.
.
.

Tổng hợp 20 bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực 2022 ĐH Quốc Gia

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Tổng hợp nhanh nhất những bộ đề thi đánh giá năng lực chuẩn THPT Quốc Gia 2022 có đáp án. Kết quả do đội ngũ giáo viên và chuyên gia ôn luyện thi biên soạn. Giúp cho các em học tập và dễ dàng làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nắm chắc được kiến thức trọng tâm.

Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Thi đánh giá năng lực là một kỳ thi có bài thi (môn thi) tổng hợp. Bài thi thường bao gồm các câu hỏi để kiểm tra trình độ ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu; và giải quyết vấn đề. Mục đích chính của kỳ thi đánh giá năng lực này là nhằm Xét tuyển đại học, kiểm tra chính xác năng lực của học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới; Bên cạnh đó, định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng kiến thức và năng lực cá nhân; Kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng, thái độ của người học…

Ngày thi dự kiến đợt 2

Sáng ngày 21-1, ĐH Quốc gia TP.HCM đã chính thức công bố thông tin thông báo về việc tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022.

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 được ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức 2 đợt.

  • Đợt 1 của kỳ thi đánh giá năng lực năm 20022 được diễn ra vào 27 – 3.

Trong đó, đợt 1 diễn ra tại 17 tỉnh, thành phố bao gồm: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Bình Dương, Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu,và Cần Thơ.

Kết quả thi đợt 1 được công bố vào ngày 5-4.

  • Đợt 2 của kỳ thi đánh giá năng lực năm 20022 được diễn ra vào 22 – 5.

Đợt 2, được dự kiến trước trước kỳ thi THPT khoảng 1 tháng, tại 4 địa phương bao gồm: Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP.HCM và An Giang. 

Kết quả của đợt 2 sẽ được công bố vào 1 tuần sau khi kỳ thi kết thúc, tức ngày 29-5.

Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Cấu trúc bài thi gồm 3 phần: Sử dụng ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu và Giải quyết vấn đề nhằm đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh. 

Bài thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài 150 phút, chú trọng đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề, không đánh giá khả năng học thuộc lòng của thí sinh. Việc tham dự kỳ thi sẽ giúp thí sinh có thêm cơ hội trúng tuyển vào ngành và trường phù hợp với lựa chọn của bản thân.

Tổng hợp bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

NỘI DUNG BÀI THI

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1 TIẾNG VIỆT

Câu 1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.”
A. tỏ

B. sang

C. mờ

D. tán

Câu 2. Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng.

B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình.

C. Mối quan hệ giữa thiện và ác.

D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng.

Câu 3. “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm). Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.

B. Ngũ ngôn.

C. Song thất lục bát.

D. Tự do.

Câu 4. “Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Bông liễu.

B. Nách tường.

C. Láng giềng.

D. Oanh vàng.

Câu 5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong lòng.”
(Tống biệt hành – Thâm Tâm)
A. khóc

B. gió

C. sóng

D. hát

Câu 6. “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.”
(Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách). Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian.

B. trung đại.

C. thơ Mới.

D. thơ hiện đại.

Câu 7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc

B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ

C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ

D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man

Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chất phát.

B. Trau chuốc.

C. Bàng hoàng.

D. Lãng mạng.

Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…”
A. Chính trực, thẳn thắng.

B. Trính trực, thẳn thắng.

C. Trính trực, thẳng thắn.

D. Chính trực, thẳng thắn.

Câu 10. Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
A. xông ra. B. người chiến sĩ. C. ngang nhiên. D. đạn lạc.

Câu 11. Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là:
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.

B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau.

C. từ láy toàn thể.

D. từ láy bộ phận.

Câu 12. “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4). (Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.

B. tư chất nghệ sĩ.

C. sự không chuyên, thiếu cố gắng.

D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng.

Câu 13. “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.

B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết.

C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối.

D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.

Câu 14. “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ.

B. thiếu vị ngữ.

C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.

D. sai logic.

Câu 15. Trong các câu sau:
I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng
trong tác phẩm cùng tên.
III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và II.

