers ________ in a warm sunny place.
A. should be kept
B. keep
C. be kept
D. should be keep
13: The_________ you are, the more quickly you learn.
A. more young
B. youngest
C. younger
D. young
14: He said that he ________ his homework since 7 o’clock.
A. had done
B. has done
C. was doing
D. did
15: The bomb ________ with a loud bang which could be heard all over the town.
A. went off
B. took off
C. got over
D. turned up
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1dFJrblm7utziP0TC0_o7Um8kFCQ-WJZM” target=””]
Đề 2
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in questions 1 and 2.
A.happen B. begin C. prefer D. prepare
A.industry B. employment C. tradition D. coherence
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in questions 3 and 4.
A improved B. returned C. arrived D. stopped
A. species B. nest C. special D. helpful
III. Choose the best answer to complete the following sentences.
- This chess game is going to last ages. They ____ it until midnight.
a. won’t have finished
b. will finish
c. have finished
d. finish
2. ____ this book by the time it is due back to the library?
a. Will you read
b. Will you have read
c. Will you be reading
d. Have you read
3.The more you talk about the situation, ____.
a. it seems worse
b. the worse it seems
c. the worse does it seem
d. it seems the worse
4.____ the Sun is, ____ the shadow is.
a. The higher / the low
b. The more high/ the more low
c. The higher / the lower
d. The more higher / the more lower
5. Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
a. vanishing
b. damaging
c. polluting
d. destroying
6. By December next year, we ____ in this house for twenty years.
a. will have lived
b. have lived
c. will live
d. had live
7. ____ it is, ____ miserable I feel.
a. The hotter / more
b. The hotter / the more
c. The more hotter / the more
d. The more hot / the more
8. The saola is also indirectly threatened by insufficient ____ to and investment in its conservation.
a. interest
b. attention
c. care
d. treatment
9. The better the weather is, ____.
a. the beaches get the more crowded
b. the beaches get the most crowded
c. the most crowded the beaches get
D. the more crowded the beaches get
10. Hunting for meat and burning forests for soil cause destruction to wildlife.
a. organization
b. contamination
c. protection
d. damage
11. Species become extinct or endangered for ____ number of reasons, but ____ primary cause is the destruction of habitat by human activities.
a. Ø/ a
b. a/ the
c. the/ a
d. Ø/ Ø
12. I think I ____ my door key. I can’t find it anywhere.
a. will have lost
b. am losing
c. have lost
d. will lose
13. Only a few of the many species at risk of extinction actually make it to the lists and obtain legal ____.
a. protect
b. protection
c. protective
d. protector
14. The meal was a bit ____ expensive than we expected, but it was very nice.
a. least
b. less
c. more
d. most
15. I’ve never eaten such a strange thing ____ this before.
a.similar
b. as
c. same
d. look like
16. By the time we get there, the film ____.
a. starts
b. started
c. will start
d. will have started
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1dFJrblm7utziP0TC0_o7Um8kFCQ-WJZM” target=””]
Xem thêm:
- Bộ đề cương ôn tập học kỳ 2 môn toán lớp 12
- Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn
- Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Bài viết trên đã tóm tắt các kiến thức cần thiết và cung cấp bộ đề cương ôn tập tiếng anh lớp 12 học kỳ 2 đến với các bạn để có thể chuẩn bị tốt cho kì thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bộ đề cương ôn tập học kỳ 2 môn toán lớp 12
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn toán lớp 12 là tài liệu vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh ôn tập để thi cho kỳ thi cuối năm. Đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 12 môn toán được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài tập, lý thuyết được trình bày một cách chi tiết, khoa học. Mời các em học sinh theo dõi nội dung chi tiết Đề cương Toán 12 học kì 2 tại đây.
Đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 12 môn toán phần giải tích
Gồm lý thuyết và bài tập của các phần: số phức, nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, giúp các em học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức môn Toán giải tích hiệu quả. Từ đó có một kiến thức nền tốt và chuẩn bị đầy đủ cho bài thi cuối học kì 2 và luyện thi THPT Quốc gia 2022. Mời các bạn tham khảo các nội dung dưới đây.

Nguyên hàm
Phần Nguyên hàm học kỳ 2 Toán lớp 12 với bộ đề cương được chọn lọc có sẵn đáp án có trong Đề thi THPT Quốc gia. Các câu hỏi bao gồm những chủ đề như sau:
- Nguyên hàm của hàm số đa thức
- Nguyên hàm của hàm số hữu tỉ
- Nguyên hàm của hàm số chứa căn
- Nguyên hàm của hàm số lượng giác
- Nguyên hàm của hàm số mũ và logarit
- Nguyên hàm tổng hợp
- Các bài toán nguyên hàm có điều kiện
- Nguyên hàm của hàm ẩn
- Bài toán ứng dụng của nguyên hàm
>> Xem thêm: Phương pháp giải và ví dụ về Nguyên hàm
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Tìm nguyên hàm của hàm số
![]()
Hướng dẫn:

Bài 2: Tìm nguyên hàm của hàm số
![]()
Hướng dẫn:


Bài 3: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số
![]()
Hướng dẫn:




Bài 4: Tìm các họ nguyên hàm sau đây:
![]()
Hướng dẫn:


Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Nguyên hàm hay nhất tương ứng:
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1tkCX1kEwDeiQMNpK9xqu9AfIHLUMAlLa?usp=sharing” target=””]
Tích phân và ứng dụng
Khái niệm tích phân
Định nghĩa:
Cho hàm số f liên tục trên K và a, b là hai số bất kì thuộc K. Nếu F là một nguyên hàm của f trên K thì hiệu số: F(b) – F(a)
Được gọi là tích phân của f từ a đến b và kí hiệu: 
Nhận xét: Tích phân của hàm số f từ a đến b có thể kí hiệu bởi

Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào f và các cận a; b mà không phụ thuộc vào cách ghi biến số.
Định lí: Cho hàm số y = f(x) liên tục; không âm trên đoạn [a;b]. Khi đó, diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x); trục hoành và hai đường thẳng x = a; x = b là:

Tính chất của tích phân

Ví dụ minh họa
1. Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-2; 4] biết rằng: 
Tính 
A. –60. B. –30. C. 60. D. 20.
Lời giải
Ta có:
Chọn A.
Ví dụ 2. Cho hàm số: y = f(x) và y = g(x) xác định và liên tục trên đoạn [-3; 6]. Biết rằng:

Tính: 
A. 2. B. –38. C. 38. D. -2.
Lời giải

Chọn C.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1tkCX1kEwDeiQMNpK9xqu9AfIHLUMAlLa?usp=sharing” target=””]
Số phức
Trong tiếng Anh số’ phức có nghĩa là Complex Number. Từ complex cũng có nghĩa là phức hợp. Có nghĩa sô’ phức bao gồm nhiều thành phần để cấu tạo nên nó. Cụ thể tập số’ phức gồm các số’ có dạng a+bi. Trong đó a và b là các số thực và i là đơn vị ảo thỏa mãn i²=-1.
Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i.
- Phép cộng : z + z’ = a + a’ + (b + b’)i
Tính chất:
z + z’ = z’ + z, ∀z, z’ ∈ C (tính chất giao hoán)
(z + z’) + z” = z + (z’ + z”), ∀z’, Z” ∈ C (tính chất kết hợp)
z + 0 = 0 + z, ∀z ∈ C
-z = -a – bi là số phức đối của z = a + bi và z + (-z) = (-z) + z = 0.
- Phép trừ : z – z’ = z + (- z’) = a – a’ + (b – b’)i
Phép cộng và phép trừ hai số phức có thể biểu diễn hình học bằng phép cộng và phép trừ vectơ trong mặt phẳng phức.
- Phép nhân : z.z’ = aa’ – bb’ + (ab’ + a’b)i
Tính chất:
z.z’ = z’.z, ∀z, z’ ∈ C (tính chất giao hoán)
(z.z’)z” = z(z’.z”), ∀z, z’, z” ∈ C (tính chất kết hợp)
1.z = z.1 = z, ∀z ∈ C
z(z’ + z”) = z.z’ + z.z”, ∀z, z’, z” ∈ C (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
k(a + bi) = ka + kbi (∀k ∈ R).
Ghi chú:
a) Từ định nghĩa, trong việc cộng – trừ – nhân các số phức thì ngoài việc nhớ công thức, chúng ta có thể
cộng – trừ – nhân như trong số thực với lưu ý i2= -1.
b) i3 = -i ; i4 = 1 ; i4k = 1 ; i4k+1 = i ; i4k+2 = -1, i4k+3 = -i (k ∈ Z)
c) Số phức liên hợp :
z = a + bi và = a – bi là hai số phức liên hợp với nhau và ta có:
d) Môđun của số phức :
Môđun của số phức z = a + bi là trong mặt phẳng phức với M(a ; b).
Ta có z = 0 ⇔ |z| = 0.
- Phép chia:
– Số phức nghịch đảo của số phức z khác 0 là:
– Với z ≠ 0 thì
Vậy trong thực hành để tìm ta có thể chỉ cần nhân tử và mẫu cho số phức liên hợp của z.
Ví dụ minh họa
Dạng 1: Tìm số phức thỏa mãn đẳng thức.
Ví dụ 1: Tìm các số thực x, y sao cho đẳng thức sau là đúng:
a) 5x + y + 5xi = 2y – 1 + (x-y)i
b) (-3x + 2y)i + (2x – 3y + 1)=(2x + 6y – 3) + (6x – 2y)i
Hướng dẫn:
a) Ta xem xét mỗi vế là một số phức, như vậy điều kiện để 2 số phức bằng nhau là phần thực bằng phần thực, phần ảo bằng phần ảo.
Ta có: 5x + y = 2y – 1; 5x = x – y, suy ra x = -1/7; y = 4/7
b) Câu này tương tự câu trên, các bạn cứ việc đồng nhất phần thực bằng phần thực, phần ảo bằng phần ảo là sẽ tìm ra được đáp án.
Ví dụ 2: Tìm số phức biết:
a) |z| = 5 và z = z
b) |z| = 8 và phần thực của z bằng 5 lần phần ảo của z.
Hướng dẫn:
a) Giả sử z = a + bi, suy ra z = a – bi . Khi đó:
a2 + b2 = 52; a = a; b = -b (do z = z)
suy ra b = 0, a = 5
Vậy có 2 số phức z thỏa đề bài là z = 5 và z = -5
b) Hướng đi là lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, từ đó giải tìm ra được phần thực và phần ảo của z.
Như vậy, cách để giải quyết dạng này là dựa vào các tính chất của số phức, ta lập các hệ phương trình để giải, tìm ra phần thực và ảo của số phức đề bài yêu cầu.
Dạng 2: Căn bậc hai và phương trình số phức.
Cho số phức z = a + bi, số phức w = x + yi được gọi là căn bậc hai của z nếu w2 = z, hay nói cách khác:
(x + yi)2 = a + bi
=> x2 – y2 + 2xyi = a + bi
=> x2 – y2 = a, 2xy=b(*).
Như vậy để tìm căn bậc 2 của một số phức, ta sẽ giải hệ phương trình (*) ở đã nêu ở trên.
Ví dụ: Tìm giá trị của m để phương trình sau z + mz + i = 0 có hai nghiệm z1 , z2 thỏa đẳng thức z1 2 + z2 2 = -4i.
Hướng dẫn:
Chú ý, đối với phương trình bậc 2 thì hệ thức Vi-et về nghiệm luôn được sử dụng. Như vậy ta có: z1 + z2 = -m, z1z2 = i.
Theo đề bài:
z1 2 + z2 2 = -4i
=> (z1 + z2)2 – 2z1z2 = -4i
=> m2 = -2i.
Đến đây, bài toán qui về tìm căn bậc hai cho 1 số phức. Áp dụng phần kiến thức đã nêu ở trên, ta giải hệ sau: gọi m=a+bi, suy ra ta có hệ:
a2 + b2 = 0, 2ab = -2i
=> (a,b) = (1,-1) hoặc (a,b) = (-1,1).
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn đề bài.
>>Xem thêm: Lí thuyết và bài tập về số phức
Đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 12 môn toán phần hình học
Trong chương trình hình học lớp 12, gồm lý thuyết, công thức, dạng toán hướng dẫn và bài tập có đáp án cụ thể bao gồm:
- Khái niệm hình đa diện, khối đa diện, ví dụ minh hoạ.
- Các phép dời hình trong không gian, định nghĩa hai hình bằng nhau.
- Khối đa diện lồi, khối đa diện đều, các loại khối đa diện đều (loại, tên gọi).
- Công thức tính thể tích khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
- Mặt tròn xoay: Mặt nón, hình nón, khối nón tròn xoay. Mặt trụ, hình trụ, khối trụ tròn xoay.
- Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay. Công thức tính thể tích của khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay.
Hình học giải tích trong không gian
Trong chương trình Hình học 12 phần hình học giải tích trong không gian bao gồm những phần như:
- Hệ tọa độ trong không gian.
- Phương trình mặt phẳng trong hệ trục tọa độ Oxyz.
- Phương trình mặt cầu trong hệ trục tọa độ Oxyz.
- Phương trình đường thẳng trong hệ trục tọa độ Oxyz.
Ví dụ minh họa
Câu 1: Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1, 2,-1), B(2,-1,3), C(-4,7,5) tạo thành tam giác. Tìm tọa độ điểm D là chân đường phân giác trong kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC.
Câu 2: Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1, 2,-1), B(2,-1,3), C(4,-7,5) tạo thành tam giác. Tìm tọa độ điểm D là chân đường phân giác trong kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1tkCX1kEwDeiQMNpK9xqu9AfIHLUMAlLa?usp=sharing” target=””]
Phương pháp toạ độ hoá hình học không gian
Đôi khi trong giải toán hình học không gian cổ điển ta sẽ gặp khá nhiều bài toán tính toán phức tạp, tuy nhiên trong phòng thi ta lại không có nhiều thời gian, vì thế trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu một phương pháp giải quyết nhanh các bài toán tính toán phức tạp và khó trong hình không gian cổ điển, liên quan tới cực trị, góc, khoảng cách.
Phương pháp: Trên mạng có một vài tài liệu nói về phương pháp này và chia thành rất nhiều dạng, điều đó làm chúng ta khi áp dụng có phần khó nhớ và máy móc, tuy nhiên chúng ta chỉ cần nắm được dấu hiệu và phương pháp sau:
- Bước 1. Chọn hệ trục tọa độ. Trong bước này ta sẽ xác định 3 đường vuông góc có trong bài toán và gọi đó là 3 đường cơ sở. Thông thường thì ta sẽ quy ước trục Ox hướng vào mình, trục Oz nằm ngang, còn lại là trục Oy.
- Bước 2. Xác định tọa độ các điểm liên trên hình liên quan tới bài toán. Với những bạn chưa quen thì chúng ta xác định tọa độ hình chiếu của điểm cần tìm lên các trục, từ đó sẽ suy ra được tọa độ điểm cần tính.
- Bước 3. Áp dụng công thức.
Một số công thức cần nhớ trong phần này:
- Diện tích và thể tích: Diện tích tam giác, Thể tích tứ diện, Thể tích hình hộp, Thể tích hình lăng trụ.
- Góc: Góc giữa 2 mặt phẳng, Góc giữa 2 đường thẳng, Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Khoảng cách: Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Khoảng cách từ một điểm đến 1 đường thẳng, Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Chú ý: Thông thường các bài mà không có 3 đường vuông góc thì ta sẽ phải tự dựng thêm để gắn tọa độ và những bài liên quan tới hình lập phương, hình hộp chữ nhật, khối chóp có 3 đường vuông góc, lăng trụ đứng thì khi áp dụng phương pháp này sẽ giải rất nhanh.
[button size=”medium” style=”primary” text=”BÀI TẬP MINH HOẠ” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1tkCX1kEwDeiQMNpK9xqu9AfIHLUMAlLa?usp=sharing” target=””]
Xem thêm:
- Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn tiếng anh
- 4 bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn văn
- Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
Trên đây là đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 12 môn toán. Gồm các dạng toán ôn tập, lượng bài tập phong phú, đa dạng. Trọn bộ đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 12 và các bài toán trong đề thi tốt nghiệp THPT những năm gần đây. Chúc các em học tập thật tốt!
Bí quyết học tiếng anh cấp tốc hạ gục kỳ thi đại học
Làm cách nào để có thể ôn luyện thi tiếng Anh THPT quốc gia một cách hiệu quả nhất? Đây có lẽ là câu hỏi của hầu hết các bạn học sinh lớp 12, đặc biệt là vào thời điểm gần đến ngày thi. Trong bài viết này sẽ chia sẻ đến các bạn học sinh bí quyết học tiếng anh cấp tốc ôn thi THPT quốc gia chi tiết nhất, để giúp các bạn có chuẩn bị tâm lý và kiến thức để vượt qua kỳ thi quan trọng này nhé!
Tại sao học tiếng lại không hiệu quả?
Mặc dù nhiều người biết việc học tiếng anh là vô cùng quan trọng và học rất chăm chỉ nhưng kết quả thu về lại không cao. Điều này làm chúng ta thấy chán nản trong quá trình chinh phục tiếng Anh. Để khắc phục và tìm ra cách học tiếng Anh hiệu quả nhất, chắc chắn chúng ta phải bắt đúng bệnh. Vậy thực tế nguyên nhân tại sao mà nhiều người không thể học được?
Cùng đi qua các nguyên nhân sau nha:
- Không có vốn từ vựng
Việc không có vốn từ vựng là nguyên nhân lớn nhất khiến cho mọi người không thể nghe và viết tiếng Anh. Bởi khi nắm chắc từ vựng thì bạn mới có nền tảng để phát triển thêm các kỹ năng khác như Nghe – Nói – Đọc – Viết.
- Học từ vựng sai cách
Việc học vẹt các từ vựng và không biết áp dụng vào các trường hợp cụ thể cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho việc học tiếng anh của bạn trở nên không hiệu quả.
Để có thể học từ vựng một cách tốt nhất bạn hãy sử dụng các hình ảnh; âm thanh để giúp bạn nhớ lâu hơn.

- Không tập trung khi học
Không chỉ với tiếng Anh, trong mọi môn học, việc tập trung quyết định rất lớn đến chất lượng học. Không tập trung, học không có hệ thống khiến bạn bị sao nhãng, giảm hiệu quả ghi nhớ cũng như giảm sút hứng thú học.
Khi học, bạn nên tự dành ra cho mình một khoảng thời gian cố định. Ngoài ra, bạn có thể đặt mục tiêu, tự tạo niềm cảm hứng giúp việc học thêm phần thú vị.
2 phương pháp giúp học tiếng anh hiệu quả
Spaced repetition (Phương pháp lặp lại ngắt quãng)
Spaced repetition dựa theo nghiên cứu về Đường cong của sự lãng quên (The forgetting curve). Cụ thể, đường cong này cho rằng: Trong điều kiện không có sự ôn tập hay gợi nhớ gì, hầu hết những thông tin mà một người học được sẽ mất đi một hoặc vài ngày sau đó.
Vì thế, Spaced Repetition được áp dụng như một “giải pháp” cho não bộ. Bởi khi một người có ý thức ghi nhớ được những kiến thức mà họ đã học bằng cách đều đặn ôn tập chúng trong nhiều lần, khả năng những kiến thức đó được đưa vào bộ nhớ dài hạn của họ tăng lên rất nhiều lần.
Kỹ thuật Spaced Repetition này rất phổ biến trong việc học tiếng Anh, đặc biệt là việc học từ vựng.

Đó là phương pháp “lặp lại“, còn phương pháp “ngắt quãng” thì sao? Nghiên cứu đưa ra rằng việc ôn đi ôn lại một lượng kiến thức sẽ có 2 nhược điểm:
- Gây cảm giác chán nản và mệt mỏi cho người học
- Não bộ không còn thời gian để nghỉ ngơi.
Thế nên, việc giãn cách mỗi lần ôn tập này sẽ giúp chúng ta giải quyết được hai vấn đề trên.
Active Recall (Phương pháp gợi nhớ chủ động)
Tương tự như Spaced Repetition, Active Recall cũng dựa trên cơ sở về Đường cong lãng quên.
Nghiên cứu về phương pháp này cho thấy: Người học cần có những hoạt động để “gợi nhớ” (recall) lại những kiến thức và các thông tin một cách chủ động (active) thì mới có thể ghi nhớ kiến thức đó lâu dài.
“Chủ động” là như thế nào? Sau đây có 3 hoạt động ôn luyện khác nhau. Bạn hãy thử dự đoán xem đâu là hoạt động áp dụng “Active Recall”.
- Phương pháp 1: Bạn A dùng bút highlight để tô đậm những phần cần học trong sách.
- Phương pháp 2: Bạn B làm bài kiểm tra trắc nghiệm về những câu hỏi trong bài thi.
- Phương pháp 3: Bạn C ngồi vẽ sơ đồ mind map cho các kiến thức vừa học mà không dùng bất cứ tài liệu gì.
Giải đáp cho vấn đề trên:
- Ở phương pháp 1:Cách highlight vào sách được gọi là “Passive Review” có nghĩa là ôn luyện thụ động
- Ở phương pháp 2: Mặc dù làm bài test cũng là một hình thức của active recall, những bài test cũng cung cấp nhiều gợi ý về kiến thức nhưng vẫn bị coi là 1 hình thức ôn luyện thụ động.
Hai phương pháp trên thường chỉ phù hợp khi học kiến thức mới, còn không đem lại hiệu quả đáng kể khi ôn lại các kiến thức cũ. Lí do là vì bạn A và B chỉ đơn thuần là tiếp nhận lại kiến thức có sẵn một lần nữa. Vì thế, khối kiến thức này thường không đọng lại cho đến lúc làm bài thi.
- Ở phương pháp 3: Đây là hoạt động áp dụng Active Recall. Bởi não bộ của bạn C đã phải tìm kiếm lại khối kiến thức học từ trước và sắp xếp chúng để đưa vào mind map.

Áp dụng vào việc ôn luyện tiếng anh cho kì thi đại học
Flashcard
Đây là công cụ để học tiếng Anh thi THPT Quốc gia hữu hiệu nhất.
Bước 1: Trong quá trình ôn luyện, bạn hãy ghi những phần kiến thức mà cảm thấy khó nhớ vào flashcard. Một bên ghi từ vựng, cách dùng… bên kia ghi giải thích, ví dụ, hoặc đáp án.
Lưu ý: Bạn chỉ nên tập trung vào những thứ mà bản thân chưa nhớ, chưa hiểu hoặc cảm thấy quan trọng cho bài thi. Bạn không cần phải áp dụng cho tất cả các kiến thức.
Bước 2: Khi có flashcard rồi, chúng ta sẽ áp dụng Spaced Repetition bằng việc định mức thời gian ôn tập cho mỗi hộp đựng flashcard:
- Hằng ngày (1)
- Cách 1 ngày (2)
- 1 lần 1 tuần (3)
- 1 lần 2 tuần (4)
- Trước kỳ thi (5)

Ví dụ, khi bạn học từ vựng theo flashcard ở hộp Hằng ngày, nếu bạn đã cảm thấy quen thuộc với từ vựng đó, hãy chuyển nó sang hộp thứ 2 – Cách 1 ngày sẽ ôn 1 lần. Nếu tiếp tục đã thuộc từ đó, hãy chuyển nó sang hộp tiếp theo cho đến khi bạn thực sự nắm được từ vựng. Nếu chưa nhớ, bạn hãy chuyển nó về hộp hằng ngày để ôn tập lại.
Bằng cách này, bạn có thể tiết kiệm thời gian và sử dụng thời gian một cách hiệu quả nhất vào những từ khó, cần được ôn tập nhiều, hơn là học tất cả các từ vựng với thời gian bằng nhau.
Đặt câu hỏi
Thay vì ghi chép và đọc lại sau mỗi buổi học bạn hãy thử đặt câu hỏi. Cách này giúp bạn luyện tư duy chủ động, biết được đâu là kiến thức quan trọng và thậm chí có thể đoán trước được đề thi phần nào.
Sơ đồ mind map
Sử dụng mind map (Sơ đồ tư duy) rất có ích trong việc ghi nhớ những chuyên đề Ngữ pháp phức tạp và nhiều kiến thức.
Bước 1: Bạn nên đóng các tài liệu lại và vẽ mind map theo trí nhớ. Sau đó, bạn mở tài liệu, kiểm tra và hoàn thiện lại sơ đồ mind map theo kiến thức trong tài liệu. Đây là cách não bộ gợi nhớ và lưu trữ kiến thức tốt .
Bước 2: Sau đã kiểm tra các kiến thức chuẩn rồi, bạn tiếp tục ứng dụng Spaced Repetition như trên.

Cách luyện thi tiếng anh kì thi đại học hiệu quả nhất
Chú ý về thứ tự làm bài
Nắm được cấu trúc của đề thi là một trong những bước cơ bản nhất để giúp bạn phân bổ thời gian ôn luyện cũng như thời gian làm bài thi hợp lý nhất.
Đọc hiểu và câu lẻ là hai phần quan trọng chiếm hơn 50% số lượng câu hỏi trong đề thi. Vì vậy, để đạt được kết quả tốt nhất, chúng ta không nên bỏ qua 2 dạng bài quan trọng này.
Ngoài ra, các dạng câu ngữ âm, giao tiếp, và lỗi sai là các câu ăn điểm, hãy cố làm thật cẩn thận và cân nhắc thật kỹ trước khi chọn các đáp án, để có thể đạt được số điểm cao.

Chú ý về việc phân bổ thời gian làm bài
- Khi nhận được đề thi, bạn hãy dành ra 2 phút để điền mọi thông tin quan trọng như: Số báo danh, Mã đề thi,..vào tờ giấy thi, sau đó đọc qua đề 1 lượt, kiểm tra xem đề có lỗi gì hay không, và xác định được các phần cần làm trước.
- Sau đó,hãy áp dụng quy tắc dễ làm trước khó làm sau, hãy lướt một lượt từ đầu đề đến cuối để xử lý nhanh các câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu, Vận dụng thấp và Vân dụng cao là phần sẽ làm cuối cùng. Nhớ đánh dấu các câu khó lại. Làm đến đâu, hãy tô luôn câu đó vào Phiếu trả lời. Thời gian cho phép: 30-40s/ câu.
- Đến lượt thứ 2, các bạn cần xét đến các câu mà bản thân đang phân vân (thường là các câu đã loại được 2 đáp án), cân nhắc, loại trừ và đưa ra quyết định. Nếu vẫn thấy chưa chắc chắn thì tiếp tục đánh dấu.
- Bây giờ là đến lúc bạn đọc cả 2 bài đọc hiểu và làm bài điền từ lần thứ nhất.Ở lần đọc này, chúng ta cần nắm được chủ đề của các đoạn văn, giải quyết các câu hỏi chi tiết trong bài.
- Sau đó lặp lại các bước này với các câu khó hơn cho đến khi hết bài.
Những mẹo nhỏ trong quá trình luyện thi tiếng Anh kì thi đại học
Phần trọng âm
Với các bài tập trọng âm, các bạn cần bỏ túi ngay 6 quy tắc cơ bản sau:
- Quy tắc 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm sẽ rơi vào ngay trước đuôi này.
- Quy tắc 2: Thường các tính từ và danh từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.
- Quy tắc 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc với đuôi – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
- Quy tắc 4: Các từ có hậu tố là: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … trọng âm thường rơi vào chính âm tiết đó.
- Quy tắc 5: Các hậu tố như: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… sẽ không ảnh hưởng đến trọng âm.
- Quy tắc 6: Danh từ ghép trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.

Phần ngữ pháp từ vựng
- Trong giai đoạn này, bạn hãy tập trung ôn tập những phần từ vựng, ngữ pháp có trong sách giáo khoa.
- Trau dồi thêm các phần từ vựng, ngữ pháp bằng cách đọc thêm một số nguồn tài liệu tham khảo.
- Bên cạnh ôn lại lý thuyết, các bạn cũng nên làm một số bài tập thực hành để nắm chắc kiến thức hơn.
- Mẹo nhỏ dành cho các bạn là hãy học từ vựng kết hợp với ngữ cảnh, bởi nếu chỉ học từ vựng đơn thuần, các bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn do tiếng Anh rất nhiều nghĩa.
- Trong mỗi ngữ cảnh khác nhau sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.

Phần đọc hiểu
Nếu nắm rõ 4 bước làm bài sau, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc ôn luyện phần đọc hiểu nhé.
Bước 1: Đọc lướt qua nắm nội dung chính của đoạn văn.
Bước 2: Giải quyết các câu hỏi và từ vựng có trong đoạn văn.
Bước 3: Giải quyết các câu hỏi thông tin trong bài
Bước 4: Làm các câu hỏi nội dung có trong đoạn văn.

Phần giao tiếp
Theo các thầy cô giáo có nhiều năm kinh nghiệm ra đề thi, những tình huống giao tiếp thường xuất hiện trong đề thi đều là những tình huống khá quen thuộc, gần gũi với cuộc sống hằng ngày. Vì thế, bạn hoàn toàn có thể luyện tập phần này hằng ngày bằng cách thực hành với bạn bè, người thân trong gia đình,..

Phần viết
Có thể nói đây là phần khó nhất trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia, Do đó, các bạn cần đầu tư ôn luyện và tích lũy cho mình một vốn kiến thức kha khá. Đồng thời cũng cần phải nằm lòng 1 số mẹo sau:
Bước 1: Đọc hiểu các câu ngắn và khác biệt nhất để loại trừ đáp án này bởi không một đề thi nào cho đáp án nổi bật và dễ nhận biết đến vậy.
Bước 2: So sánh các đáp án với nhau rồi dịch nghĩa để loại trừ các đáp án sai.
Bước 3: Đọc và dịch nghĩa các câu khác để tìm đáp án đúng.

Xem thêm:
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn tiếng anh
Tân ngữ là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng tân ngữ trong Tiếng Anh chuẩn nhất
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Trên đây là các bí quyết học tiếng anh cấp tốc thi đại học. Bí quyết nào cũng cần sự quyết tâm, cố gắng kiên trì, rèn luyện của người học. Chính vì vậy, bạn hãy tự đặt ra mục tiêu, nỗ lực hết mình trong thời gian ôn thi còn lại để hái được quả ngọt cho mình nhé. Chúc bạn luôn học tốt và ứng dụng tiếng anh vào cuộc sống như một ngôn ngữ thực tế chứ không chỉ là môn học.
Các khối thi đại học và tổ hợp môn thi THPT quốc gia 2022
Để chắc chắn vào được ngôi trường đại học ưng ý, trong bối cảnh lượng thí sinh vào đại học tăng cao. Cánh cửa để vào các trường đại học, cao đẳng vô cùng rộng mở với đa dạng các khối, tổ hợp môn thi để thí sinh dễ dàng lựa chọn theo năng lực và sở trường của bản thân. Hãy cùng Bamboo tìm hiểu về khối thi đại học và tổ hợp môn thi THPT quốc gia 2022 trong bài viết dưới đây nhé!
Các khối thi đại học là gì?
Khối thi đại học hiện nay được thể hiện qua các kí hiệu bao gồm chữ cái in hoa và số, mỗi khối thi sẽ có những tổ hợp môn khác nhau. Phần chữ (A, B, C, D, H,… ) để nhận biết khối thi và phần số (00, 01, 02,…) để nhận biết tổ hợp. Như vậy, tổ hợp môn sẽ có dạng: A01, A02, B01, B02, D01,…
Mã quy ước tổ hợp môn xét tuyển ĐH, CĐ chính quy được thực hiện dựa vào nội dung hướng dẫn theo Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS ngày 20 tháng 03 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT). Bảng mã hóa các tổ hợp môn thi và xét tuyển Đại học, Cao đẳng chính quy được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ GD&ĐT thống kê.

Tổ hợp môn là gì?
Kỳ thi sẽ tổ chức thi 5 môn gồm 3 môn độc lập: Toán, Văn, Ngoại ngữ và 2 môn tổ hợp
- Khoa học tự nhiên (Hóa, Lý, Sinh).
- Khoa học xã hội (Sử, Địa, Giáo dục công dân – với thí sinh học chương trình giáo dục THPT).
- Tổ hợp môn Sử, Địa – với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT).
Các khối thi đại học truyền thống và tổ hợp môn tương ứng
Khối A và các tổ hợp môn thi đại học
Đây là khối tự nhiên, có rất nhiều ngành nghề thuộc khối A học sinh có thể lựa chọn theo học như: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Công nghệ thông tin…Dưới đây là thông tin chi tiết các tổ hộp môn tự nhiên (môn thuộc khối A):
- A00 : Toán, Vật lí, Hóa học
- A01 : Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- A02 : Toán, Vật lí, Sinh học
- A03 : Toán, Vật lí, Lịch sử
- A04 : Toán, Vật lí, Địa lí
- A05 : Toán, Hóa học, Lịch sử
- A06 : Toán, Hóa học, Địa lí
- A07 : Toán, Lịch sử, Địa lí
- A08 : Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- A09 : Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
- A10 : Toán, Lý, Giáo dục công dân
- A11 : Toán, Hóa, Giáo dục công dân
- A12 : Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
- A14 : Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
- A15 : Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân
- A16 : Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- A17 : Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- A18 : Toán, Hóa học, Khoa học xã hội

Khối B và các tổ hợp môn thi đại học
Đây là khối tập trung chủ yếu vào các ngành liên quan đến Khoa học, Y dược, Thủy sản, Nông – Lâm – Ngư nghiệp…Dưới đây là chi tiết các tổ hợp môn thuộc khối B:
- B00 : Toán, Hóa học, Sinh học
- B01 : Toán, Sinh học, Lịch sử
- B02 : Toán, Sinh học, Địa lí
- B03 : Toán, Sinh học, Ngữ văn
- B04 : Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- B05 : Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
- B08 : Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Khối C và các tổ hợp môn thi đại học
Đây là khối tập trung về các ngành liên quan đến sư phạm, khoa học xã hội, văn học, báo chí, nhân văn, phát luật…Dưới đây là tổng hợp các tổ hợp môn xã hội (thuộc khối C) học sinh có thể tham khảo:
- C00 : Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- C01 : Ngữ văn, Toán, Vật lí
- C02 : Ngữ văn, Toán, Hóa học
- C03 : Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- C04 : Ngữ văn, Toán, Địa lí
- C05 : Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
- C06 : Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
- C07 : Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
- C08 : Ngữ văn, Hóa học, Sinh
- C09 : Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
- C10 : Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- C12 : Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
- C13 : Ngữ văn, Sinh học, Địa
- C14 : Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- C15 : Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
- C16 : Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân
- C17 : Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
- C19 : Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- C20 : Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
Khối D và các tổ hợp môn thi đại học
Đây là khối rộng và đa ngành nghề nhất. Khối D tập trung về các ngành liên quan đến ngoại ngữ, kinh tế, tài chính, công nghệ thông tin, quan trị kinh doanh…trong những năm gần đây được nhiều trường lựa chọn để xét tuyển sinh viên thi khối D. Tổ hợp khối D được xét tuyển đại học, cao đẳng gồm:
- D01 : Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02 : Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03 : Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04 : Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D05 : Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- D06 : Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
- D07 : Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D08 : Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- D09 : Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- D10 : Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- D11 : Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
- D12 : Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
- D13 : Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
- D14 : Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15 : Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
- D16 : Toán, Địa lí, Tiếng Đức
- D17 : Toán, Địa lí, Tiếng Nga
- D18 : Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
- D19 : Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
- D20 : Toán, Địa lí, Tiếng Trung
- D21 : Toán, Hóa học, Tiếng Đức
- D22 : Toán, Hóa học, Tiếng Nga
- D23 : Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
- D24 : Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
- D25 : Toán, Hóa học, Tiếng Trung
- D26 : Toán, Vật lí, Tiếng Đức
- D27 : Toán, Vật lí, Tiếng Nga
- D28 : Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
- D29 : Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
- D30 : Toán, Vật lí, Tiếng Trung
- D31 : Toán, Sinh học, Tiếng Đức
- D32 : Toán, Sinh học, Tiếng Nga
- D33 : Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
- D34 : Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
- D35 : Toán, Sinh học, Tiếng Trung
- D41 : Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
- D42 : Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
- D43 : Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
- D44 : Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
- D45 : Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung
- D52 : Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
- D54 : Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
- D55 : Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
- D61 : Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
- D62 : Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
- D63 : Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
- D64 : Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
- D65 : Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- D66 : Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D68 : Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D69 : Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D70 : Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D72 : Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D73 : Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D74 : Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D75 : Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D76 : Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D77 : Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D78 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D79 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D80 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
- D84 : Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D85 : Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
- D86 : Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D87 : Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D88 : Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D90 : Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D91 : Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D92 : Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D93 : Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D94 : Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D95 : Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D96 : Toán, Khoa học xã hội, Anh
- D97 : Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D98 : Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D99 : Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

Khối K và các tổ hợp môn thi đại học
Đây là khối dành cho những thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc tốt nghiệp cao đẳng có nhu cầu liên thông lên đại học. Các môn thi của khối K là Toán, Lý và một môn thi chuyên ngành đã học ở trung cấp, cao đẳng.
K01 : Toán, Tiếng Anh, Tin học
Các khối thi đại học năng khiếu và tổ hợp môn tương ứng
Khối H và các tổ hợp môn thi đại học
Đây là khối ngành năng khiếu dành cho những bạn học sinh đam mê vẽ, có khả năng hội họa. Tổng hợp các tổ hợp môn xét tuyển gồm:
- H00 : Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
- H01 : Toán, Ngữ văn, Vẽ
- H02 : Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
- H03 : Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
- H04 : Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
- H05 : Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
- H06 : Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
- H07 : Toán, Hình họa, Trang trí
- H08 : Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

Khối V và các tổ hợp môn thi đại học
Khối này chủ yếu xét tuyển vào các trường mĩ thuật như kiến trúc, sau đây là tổ hợp môn thuộc khối V:
- V00 : Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V01 : Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V02 : Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh
- V03 : Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa
- V05 : Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
- V06 : Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
- V07 : Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
- V08 : Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
- V09 : Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
- V10 : Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
- V11 : Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật
Khối M và các tổ hợp môn thi đại học
Khối chuyên tuyển sinh các ngành như giáo viên thanh nhạc, điện ảnh truyền hình, giáo viên mầm non…Sau đâu là tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng thuộc khối M:
- M00 : Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
- M01 : Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
- M02 : Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- M03 : Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- M04 : Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
- M09 : Toán, năng khiếu Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), năng khiếu Mầm non 2 (Hát)
- M10 : Toán, Tiếng Anh, năng khiếu 1
- M11 : Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- M13 : Toán, Sinh học, Năng khiếu
- M14 : Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
- M15 : Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- M16 : Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
- M17 : Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
- M18 : Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
- M19 : Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
- M20 : Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
- M21 : Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
- M22 : Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
- M23 : Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
- M24 : Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
- M25 : Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử

Khối N và các tổ hợp môn thi đại học
Khối N tập trung vào khả năng âm nhạc, các học sinh dự thi vào khối này có cần có năng khiếu âm nhạc, khả năng thanh nhạc hoặc một vài năng khiếu khác. Dưới đây là tổ hợp xét tuyển các môn thuộc khối N:
- N00 : Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
- N01 : Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
- N02 : Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
- N03 : Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N04 : Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
- N05 : Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
- N06 : Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N07 : Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N08 : Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
- N09 : Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ

Khối R và các tổ hợp môn thi đại học
Khối R là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới báo chí, truyền thông. Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối R bao gồm:
- R00: Văn, Sử, Năng khiếu nghệ thuật
- R01: Văn, Địa, Năng khiếu nghệ thuật
- R02: Văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật
- R03 Văn, Anh, Năng khiếu nghệ thuật
- R04 Văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật
- R05 Văn, Anh, Năng khiếu báo chí
- R06 Văn, KHTN, Năng khiếu báo chí
- R07 Văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chí
- R08 Văn, Anh, Năng khiếu ảnh báo chí
- R09 Văn, KHTN, Năng khiếu ảnh báo chí
- R11 Văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình
- R12 Văn, Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình
- R13 Văn, KHTN, Năng khiếu quay phim truyền hình
- R15 Văn, Toán, Năng khiếu báo chí
- R16 Văn, KHXH, Năng khiếu báo chí
- R17 Văn, KHXH, Năng khiếu ảnh báo chí
- R18 Văn, KHXH, Năng khiếu quay phim truyền hình
- R19 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí
- R20 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí
- R21 Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình
- R22 Văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
- R23 Văn, Sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
- R24 Văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
- R25 Văn, KHTN, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh
- R26 Văn, KHXH, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh

Chú thích: KHTN (khoa học tự nhiên), KHXH ( khoa học xã hội)
Khối S và các tổ hợp môn thi đại học
Khối S là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới diễn xuất, điện ảnh. Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối S bao gồm:
- S00 : Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2
- S01 : Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Chú thích: SKĐA ( sân khấu điện ảnh)
Khối T và các tổ hợp môn thi đại học
Khối T là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan thể dục thể thao có thể đăng ký xét tuyển vào khối này. Tổ hợp môn của khối T lần lượt như sau:
- T00 Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao
- T01 Toán, Văn, Năng khiếu TDTT
- T02 Văn, Sinh, Năng khiếu TDTT
- T03 Văn, Địa, Năng khiếu TDTT
- T04 Toán, Lý, Năng khiếu TDTT
- T05 Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT
- T07 Văn, Địa, Năng khiếu TDTT
- T08 Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT

Chú thích: TDTT ( thể dục thể thao)
Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển đại học
Khi chọn khối và tổ hợp xét tuyển đại học bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Mặc dù có trên 150 tổ hợp được các trường Đại học sử dụng để xét tuyển. Nhưng trong đó các khối A00, D01, A01, B00, C00 chiếm đến 90%. 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ hợp khác.
- Theo quy định, mỗi ngành được sử dụng không quá 4 tổ hợp để xét tuyển. Để tăng khả năng trúng tuyển vào ngành yêu thích, thí sinh có thể sử dụng tất cả 4 tổ hợp để xét tuyển cùng lúc vào ngành đó.
- Thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định về chỉ tiêu của các khối ngành mình đăng ký cùng với chênh lệch điểm của từng tổ hợp môn trong ngành đó, sau đó căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi nhất. Thí sinh có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, với mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.
- Hiện nay, nhiều trường đại học tuyển sinh theo các phương thức riêng mà không dựa vào tổ hợp xét tuyển. Ví dụ như các kì thi năng lực hoặc xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế,…
- Hiện vẫn còn tình trạng một số trường sử dụng tổ hợp môn chưa phù hợp để tuyển thí sinh, dẫn đến việc các thí sinh có năng lực không tốt về các môn quan trọng của ngành gặp khó khăn khi theo học, chất lượng đào tạo suy giảm. Vì vậy, thí sinh nên cân nhắc vấn đề này.

Xem thêm:
- Tổng hợp 20 bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực 2022 ĐH Quốc Gia
- Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn
- Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Trên đây là tất cả các thông tin về khối thi đại học và tổ hợp môn tương ứng năm 2022 mà Bamboo đã tổng hợp. Hy vọng với thông tin hữu ích trên có thể giúp các bạn dễ dàng lựa chọn khối thi cũng như ngôi trường đại học phù hợp với bản thân. Chúc các bạn có một kỳ thi đại học thật nhiều may mắn nhé!
Số phức là gì? Phân loại và một số bài tập minh hoạ về số phức
Số phức là một trong những phần quan trọng trong thi toán THPT Quốc Gia. Cùng Bamboo tìm hiểu về số phức và một số bài toán liên quan đến số phức nhé!
Số phức là gì? Khái niệm của số phức
Số phức trong tiếng anh có nghĩa là Complex Number. Số phức là những giá trị trong không gian 2 chiều bao gồm trục thực và trục ảo. Tập số phức gồm các số có dạng z= a+bi.
Trong đó: a và b là các số thực và i là đơn vị ảo thỏa mãn i²=-1.

Hai số phức bằng nhau là gì?
Hai số phức bằng nhau với điều kiện phần thực của chúng bằng nhau và phần ảo của chúng cũng bằng nhau.

Phân loại số phức
Số phức có 5 loại chính bao gồm:
Số phức thuần ảo
Khi phần thực a = 0 thì Z = bi (thuộc R). Khi đó, Z là số thuần ảo.
Số phức thuần thực
Khi phần ảo b = 0 thì Z = a (thuộc R). Khi đó, Z là số thuần thực
Số vừa là số thuần thực vừa là số thuần ảo khi 0 = 0 + 0i.
Số phức liên hợp

Một số tính chất của số phức liên hợp:

Số phức lượng giác
Số phức z = a + bi là dạng đại số của z .
Số phức z = r (cosφ+isinφ) là dạng lượng giác của z
Trong đó:
- r là mô đun của số phức.
- φ là acgumen của số phức
Môdun của số phức
Modun của số phức z=a+bi (a,b∈R) là căn bậc hai số học (hay căn bậc hai không âm) của a²+b².


Biểu diễn hình học của số phức
Trong mpOxy, mỗi điểm M(a;b) hay vectơ = (a ; b) biểu diễn số phức z = a + bi,
Khi đó Ox là trục thực, Oy là trục ảo và (Oxy) là mặt phẳng phức.

Phép toán về số phức

Phép cộng, trừ số phức
Số đối của số phức z = a + bi là –z = –a – bi
Cho z = a + b.i và z’ = a’ + b’i. Ta có z + z’ = (a ± a’) + (b ± b’)
Phép cộng số phức có các tính chất như phép cộng số thực.
Phép nhân
Phép nhân hai số phức được thực hiện theo quy tắc nhân đa thức rồi thay
trong kết quả nhận được:
![]()
Phép chia
Quy tắc thực hiện phép chia hai số phức: Thực hiện phép chia
là nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của (a+bi)

Căn bậc hai của một số phức

Căn bậc hai của số phức w là số z thoả z2 = w hay z là một nghiệm của phương trình z2 – w = 0.
Do đó:
– w = 0 có đúng một căn bậc hai là z = 0.
– w là số thực dương a, có hai căn bậc hai đối nhau là ![]()
– w là số thực âm a, có hai căn bậc hai đối nhau là ![]()
– Trường hợp tổng quát, w = a + bi (w ≠ 0) sẽ có đúng hai căn bậc hai đối nhau dạng x + yi mà x, y là nghiệm của hệ: ![]()
Phương trình bậc 2 của số phức
Xét phương trình bậc hai
Xét biệt số, ta có: ![]()

- Nếu xét trên tập số thực thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu xét trên tập số phức thì phương trình có hai nghiệm phức được xác định bởi công thức

Sự khác nhau giữa số thực và số phức
- Số thực và Số phức là thuật ngữ thường được dùng trong Lý thuyết số. Số phức là một hỗn hợp không đồng nhất hoạt động bằng trục phẳng phức và trục hoành
- Số thực là các số tự nhiên có thể đếm được, những số có thể được mô tả trong một dòng vô hạn hay một dòng thực trong đó tất cả các số được biểu diễn bằng các điểm, các số nguyên cách đều nhau. Hay nói cách khác, các điểm trên một dòng dài vô hạn gọi là trục số.. Bất kỳ số thực nào cũng có thể được xác định bằng cách biểu diễn thập phân vô hạn, chẳng hạn như số 8.632, trong đó mỗi chữ số liên tiếp được tính bằng một phần mười giá trị của số trước

Một số dạng bài tập minh hoạ về số phức có đáp án
Các phép tính về số phức
Bài tập ví dụ:
Bài tập ví dụ 1: Cho hai số phức z1 = 3 – 2i; z2 = 1 + 3i. Tìm số phức z = z1 + z2.
- 4 + i B. 9 – i C.-1 + 10i D. 4 + 3i
Hướng dẫn:
Ta có; z = z1 + z2 = (3 – 2i) + (1 + 3i) = (3 + 1)+(-2 + 3)i = 4 + i
→ Chọn A.
Bài tập ví dụ 2 :Cho số phức z = a + bi và . Mệnh đề sau đây là đúng?
A. w là một số thực
B .w = 2
C. w là một số thuần ảo.
D.w = i
Hướng dẫn:

→ Chọn A.
Bài tập ví dụ 3: Cho hai số phức z1 = 2 – 3i; z2 = 1 + i số phức z = z1 – z2.
- z = 3 + 3i B. z = 1 – 4i. C. z = 2 – 3i. D. z = 3 – i.
Hướng dẫn:
Ta có z = z1 – z2. = (2 -3i) – (1 + i) = (2 – 1) + (-3 – 1)i = 1 – 4i
→ Chọn B.
Bài tập ví dụ 4 :Tìm số phức z thỏa mãn 3z + 2 + 3i = 5 + 4i

Hướng dẫn:
Ta có 3z + 2 + 3i = 5 + 4i
Hay 3z = (5 – 2) + (4 – 3)i

→ Chọn D.
Tìm số phức thoả điều kiện cho trước
Bài tập ví dụ 1: Các số thực x;y thỏa mãn: 3x + y + 5xi = 2y-1 + (x – y)i là

Lời giải:

Chọn đáp án A.
Bài tập ví dụ 2: Cho số phức z thỏa mãn: 3z + 2
= (4 – i)2 . Môđun của số phức z là
A.-73.
B.-√73.
C. 73.
D.√73.
Lời giải: Gọi z = a + bi => = a – bi![]()
![]()
Hay 5a + bi = 15 – 8i

Vậy z = 3 – 8i

Chọn đáp án D.
Bài tập ví dụ 3: Tìm số phức z , biết z – (2 + 3i)
= 1 – 9i .
- z = -2 + i. B. z = – 2 – i. C. z = 3 + 2i. D. z = 2 – i.
Lời giải:
Gọi z = a + bi ta có:

Vậy z = 2 – i
Xác định phần thực phần ảo, tìm số đối, nghich đảo module, liên hợp của số phức và biểu diễn hình học của số phức
Bài tập ví dụ:

Lời giải:

Phương trình quy về phương trình bậc 2
Bài tập ví dụ:


Xem thêm:
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
Số hữu tỉ là gì? Số vô tỉ là gì? Phân biệt số hữu tỉ và vô tỉ
Tập hợp số là gì? Các tập hợp số cơ bản trong toán học
Trên đây là những công thức liên quan đến số phức và các bài tập minh hoạ. Hy vọng rằng các em đã hiểu được thêm về số phức. Chúc các em thi tốt!
Tổng hợp các phương pháp học thuộc văn nhanh và nhớ cực lâu
Cách học thuộc văn nhanh và nhớ được lâu là vấn đề được nhiều bạn học sinh quan tâm nhất là khi trong khoảng thời gian kỳ thi sắp đến. Ở bài viết này Bamboo sẽ gửi đến các bạn những cách học thuộc văn nhanh nhất cũng như những điều cần tránh khi học thuộc văn giúp các bạn nhớ lâu và vận dụng vào ôn tập môn ngữ văn để có kết quả cao trong kỳ thi văn sắp tới nhé.
Các phương pháp giúp học thuộc văn nhanh nhất, nhớ lâu

Hãy chuẩn bị đồ dùng học tập cùng với một không gian yên tĩnh
Chọn một không gian yên tĩnh nhất trong ngày là điều kiện cần thiết đầu tiên để có cách học thuộc văn một cách nhanh chóng mà các bạn học sinh nên áp dụng. Hãy chọn nơi mà bạn có thể tập trung tuyệt đối và không bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài.
Có thể chọn những không gian sau để có cách học thuộc văn nhanh hơn: nơi có nhiều hàng cây và thoáng mát như là công viên. Để tinh thần thoải mái hoặc quán coffee yên tĩnh, rộng rãi ít người, có thiết kế không gian phù hợp để học tập và làm việc,……

Đọc hiểu nội dung và gạch chân các từ khóa quan trọng trong bài
Bất kì một tác phẩm văn học nào thì các bạn đều phải nhớ phải nhớ những thứ như là:
- Tên tác giả, tác phẩm
- Thời gian sáng tác
- Hoàn cảnh sáng tác
- Nội dung chính của tác phẩm
- Các dụng ý nghệ thuật…
Bên cạnh đó các bạn học sinh cần học thuộc cả những câu thơ hay những câu văn để sử dụng trong bài viết của mình. Thế nên, khi bắt đầu học một tác phẩm văn học các bạn cần đọc lướt từ trên xuống dưới. Việc đọc lướt này sẽ giúp hình dung được những ý chính của nội dung mà tác giả muốn gửi gắm.
Sau đó hãy gạch chân những từ hay những ý quan trọng. Đây là bước hỗ trợ cho việc tóm tắt tác phẩm nhanh chóng và hiệu quả. Hãy áp dụng cách học thuộc văn nhanh này cho cả những môn học khác.

“Thời điểm vàng” để học bài dễ thuộc nhất
Một cách học thuộc văn nhanh và nhớ lâu cực kỳ đơn giản nữa là chọn thời gian khoảng thời gian phù hợp trong ngày. Bạn nên ngủ sớm và thức dậy vào khoảng thời gian từ 4h30 đến 6h vì đây là thời gian mà tinh thần của bạn sảng khoái nhất và cũng là khung giờ vàng để não bộ hoạt động tốt và ghi nhớ kiến thức nhanh nhất.

Cách học thuộc lòng văn nhanh nhất là tóm tắt ý chính
Sau khi đã gạch chân những ý chính và từ khóa quan trọng của tác phẩm và nắm được nội dung cốt lõi thì các bạn nên tóm tắt lại các nội dung chính trong bài. Hãy dùng phương pháp lập dàn ý hoặc dùng sơ đồ tư duy.
Vẽ sơ đồ tư duy được xem là cách học thuộc văn nhanh nhất. Bằng việc vẽ sơ đồ tư duy các bạn sẽ không sợ thiếu bất cứ ý nào. Tất cả những phần quan trọng cần thiết đều được gói gọn trong 1 bảng sơ đồ. Khi ôn tập chỉ cần nhìn vào sơ đồ là có thể nắm được kiến thức và nhớ được hết ý cần học.

Sơ đồ tư duy (mind map)
Liên hệ tác phẩm văn học với thực tế
Mỗi tác phẩm văn học đã là một câu chuyện vì vậy các bạn có thể liên hệ những câu chuyện đó với các tình huống thực tế để tăng thêm phần thú vị. Một câu chuyện mang theo yếu tố gây cười sẽ giúp não bộ ghi nhớ nhanh chóng. Bộ não của con người thường lưu giữ nhanh những thông tin mang tính hài hước.

Vì vậy hãy cố rèn dũa trí tưởng tượng của mình, tạo nên những câu chuyện thật thú vị khi học Văn. Đây là cách để học thuộc văn nhanh vô cùng hiệu quả mà các bạn không nên bỏ qua.
Tìm sách tham khảo chất lượng
Để học văn một cách hiệu quả là tìm được tài liệu tốt và phù hợp. Chọn một cuốn sách tham khảo được tóm tắt đầy đủ các kiến thức trọng tâm sẽ giúp các bạn tiết kiệm được thời gian học bài.
Nhẩm lại bài một cách tập trung
Đây là cách mà các bạn học sinh thường xuyên dùng. Sau khi đã đọc lướt qua nội dung, hãy gấp vở lại rồi nhẩm lại từng ý cho đến hết bài, chỗ nào quên thì các bạn nên cố gắng nhớ lại. Sau cùng hãy mở vở ra kiểm tra xem mình còn thiếu hoặc sai chỗ nào và tiếp tục nhẩm lại cho đến khi học thuộc thì thôi.

Tìm ra phương pháp học hiệu quả, sáng tạo
Theo nghiên cứu trí nhớ con người được chia thành hai dạng: Ngắn hạn và dài hạn.
- Trí nhớ ngắn hạn làm nhiệm vụ lưu lại thông tin trong một khoảng gian rất ngắn.
- Còn trí nhớ dài hạn ghi nhớ thông tin từ vài giờ đến vài chục năm.
Trong quá trình học tập ta thường sử dụng trí nhớ ngắn hạn nhiều hơn.Để ghi nhớ tất cả những thông tin về tác giả, và tác phẩm các bạn chỉ cần nhớ rõ các nội dung như tên, một số thành tựu nổi bật, tác phẩm, phong cách sáng tác và tư tưởng chủ đạo.
Về tác phẩm truyện thì các bạn nên chú ý nhớ của tên các nhân vật, nội dung và các sự kiện chính và sắp xếp chúng theo trình tự. Còn đối với thơ thì các bạn cần học thuộc lòng bằng cách đi đọc lại nhiều lần và luyện tập phân tích sẽ giúp các bạn nhớ lâu hơn.

Những sai lầm trong cách học thuộc văn nhanh
Học thuộc từng câu chữ
Học thuộc từng câu chữ là sai lầm trong cách học thuộc văn nhanh. Phương thức này thường được gọi là “học vẹt” vì thực chất cách học này không giúp bạn ghi nhớ kiến thức sâu và không hiểu bài kèm theo đó là sẽ quên ngay bài vừa học. Chỉ cần bạn quên một chi tiết thì các chi tiết còn lại trong bài đều không thể nhớ được.

Học thuộc bài khi tâm trạng không tốt
Tâm trạng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng ghi nhớ của chúng ta. Mọi cách học thuộc văn nhanh đều trở nên vô nghĩa nếu tâm trạng của bạn không tốt. Nếu cảm thấy không ổn về tâm trạng thì hãy dừng ngay việc học thuộc bài và dời vào một buổi khác với tâm trạng thoải mái hơn.
Xem thêm:
- 9 cách học thuộc nhanh, nhớ lâu và những điều cần biết để làm tăng hiệu quả khi học thuộc
- Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học chi tiết, mới nhất
- Cách viết bản cam kết của học sinh đầy đủ, chuẩn nhất
Có nhiều rất cách học thuộc văn nhanh, bạn hãy chọn ra cách nào bạn cho là phù hợp với bản thân nhất để không còn gặp các khó khăn trong vấn đề học thuộc nữa. Hy vọng qua bài viết trên Bamboo đã phần nào giúp các bạn đạt được điểm cao trong kỳ thi văn sắp tới.
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn tiếng anh
Các dạng bài tập Tiếng Anh thi vào lớp 10 năm 2022 được biên soạn và gửi tới các bạn học sinh. Đây là bộ tài liệu gồm các dạng bài tập phổ biến và các bộ đề gồm tổng hợp các lý thuyết từ cơ bản đến nâng cao, nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo qua nha!
Cấu trúc bài thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng anh 2022
Theo dự kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, môn Tiếng Anh có một số thay đổi về thời gian làm bài sẽ tăng lên 90 phút với 40 câu trắc nghiệm. So với những năm trước, đề thi năm nay tăng thời gian làm bài lên 30 phút và nhiều hơn bốn câu hỏi.
Cấu trúc bài thi như sau:
- Phát âm: Phần này kiểm tra cách phát âm đuôi “ed” hoặc đuôi s/es
- Trọng âm:sẽ chọn với các từ có 2 âm tiết
- Hoàn thành câu: Mạo từ a/ an/ the
- Câu hỏi đuôi
- Giới từ chỉ thời gian
- Thì quá khứ đơn
- Câu điều kiện loại 2
- Động từ theo sau bởi V-ing hoặc to+V-ing
- Động từ theo sau bởi V-ing hoặc to+V-ing
- Dùng đúng loại từ loại
- Định lượng từ như: a lot of, lots of, many, much, few, a few, little, a little
- Động từ theo sau bởi V-ing
- Các cấu trúc chỉ mục đích
- Chọn từ cùng nghĩa so với một từ/cụm từ có trong câu ngữ cảnh
- Chọn từ trái nghĩa so với một từ/cụm từ có trong câu ngữ cảnh
- Hoàn thành mẩu hội thoại giao tiếp
- Tìm lỗi sai trong câu:
- Các câu ước
- Đại từ quan hệ
- Các liên từ chỉ lý do, nguyên nhân, mục đích,kết quả
- Danh động từ ( V-ing) đứng sau giới từ
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi đọc hiểu:
- Đọc và trả lời các câu hỏi
- Trả lời các nội dung đúng hoặc không đúng trong bài
- Đọc và chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn bản( đây được xem là phần khó nhất đòi hỏi học sinh phải có lượng kiến thức nhất định):
- Giới từ thông dụng
- Động từ đi cùng các danh từ
- Động từ thiếu khuyết
- Các liên từ
- Chọn câu sát nghĩa câu gốc:
- Câu điều kiện loại 2
- Câu nghi vấn, đề nghị, câu tường thuật
- Chọn cách tạo câu từ các từ gợi ý

Các dạng bài tập tiếng Anh thi vào lớp 10 chắc chắn gặp
Các dạng bài chắc chắn có trong đề thi Tiếng Anh thi vào lớp 10 mời các bạn cùng xem qua:

Phần trắc nghiệm:
Dạng 1: Tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
Dạng 2: Hoàn thành câu.
Dạng 3: Các mẫu câu hội thoại trong giao tiếp
Dạng 4: Đọc hiểu văn bản và trả lời các câu hỏi.
Dạng 5: Điền từ để hoàn thành đoạn văn.
Dạng 6: Viết lại câu.
Dạng 7: Tìm lỗi sai trong câu.
Dạng 8: Phát âm, trọng âm.
Phần tự luận:
Dạng 1: Viết lại câu hoàn chỉnh.
Dạng 2: Sắp xếp từ, cụm từ thành câu có nghĩa.
Tổng hợp 3 bộ đề thi tham khảo kì thi tuyển sinh cấp 3 môn tiếng anh có đáp án
Đề mẫu số 1
I. MULTIPLE CHOICE (8.0 points)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1.
A. dragon
B. factor
C. design
D. publish
2.
A. responsible
B. accommodate
C. experiment
D. terrorism
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
3.
A. particular
B. superstar
C. smart
D. harvest
4.
A. boxing
B. luxurious
C. relax
D. galaxy
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
8. I couldn’t live with a person who had such disgusting………
A. customs
B. habits
C. uses
D. actions
9. ……..the tree to get bird’s eggs, the boy had a bad fall.
A. Climbing
B. To climb
C. Climb
D. Having climbed
10. The water company will have to…….. off water supplies while repairs to the pipes are carried out.
A. cut
B. take
C. break
D. set
11. As consumers’ response to traditional advertising techniques declines, businesses are beginning…….. new methods of reaching customers.
A. the development
B. be developing
C. being developed
D. to develop
12. ……..accepting your job offer, I’d like to know a bit more about the company.
A. In advance
B. In order
C. Until
D. Before
13. Can you…….. the papers with you when you come to see me, please?
A. bring
B. collect
C. take
D. get
14. It is too early in the…….. to expect many visitors to the town.
A. term
B. season
C. time
D. calendar
15. If you can give me one good reason for your acting like this, ……..mention this incident again.
A. I will never
B. I never
C. will I never
D. I don’t
16. It is honest of Frank to have returned………
A. a wallet back to its original owner
B. to its original owner the wallet
C. the wallet to its originally owner
D. the wallet to its original owner
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
17. Bin’. “Hello. Can I speak to Lily, please? This is Bin.”
Paula’. “I’m sorry she’s out. ……..”
A. You’ll have to wait.
B. Would you like to leave her a message?
C. Can you come again?
D. This is a wrong time to call her.
18. Alice’. “Is Monday possible for you?”
Chris’. “……..”
A. I hope so, too.
B. I really enjoy meeting you.
C. Yes. Thank you.
D. Yes, that’s fine.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
19. They grumbled about the food. They didn’t seem to be pleased.
A. argued
B. complained
C. thought
D. bargained
20. The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. puzzled
B. disgusted
C. angry
D. upset
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. There were so many members of the political party who had gone against the leader that he had to resign.
A. invited
B. opposed
C. insisted
D. supported
22. I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work.
A. busy
B. bored
C. idle
D. scared
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.
Earthquakes are the most destructive natural disasters. They usually hit without any (23) ……..and result in a great loss of life and an enormous demolition of buildings. Additionally, they may cause devastating landslides or (24) …….. gigantic tidal waves which, in fact, are colossal walls of water smashing into seashores with such force that they are capable of destroying coastal cities. (25) …….., the vast majority of fatalities and serious injuries come about when buildings collapse.
Most frequently, the earthquake lasts 30 to 60 seconds, so usually there is no time to escape once the shaking starts. The savage (26) …….. of an earthquake trigger off a complex chain reaction in the building’s structure when it is shaken, lifted, pushed or pulled. A building’s height, its shape and construction materials are the most (27) ……..factors deciding about the survival and collapse of the structure and, consequently, about the life or death of its inhabitants.
23.
A. notice
B. warning
C. caution
D. advice
24.
A. create
B. build
C. construct
D. get
25.
A. Although
B. Nevertheless
C. Since
D. However
26
A. services
B. results
C. forces
D. waves
27.
A. significant
B. considerate
C. trivial
D. positive
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ CHI TIẾT” link=”https://drive.google.com/file/d/16bvpm0xxkHkhXTaNYOQOP-Plq_WuYHpt/view?usp=sharing” target=””]
Đề mẫu số 2:
I. MULTIPLE CHOICE: (8 points)Choose the word or phrase (A, B, C or D) that indicate the word/phrase which is OPPOSITE inmeaning to the underlined part.
01. She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.
A. mean
B. amicable
C. kind
D. hospitable
02. The plane landed safely.
A. touched down
B. took off
C. took over
D. took up
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
03. China is___________ far the most populated country in the world.
A. as
B. by
C. so
D. to
04. The hotel is beautifully___________ in a quiet spot near the river.
A. located
B. situating
C. lying
D. stayed
05. A___________ is a cave that is big enough for humans to go inside.
A. cavern
B. bay
C. fortress
D. temple
06. If I were a superman, I___________.
A. flew
B. will fly
C. would fly
D. fly
07. ___________ this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
A. As
B. Because
C. Even though
D. Despite
08. The light went out while I___________ dinner.
A. am having
B. was having
C. had
D. have had
09. My friend, ___________ bicycle was stolen last week, has decided to buy a motorbike
A. whom
B. which
C. who
D. whose
10. Son Doong Cave is recognised as___________ cave in the world by BCRA.
A. the larger than
B. the largest
C. the larger
D. the most large
11. I suggest___________ some money for poor children.
A. to raise
B. raising
C. raised
D. raise
12.Tony: “Mum. I’ve got 6.00 on the TOEFL test” Laura: “______________________”
A. Good way!
B. You are right.
C. Oh, hard luck!
D. Good job!
13. Tom: “How did you get here?” John: “______________________”
A. I came here last night.
B. I came here by train.
C. The train is so crowded.
D. Is it far from here?
Choose one word (A, B, C or D) whose stress pattern is different from the others.
14.
A. adolescence
B. multicultural
C. metropolitan
D. limestone
15.
A. factor
B. event
C. complex
D. tunnel
Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
16. A. fabulous
B. advertise
C. paradise
D. urban
17. A. supposed
B. raised
C. cooked
D. earned
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that indicate the word/phrase which is CLOSEST inmeaning to the underlined part.
18. My father still hasn’t really recovered from the death of my mother.
A. looked after
B. taken after
C. gone off
D. got over
19. As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.
A. widely
B. secretly
C. alone
D. overseas
Read the passage and do the exercises that follow by choosing the corresponding letter (A, B, C orD) of the correct answers.
Cigarettes contain toxic substances like tar and nicotine. That is why we often hear people telling us that smoking is harmful to our bodies. Smoking weakens our lungs as well as other parts of our body. We will not be as active as before and will need more effort to move about.Smoking affects our environment too. When we puff, we pollute the environment withsmoke. This makes our surroundings unpleasant and unclean. Since Smoking does not do any good to us, we should always say no to cigarettes. We should advise our loved ones to take sweet instead whenever they feel like taking toxic puff.
20. Which word in the passage means “harmful to our bodies”?
A. toxic
B. pollute
C. unpleasant
D. effort
21. Smoking is harmful to us because___________.
A. makes us more active
B. wastes our more
C. weakens our body
D. makes us move about difficulty
22. Which of the following is a harmful effect of smoking?
A. Hearing problem
B. Hair loss
C. Loss of sense of smell
D. Lung cancer
23. Which of the following sentences is correct?
A. Cigarettes contain a lot of smoke
B. Smoking can kill us immediately
C. We can help smokers quit smoking easily
D. Smoking causes more harm than good to us
24. How can we help a smoker quit his bad habit?
A. Give him more money
B. Ask him to suck on sweets to replace smoking
C. Hide away his cigarettes so that he cannot smoke
D. Tell him to stop smoking every day
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/de-on-tap-so-03.pdf” target=””]
[button size=”medium” style=”primary” text=”ĐÁP ÁN CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/dap-an-de-03.pdf” target=””]
Đề mẫu số 3:
I.MULTIPLE CHOICE:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Question 1: A. wicked B. watched C. stopped D. cooked
Question 2: A. accent B. factor C. anniversary D. variety
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.
Question 3:
A. scientific
B. imaginary
C. advantage
D. reviewer
Question 4:
A. immersion
B. dominance
C. dialect
D. stimulate
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 8: Mr. Gerstein was particularly taken back to hear that sleeping problems are often linked to physical problems.
A. surprised
B. intended
C. determined
D. relieved
Question 9: I shouldn’t go outside without a raincoat because it’s raining cats and dogs.
A.it’s just started to rain B. it’s raining very heavily
C.it’s going to rain D. it’s drizzling
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
Question 10: My younger brothers are obedient most of the time, but they are quite mischievous sometimes.
A.naughty B. hard-working C. well-behaved D. disruptive
Question 11: You should not wear casual clothes to the interview. The first impression is very important.
A.new
B. informal
C. neat
D. formal
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12: I’d like to see that football match because I___________ once this year.
A.haven’t seen
B. don’t see
C. weren’t seeing
D. didn’t see
Question 13: They always kept on good ___________with their next-door neighbors for the children’s sake.
A.will
B. friendship
C. terms
D. relations
Question 14: Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough ________.
A.confide
B. confident
C. confidential
D.confidence
Question 15: Our new coach is popular ___________the whole team.
A.for
B. to
C. by
D. with
Question 16: Don’t go too fast! I can’t _____up with you.
A.keep
B. go
C. walk
D. run
Question 17: I have no idea where ___________.
A.has she got that information
B. she got that information
C.did she get that information
D. that information has she got
Question 18: That’s___________ story I have ever heard.
A.a ridiculous
B. the ridiculous
C. the more ridiculous
D. the most ridiculous
Question 19: We bought some ___________.
A.German lovely old glasses
B. German old lovely glasses
C.lovely old German glasses
D. old lovely German glasses
Question 20: ___________non-verbal language is___________ important aspect of interpersonal communication.
A.The – a
B. ø – an
C. A – the
D. The – ø
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
Question 21: “Would you mind turning down the TV? I’m working!” “________________.”
A.Yes, I’m working, too. B. Not at all. I’ll do it now.
C.Thank you. I’m pleased. D. No, I wouldn’t be working.
Question 22: “Please, lock the door carefully before you leave the room.” “________.”
A.I won’t tell you when I do it. B. I’m thinking of selling the house.
C.That’s for sure. D. I’m sorry. I did it last night.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/de-on-tap-so-04.pdf” target=””]
[button size=”medium” style=”primary” text=”ĐÁP ÁN CHI TIẾT” link=”https://hoc360.net/wp-content/uploads/2019/07/dap-an-de-so-04.pdf” target=””]
Xem thêm:
4 bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn văn
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
Review các trường cấp 3; THPT chất lượng tốt nhất tại TP.HCM
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các về các dạng bài, cấu trúc đề thi môn Tiếng anh cho các bạn học sinh tham khảo. Ngoài ra còn có các đề mẫu ôn luyện sát với đề thi chính thức, các bạn hãy làm thử và ôn theo mẫu trên để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới nhé!
4 bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn văn
Trong quá trình rèn luyện và ôn tập để chuẩn bị cho kì thi bước vào cấp 3-cấp THPT, rất nhiều bạn vẫn đang chưa biết cấu trúc của một đề thi tuyển sinh cấp 3 môn văn sẽ như thế nào. Sau đây Bamboo sẽ giúp bạn giải quyết nỗi bâng khuâng đó, đồng thời cung cấp những đề thi văn giúp các bạn có thể ôn tập tốt hơn.
Cấu trúc bài thi tuyển sinh lớp 10 môn văn 2022
Trong mỗi đề thi thường có 2 đến 4 câu hỏi tùy thuộc vào Sở Giáo dục và Đào tạo của từng tỉnh quyết định.

Tuy nhiên, đề thi thường có câu hỏi theo cấu trúc dưới đây:
- Câu hỏi về kiến thức cơ bản nhằm tái hiện kiến thức về Tiếng Việt và văn học.
- Dạng câu hỏi này yêu cầu các bạn học sinh nhớ những kiến thức cơ bản, không cần thiết phải chuyên sâu và là câu hỏi dễ lấy điểm nhất trong bài, vì vậy hãy nắm chắc điểm trong phần này.
- Nghị luận xã hội: Đây là câu hỏi yêu cầu sự tư duy và suy nghĩ cá nhân của bản thân học sinh và không cần quá dài. Câu hỏi này nhằm đánh giá khả năng nhận thức của học sinh trước các vấn đề trong xã hội, thể hiện quan điểm và góc nhìn về xã hội, cuộc sống…
- Nghị luận văn học (là phần chiếm khoảng 50 – 60% điểm trong bài thi): Câu hỏi này thường ở các dạng bài văn chứng minh, bình luận… Vì vậy, thí sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và đặc trưng của các tác phẩm mới có thể để khai thác ý một cách đúng và hay, cũng như đạt được điểm thi cao lớp 10 môn văn.
4 bộ đề thi tham khảo kì thi tuyển sinh cấp 3 môn văn có đáp án
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2020 – 2021 của các Sở GD&ĐT của 1 số tỉnh, có đáp án kèm theo giúp các em dễ dàng so sánh với bài thi của mình. Với các bộ đề thi vào 10 của Hưng Yên, Bạc Liêu, Bình Dương,..
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh đang ôn thi vào lớp 10 làm quen với các dạng câu hỏi của môn Ngữ văn, nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi xét tuyển vào lớp 10 sắp tới đạt kết quả cao.

Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Hưng Yên
| Sở GD&ĐT Hưng Yên
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Ngữ Văn |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ước mơ bây giờ là đánh thắng giặc Mỹ, là Độc lập, Tự do của đất nước. Mình cũng như những thanh niên khác đã lên đường ra tiền tuyến và tuổi trẻ qua đi giữa tiếng bom rơi đạn nổ. Tuổi trẻ của mình đã thấm đượm mồ hôi, nước mắt, máu xương của những người đang sống và những người đã chết. Tuổi trẻ của mình đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường. Tuổi trẻ của mình cũng đã nóng rực vì ngọn lửa căm thù đang ngày đêm hun đốt. Và gì nữa, phải chăng mùa xuân của tuổi trẻ cũng vẫn thắm đượm thêm vì màu sắc của mơ ước và yêu thương vẫn ánh lên trong những đôi mắt nhìn mình. Một đôi mắt đen thâm quầng vì thức đêm nhưng bao giờ đến với mình cũng là niềm vui và sôi nổi. Một đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài cũng vậy bao giờ cũng đến với mình tha thiết tin yêu. Và đôi mắt tinh ranh của một người bạn gái nhìn mình như hiểu hết, như trao hết niềm tin. Th. ơi! Đó phải chăng là hạnh phúc mà chỉ Th mới được hưởng mà thôi? Hãy vui đi, hãy giữ trọn trong lòng niềm mơ ước và đề màu xanh của tuổi trẻ ngời rạng mãi trong đôi mắt và nụ cười nghe Thùy!
(Trích Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, 2005)
Câu 1 (0,5 điểm): Tại thời điểm viết những dòng nhật kí trên, tác giả ước mơ điều gì?
Câu 2 (1,0 điểm): Gọi tên các phép liên kết hình thức và chỉ ra từ ngữ làm phương tiện của các phép liên kết ấy trong hai câu văn sau: “Một đôi mắt long lanh dưới hàng mi dài cũng vậy bao giờ cũng đến với mình tha thiết tin yêu. Và đôi mắt tinh ranh của một người bạn gái nhìn mình như hiểu hết, như trao hết niềm tin.”
Câu 3 (1,0 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu sau: “Tuổi trẻ của mình đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường.” Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn đó thuộc kiểu câu nào? (1.0)
Câu 4 (0,5 điểm): Nêu tác dụng của điệp ngữ “tuổi trẻ của mình” trong những câu văn sau: “Tuổi trẻ của mình đã thấm đượm mồ hôi, nước mắt, máu xương của những người đang sống và những người đã chết. Tuổi trẻ của mình đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường Tuổi trẻ của mình cũng đã nóng rực vì ngọn lửa căm thù đang ngày đêm hun đốt.”
Câu 5 (1,0 điểm): Nhận xét về hoàn cảnh sống, chiến đấu và vẻ đẹp tâm hồn của tác giả Đặng Thùy Trâm qua đoạn nhật kí trên.
II. PHẦN LÀM VĂN (6.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 8 đến 10 câu), trong đó có sử dụng thành phần biệt lập tình thái, với câu chủ đề: Thái độ lạc quan là điều cần thiết trong cuộc sống của con người. (Lưu ý: Gạch chân thành phần tình thái).
Câu 2 (4,0 điểm):
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi,
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lệ trắng điểm một vài bông hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh,
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục, 2020, tr. 84 – 85)
Phân tích đoạn thơ trên và nhận xét ngắn gọn về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du.
Đáp án đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn Hưng Yên 2020
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0,5 điểm): Tại thời điểm viết những dòng nhật kí trên, tác giả ước mơ bây giờ là đánh thắng giặc Mỹ, là Độc lập, Tự do của đất nước.
Câu 2 (1,0 điểm): Các phép liên kết hình thức
- Phép nối: và
- Phép lặp: “đôi mắt”
Câu 3 (1,0 điểm):
- Cấu tạo ngữ pháp của câu: “Tuổi trẻ của mình (cn) đã cứng cáp trong thử thách gian lao của chiến trường (vn).”
- Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn đó thuộc kiểu câu: đơn
Câu 4 (0,5 điểm):
Tác dụng của điệp ngữ “tuổi trẻ của mình”:
- Nhấn mạnh ý nghĩa của tuổi trẻ tác giả: tuổi trẻ đã sống và chiến đấu vì Tổ quốc, đã cùng với thế hệ mình và thế hệ cha anh quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. Khẳng định niềm tự hào được cống hiến cho dân tộc.
- Tạo nhịp điệu hùng hồn, thiết tha cho câu văn.
Câu 5 (1,0 điểm):
Qua đoạn nhật kí, ta thấy hoàn cảnh sống, chiến đấu vô cùng cực khổ, đầy nguy hiểm: phải trải qua bom rơi, đạn nổ, thấm đượm mồ hôi, nước mắt và xương máu… Dù hoàn cảnh sống, chiến đấu đầy gian lao, cực khổ nhưng vẫn ánh lên trong tâm hồn tác giả là niềm tin yêu, mơ ước, là tình yêu thương vẫn ánh lên trong đôi mắt.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1i6ApqkMtXYh-6JhPy4Ry5DM_584XmziQ/view?usp=sharing” target=””]
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Bạc Liêu
| Sở GD&ĐT Bạc Liêu
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Văn Ngày thi: 13/7/2020 |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7,0 điểm)
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi sau:
Trên đường đời bạn cũng có lúc vấp ngã. Tôi cũng vậy. Ngay cả người tài giỏi, khôn ngoan nhất cũng có lúc vấp ngã. Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không bao giờ đứng dậy sau vấp ngã mới là người thực sự thất bại. Điều chúng ta cần ghi nhớ là, cuộc sống không phải là một cuộc thi đó – trượt… Cuộc sống là một quá trình thử nghiệm các biện pháp khác nhau cho đến khi tìm ra một cách thích hợp. Những người đạt được thành công phần lớn là người biết đứng dậy từ những sai lầm ngớ ngẩn của mình bởi họ coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh nghiệm bổ ích. Tất cả những người thành đạt mà tôi biết đều có lúc phạm sai lầm. Thường thì họ nói rằng sai lầm đóng vai trò quan trọng đối với thành công của họ. Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc. Thay vì thế, họ xác định các vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình và tìm kiếm giải pháp sáng tạo hơn để giải quyết. Nếu thất bại năm lần, họ cố gắng đứng dậy năm lần, mỗi lần một cố gắng hơn, Winston Churchill đã nắm bắt được cốt lõi của quá trình này khi ông nói: “Sự thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không đánh mất nhiệt huyết và quyết tâm vươn lên”.
(Trích Cuộc sống không giới hạn, Nick Vujicic, chương VII, trang 236)
Câu 1: (3,0 điểm)
- Xác định phương thức biểu đạt chính. (1,0 điểm)
- Cho biết cách trích dẫn ở phần in đậm? (1,0 điểm)
- Chỉ ra phép liên kết hình thức được sử dụng trong hai câu văn sau: “Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc. Thay vì thế, họ xác định các vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình và tìm kiếm giải pháp sáng tạo hơn để giải quyết.”(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Em hiểu thế nào về câu văn: “Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không bao giờ đứng dậy sau vấp ngã mới là người thực sự thất bại” ?
Câu 3: (2,0 điểm)
Em có đồng ý với quan điểm của Winston Churchill: “Sự thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không đánh mất nhiệt huyết và quyết tâm vươn lên.”? Vì sao?
II. PHẦN LÀM VĂN: (13,0 điểm).
Câu 1: (5,0 điểm).
Từ ngữ liệu phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về ý nghĩa của việc đứng dậy sau vấp ngã đối với tuổi trẻ trong cuộc sống.
Câu 2: (8,0 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biến bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
(Trích Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận, Ngữ văn 9, tập 1, NXBGD 2018, tr.140)
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1gH1xH2dpoL2lv96kkgH7LEg5AfnjA9uT/view?usp=sharing” target=””]
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Bình Dương
| Sở GD&ĐT Bình Dương
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Ngữ Văn |
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm).
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn – đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
(Theo SGK Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, trang 156).
Câu 1. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả? (0,5 điểm)
Câu 2. Trong đoạn thơ, tìm từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhà thơ khi đột ngột gặp lại vầng trăng. (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của biện pháp nhân hóa được thể hiện trong hai câu thơ cuối. (1,0 điểm).
Câu 4. Đoạn thơ gợi nhắc cho người đọc thái độ sống đúng đắn như thế nào? Tìm câu tục ngữ có ý nghĩa diễn đạt phù hợp với thái độ sống đó. (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ ý nghĩa của đoạn thơ trong phần Đọc – hiểu, em hãy viết một đoạn văn nghị luận xã hội khoảng 10 đến 15 dòng), trình bày suy nghĩ về lòng khoan dung của con người trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
Phân tích nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (Theo SGK Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, trang 180 – 188).
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1H8lC2p9D1zm__XNJjxu10iSIsvhq7J-p/view?usp=sharing” target=””]
Đề thi vào lớp 10 môn Văn sở GD&ĐT Đắk Lắk
Đề bài
Câu 1 (2.0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Gặp thời tức là gặp may, có cơ hội, nhưng nếu chủ quan không chuẩn bị thì cơ hội cũng sẽ qua đi. Hoàn cảnh bức bách tức là hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục. Nhưng gặp hoàn cảnh ấy có người bi quan, thất vọng, chán nản, thối chí; có người lại gồng mình vượt qua. Điều kiện học tập cũng vậy, có người được cha mẹ tạo cho mọi điều kiện thuận lợi, nhưng lại mải chơi, ăn diện, kết quả học tập rất bình thường. Nói tới tài năng thì ai cũng có một chút tài, nhưng đó chỉ mới là một khả năng tiềm tàng, nếu không tìm cách phát huy thì nó cũng bị thui chột. Rút cuộc mấu chốt của thành đạt là ở bản thân chủ quan mỗi người, ở tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi, lại phải trau dồi đạo đức cho tốt đẹp. Không nên quên rằng, thành đạt tức là làm được một cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhận.
(Trích Trò chuyện với bạn trẻ – Nguyên Hương, Ngữ văn 9, Tập thai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 1)
Thực hiện các yêu cầu sau:
- Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)
- Theo tác giả, khi gặp hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục, con người có những cách ứng xử nào? (0.5 điểm).
- Anh/Chị hiểu như thế nào về ý kiến: thành đạt tức là làm được một cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhận? (2.0 điểm)
Câu 2 (3.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở Cậu , anh chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 250 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc nắm bắt cơ hội cho bản thân trong cuộc sống.
Câu 3 (5.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cả nhu cả chỉ cung cá đó,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở : sao lùa nước Hạ Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cả nhục lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào,
(Trích Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr. 140)
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1U9R8LCfQdSy6dqGehggTcnihKEv9tL98/view?usp=sharing” target=””]
Xem thêm:
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
So sánh học phí cấp 3; THPT trường dân lập và công lập tại TP.HCM
Thông tin tuyển sinh cấp 3; Đăng ký tuyển sinh THPT BamBoo School 2022; 2023
Trên đây bao gồm những thông tin về cấu trúc của đề thi tuyển sinh cấp 3 môn văn cũng như các dạng đề thi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức và rèn luyện để đạt kết quả thật tốt trong kì thi của mình.
Bộ đề thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 môn Toán
Để có thể thi chuyển cấp một cách tốt nhất cần phải ôn tập hiệu quả và hiểu được cấu trúc đề để ôn thi. Ở bài viết này Bamboo sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích đến các em
Cấu trúc bài thi tuyển sinh lớp 10 môn toán 2022
Hiện nay, đề thi toán chuyển cấp lớp 10 của Sở GD-ĐT có cấu trúc như sau
- Bài thi Toán gồm 8 bài, mỗi có nhiều câu hỏi phụ, thời gian làm bài tối đa 120 phút.
- 70-80% kiến thức là nhận biết, thông hiểu
- Bài 1 + 2 thường là các dạng toán cơ bản áp dụng các công thức cơ bản
- Những bài bài tiếp theo cấp độ khó sẽ được tăng lên, các dạng toán này thường liên quan đến thực tế
- Bài cuối cùng có nội dung hình học, là bài toán khó nhất

8 bộ đề thi tham khảo kỳ thi tuyển sinh cấp 3 môn toán có đáp án
Một số đề thi kèm đáp án tham khảo để các em có thể nắm cấu trúc ôn thi hiệu quả nhất:
Đề tham khảo 1:


Đáp án đề 1:




[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/drive/folders/1hCnT21PifcX6Wf_pkKMH502mQPM0Z60E” target=””]
Đề tham khảo 2:


Hướng dẫn giải đề 2:



Xem thêm:
Nguyện vọng lớp 10 năm 2022 và những điều cần biết trước khi xét tuyển vào lớp 10
Lớp 10 có bao nhiêu môn? Những điều bạn cần chuẩn bị trước khi vào lớp 10
XÉT TUYỂN HỌC BẠ LỚP 10; NHẬP HỌC ONLINE TẠI BAMBOO SCHOOL
Hy vọng rằng với các bài thi tham khảo tuyển sinh cấp 3 Toán ở trên có thể giúp các em nắm rõ cấu trúc đề thi và làm bài một các tốt nhất. Ngoài ra, Bamboo còn có các bài thi tham khảo của các bộ môn khác. Chúc các em thi tốt!
Tổng hợp 20 bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực 2022 ĐH Quốc Gia
Tổng hợp nhanh nhất những bộ đề thi đánh giá năng lực chuẩn THPT Quốc Gia 2022 có đáp án. Kết quả do đội ngũ giáo viên và chuyên gia ôn luyện thi biên soạn. Giúp cho các em học tập và dễ dàng làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nắm chắc được kiến thức trọng tâm.
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?

Thi đánh giá năng lực là một kỳ thi có bài thi (môn thi) tổng hợp. Bài thi thường bao gồm các câu hỏi để kiểm tra trình độ ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu; và giải quyết vấn đề. Mục đích chính của kỳ thi đánh giá năng lực này là nhằm Xét tuyển đại học, kiểm tra chính xác năng lực của học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới; Bên cạnh đó, định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng kiến thức và năng lực cá nhân; Kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng, thái độ của người học…
Ngày thi dự kiến đợt 2
Sáng ngày 21-1, ĐH Quốc gia TP.HCM đã chính thức công bố thông tin thông báo về việc tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022.

Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 được ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức 2 đợt.
- Đợt 1 của kỳ thi đánh giá năng lực năm 20022 được diễn ra vào 27 – 3.
Trong đó, đợt 1 diễn ra tại 17 tỉnh, thành phố bao gồm: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu,và Cần Thơ.
Kết quả thi đợt 1 được công bố vào ngày 5-4.
- Đợt 2 của kỳ thi đánh giá năng lực năm 20022 được diễn ra vào 22 – 5.
Đợt 2, được dự kiến trước trước kỳ thi THPT khoảng 1 tháng, tại 4 địa phương bao gồm: Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP.HCM và An Giang.
Kết quả của đợt 2 sẽ được công bố vào 1 tuần sau khi kỳ thi kết thúc, tức ngày 29-5.
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực

Cấu trúc bài thi gồm 3 phần: Sử dụng ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu và Giải quyết vấn đề nhằm đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh.
Bài thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài 150 phút, chú trọng đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề, không đánh giá khả năng học thuộc lòng của thí sinh. Việc tham dự kỳ thi sẽ giúp thí sinh có thêm cơ hội trúng tuyển vào ngành và trường phù hợp với lựa chọn của bản thân.
Tổng hợp bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
Câu 1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.”
A. tỏ
B. sang
C. mờ
D. tán
Câu 2. Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng.
B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình.
C. Mối quan hệ giữa thiện và ác.
D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng.
Câu 3. “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm). Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.
B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
Câu 4. “Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Bông liễu.
B. Nách tường.
C. Láng giềng.
D. Oanh vàng.
Câu 5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong lòng.”
(Tống biệt hành – Thâm Tâm)
A. khóc
B. gió
C. sóng
D. hát
Câu 6. “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.”
(Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách). Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian.
B. trung đại.
C. thơ Mới.
D. thơ hiện đại.
Câu 7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ
C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man
Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chất phát.
B. Trau chuốc.
C. Bàng hoàng.
D. Lãng mạng.
Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…”
A. Chính trực, thẳn thắng.
B. Trính trực, thẳn thắng.
C. Trính trực, thẳng thắn.
D. Chính trực, thẳng thắn.
Câu 10. Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
A. xông ra. B. người chiến sĩ. C. ngang nhiên. D. đạn lạc.
Câu 11. Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là:
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau.
C. từ láy toàn thể.
D. từ láy bộ phận.
Câu 12. “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4). (Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.
B. tư chất nghệ sĩ.
C. sự không chuyên, thiếu cố gắng.
D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
Câu 13. “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.
B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết.
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối.
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
Câu 14. “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ.
B. thiếu vị ngữ.
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. sai logic.
Câu 15. Trong các câu sau:
I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng
trong tác phẩm cùng tên.
III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và II.
B. III và IV.
C. I và III.
D. II và IV.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:
“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.
Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.
Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần… bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 16. Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Câu 17. Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:
A. bi lụy.
B. hạnh phúc.
C. cau có.
D. vô cảm.
Câu 18. Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A. tự sự.
B. thuyết minh.
C. nghị luận.
D. miêu tả.
Câu 19. Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố.
B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D. làng chài ven biển.
Câu 20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused B. have caused C. are causing D. caused
22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on B. in C. at D. upon
23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much B. many C. a lot of D. plenty
24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than B. old as C. not as older as D. older than
25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
32. Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.
33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.
35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.
It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
36. What is the passage mainly about?
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.
B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.
D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.
37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
A. smell unpleasantly
B. cover fully
C. pack tightly
D. get dirty
38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
A. They have risks of heart disease.
B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
39. In paragraph 3, what does the word one refer to_______?
A. need
B. pub
C. cigarette
D. street
40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers.
B. She feels sorry for heavy smokers
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Câu 41: Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z=1 là:
A. một đường thẳng.
B. một đường tròn
C. một elip.
D. một điểm.
Câu 42: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
A. 640 tam giác.
B. 280 tam giác.
C. 360 tam giác.
D. 153 tam giác.
Câu 43: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A. 50%.
B. 32,6%.
C. 60%.
D. 56%.
Câu 44: Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
A. 10 quyển.
B. 12 quyển.
C. 13 quyển.
D. 15 quyển.
Câu 45: Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là:
A. 118.000đ.
B. 100.000đ.
C. 122.000đ.
D. 130.000đ.
Câu 46: Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.
Câu 47: Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y; Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây? 52
A. P là anh của S.
B. X là anh của S.
C. P là em của S
D. S là anh của Q.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 51:
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được: 53 54 55 56
N hoặc Q được giải tư;
R được giải cao hơn M;
P không được giải ba.
Câu 48: Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M, P, N, Q, R.
B. P, R, N, M, Q.
C. N, P, R, Q, M.
D. R, Q, P, N, M.
Câu 49: Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A. Giải nhất.
B. Giải nhì.
C. Giải ba.
D. Giải tư.
Câu 50: Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N không được giải ba.
B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất.
D. R không được giải ba.
Câu 51: Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A. P.
B. M, R.
C. P, R.
D. M, P, R.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 55:
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
M, P, R là nam; N, Q là nữ;
M đứng trước Q;
N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
Học sinh đứng sau cùng là nam.
Câu 52: Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P.
B. N, M, Q, P, R.
C. R, M, Q, N, P.
D. R, N, P, M, Q.
Câu 53: Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M.
B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R.
D. N đứng trước Q
Câu 54: Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A. Thứ hai và ba.
B. Thứ hai và năm.
C. Thứ ba và tư.
D. Thứ ba và năm.
Câu 55: Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu.
B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba.
D. P không đứng thứ tư.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 56 đến 58
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên:

Câu 56: Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?
A. 62.900 học sinh.
B. 65.380 học sinh.
C. 60.420 học sinh.
D.61.040 học sinh.
Câu 57: Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?
A. 24%.
B. 42%.
C. 63%.
D. 210%.
Câu 58: Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
A. 62,0%.
B. 60,7%.
C. 61,5%.
D. 63,1%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 59 đến 61:
Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.

Câu 59: Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?
A. 526.
B. 616.
C. 571.
D. 582.
Câu 60: Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?
A. Năm 2013.
B. Năm 2014.
C. Năm 2015.
D. Năm 2016.
Câu 61: Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?
A. 7,7%
B. 16,6%.
C. 116,6%.
D. 14,3%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 62 đến 65:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:

Câu 62: Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11,2%.
B. 12,2%.
C. 15,0%.
D. 29,4%.
Câu 63: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67,2%.
B. 63,1%.
C. 62,0%.
D. 68,5%.
Câu 64: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A. Giảng dạy.
B. Tài chính.
C. Lập trình.
D. Bảo hiểm.
Câu 65: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A. 521,4%.
B. 421,4%.
C. 321,4%.
D. 221,4%.
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Câu 66. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Tính chất nào sau đây của nguyên tố X là không đúng?
A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion.
C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 3s2
bền.
D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 67. Xét các cân bằng hóa học sau:
I. Fe O 3CO 2Fe 3CO 2 3 (r) (k) (r) 2 (k)
II. CaO CO CaCO (r) 2 (k) 3 (r)
III. 2 (k) 2 4 (k) 2NO N O
IV. H I 2HI 2 (k) 2 (k) (k)
Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:
A. I, III.
B. I, IV.
C. II, IV.
D. II, III.
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137). Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O
Câu 69. Cho các chất sau: Alanin (X), CH3COOH3NCH3 (Y), CH3NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T
B. X, Y, T
C. X, Y, Z
D. Y, Z, T
Câu 70. Trong thí nghiệm giao thoa khe Young đối với ánh sáng đơn sắc 0,4 m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 m khoảng vân đo được là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 0,4 mm.
B. 0,5 mm.
C. 0,6 mm.
D. 0,7 mm.
Câu 71. m phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau có thể cùng:
A. âm sắc và đồ thị dao động âm.
B. độ to và đồ thị dao động âm.
C. độ cao và âm sắc.
D. Độ cao và độ to.
Câu 72. Để sử dụng các thiết bị điện 110V trong mạng điện 220V người ta phải dùng máy biến áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại này là:
A. N1:N2 =2:1.
B. N1:N2 =1:1.
C. N1:N2 =1:2.
D. N1:N2 =1:4.
Câu 73. Một nguyên tử hiđro từ trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV, hấp thụ một phôtôn và chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng – 3,4 eV. Phôtôn bị hấp thụ có năng lượng là:
A. 10,2 eV.
B. – 10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
Câu 74. Chức năng chính của hệ tuần hoàn là:
A. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể.
D. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.
Câu 75. Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzym tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ đâu?
A. Tế bào tuyến.
B. Tế bào trong xúc tu.
C. Tế bào biểu mô.
D. Lizôxôm trong tế bào thành túi.
Câu 76. Ở một loài thực vật, xét 1 locut có 3 alen trong quần thể. Thu ngẫu nhiên nhiều hạt trong quần thể thực vật lưỡng bội, đem ngâm với cônxisin và trồng hạt được xử lý xen với hạt từ những cây lưỡng bội thành một quần thể. Cho các cây trong quần thể giao phối ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ. Giả sử các cây lưỡng bội, tam bội và tứ bội đều tạo giao tử có khả năng sống và sinh sản bình thường, không có đột biến gen mới xảy ra.
Sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là:
A. 31 kiểu gen.
B. 6 kiểu gen.
C. 10 kiểu gen.
D. 15 kiểu gen.
Câu 77. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài, tế bào I có kiểu gen AaBb, tế bào II có kiểu gen Ddee tạo ra tế bào lai. Nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt, thu được cây lai. Cây lai này tự thụ phấn có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen?
A. 16.
B. 8.
C. 6.
D. 19.
Câu 78. Hai tỉnh nào sau đây nằm ở điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển nước ta?
A. Quảng Ninh, An Giang.
B. Hải Phòng, Cà Mau.
C. Quảng Ninh, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Cà Mau.
Câu 79. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình nước ta?
A. Đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm ưu thế.
B. Chịu tác động của con người.
C. Được hình thành từ Tân kiến tạo.
D. Hướng núi Bắc – Nam là chủ yếu.
Câu 80. Vườn quốc gia có diện tích lớn nhất Việt Nam là:
A. Cúc Phương.
B. Yok Đôn.
C. Bù Gia Mập.
D. Côn Đảo.
Câu 81. Loại gió nào gây nên hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ dưới đây?“ Trường Sơn, đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa rõ mình”
A. Gió mùa.
B. Gió mậu dịch.
C. Gió Lào.
D. Gió tây ôn đới.
Câu 82. Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Câu 83. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập niên sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây u và Nhật Bản.
C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
D. Sự đối đầu giữa “hai cực” – hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
Câu 84. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn:
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
Câu 85. Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại:
A. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 – 1987).
B. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 – 1982).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 – 1984).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:
Câu 86. Bán phản ứng nào xảy ra ở anot?
A. Pb → Pb2+ + 2e
B. Mg → Mg2+ + 2e
C. 2H2O → O2 + 4H+ 4e D.
D. 4NO3 → 2N2O5+O2+4e
Câu 87. Giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
A. pH tăng do OH sinh ra ở catot
B. pH giảm do H+sinh ra ở anot
C. pH không đổi do không có H+ và OH sinh ra
D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH sinh ra ở catot
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điện cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108; 65 và 27 đvC.
Từ Thí nghiệm 2, hãy tính:
Câu 88. Số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là:
A. 0 gam
B. 3,9 gam
C. 0,975 gam
D. 1,95 gam
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước.
Câu 89. Phương trình phản ứng điều chế este:
A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
B. CnHmCOOH + C3H7OH CnHmCOOC3H7 + H2O.
C. CnHmCOOH + C3H7OH CnHmOCOC3H7 + H2O.
D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.
Câu 90. Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?
(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước.
(II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước.
(III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng
(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.
(V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
A. (I), (III), (IV), (V).
B. (II).
C. (IV), (V).
D. (I), (II), (III), (IV), (V).
Câu 91. Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.
A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic.
B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp.
C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây.
Câu 92. Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:
A. 1420.
B. 180.
C. 2700.
D. 45.
Câu 93. Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là 69,65.10 W. Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:
A. 834 J.
B. 25 J.
C. 1042 J.
D. 19 J.
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1MMTPt9k-aTwV807sNa9g5MBGdPh7kUii/view” target=””]
Xem thêm:
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn
Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Hy vọng rằng, với bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia kèm lời giải chi tiết mà Bamboo đã tổng hợp trên đây sẽ giúp ích cho các em ôn luyện trong quá trình ôn thi Đại học thành công. Chúc các em học tốt!