B. III và IV.

C. I và III.

D. II và IV.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:

“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần… bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

Câu 16. Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Sinh hoạt.

B. Chính luận.

C. Nghệ thuật.

D. Báo chí.

Câu 17. Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:
A. bi lụy.

B. hạnh phúc.

C. cau có.

D. vô cảm.

Câu 18. Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A. tự sự.

B. thuyết minh.

C. nghị luận.

D. miêu tả.

Câu 19. Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố.

B. thị trấn trong sương.

C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.

D. làng chài ven biển.

Câu 20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.

1.2. TIẾNG ANH

Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused B. have caused C. are causing D. caused

22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on B. in C. at D. upon

23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much B. many C. a lot of D. plenty

24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than B. old as C. not as older as D. older than

25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.

32. Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.

33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.

34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.

35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.

Question 36 – 40: Read the passage carefully.

At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.

It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.

It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

36. What is the passage mainly about?

A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.

B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.

C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.

D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.

37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?

A. smell unpleasantly

B. cover fully

C. pack tightly

D. get dirty

38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?

A. They have risks of heart disease.

B. They will certainly have lung cancer.

C. She does not care about their health.

D. They have polluted lungs.

39. In paragraph 3, what does the word one refer to_______?

A. need

B. pub

C. cigarette

D. street

40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?

A. She thinks it might be helpful to smokers.

B. She feels sorry for heavy smokers

C. She thinks it is unnecessary.

D. She expresses no feelings.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 41: Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z=1 là:

A. một đường thẳng.

B. một đường tròn

C. một elip.

D. một điểm.

Câu 42: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:

A. 640 tam giác.

B. 280 tam giác.

C. 360 tam giác.

D. 153 tam giác.

Câu 43: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:

A. 50%.

B. 32,6%.

C. 60%.

D. 56%.

Câu 44: Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:

A. 10 quyển.

B. 12 quyển.

C. 13 quyển.

D. 15 quyển.

Câu 45: Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là:

A. 118.000đ.

B. 100.000đ.

C. 122.000đ.

D. 130.000đ.

Câu 46: Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.

Câu 47: Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y; Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây? 52
A. P là anh của S.

B. X là anh của S.

C. P là em của S

D. S là anh của Q.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 51:
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được: 53 54 55 56
N hoặc Q được giải tư;
R được giải cao hơn M;
P không được giải ba.

Câu 48: Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M, P, N, Q, R.

B. P, R, N, M, Q.

C. N, P, R, Q, M.

D. R, Q, P, N, M.

Câu 49: Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A. Giải nhất.

B. Giải nhì.

C. Giải ba.

D. Giải tư.

Câu 50: Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N không được giải ba.

B. P không được giải tư.

C. Q không được giải nhất.

D. R không được giải ba.

Câu 51: Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A. P.

B. M, R.

C. P, R.

D. M, P, R.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 55:
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
M, P, R là nam; N, Q là nữ;
M đứng trước Q;
N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
Học sinh đứng sau cùng là nam.

Câu 52: Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P.

B. N, M, Q, P, R.

C. R, M, Q, N, P.

D. R, N, P, M, Q.

Câu 53: Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M.

B. N đứng ngay trước R.

C. Q đứng trước R.

D. N đứng trước Q

Câu 54: Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A. Thứ hai và ba.

B. Thứ hai và năm.

C. Thứ ba và tư.

D. Thứ ba và năm.

Câu 55: Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu.

B. N không đứng thứ hai.

C. M không đứng thứ ba.

D. P không đứng thứ tư.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 56 đến 58
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên:

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Câu 56: Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?
A. 62.900 học sinh.

B. 65.380 học sinh.

C. 60.420 học sinh.

D.61.040 học sinh.

Câu 57: Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?
A. 24%.

B. 42%.

C. 63%.

D. 210%.

Câu 58: Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
A. 62,0%.

B. 60,7%.

C. 61,5%.

D. 63,1%.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 59 đến 61:
Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Câu 59: Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?
A. 526.

B. 616.

C. 571.

D. 582.

Câu 60: Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?
A. Năm 2013.

B. Năm 2014.

C. Năm 2015.

D. Năm 2016.

Câu 61: Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?
A. 7,7%

B. 16,6%.

C. 116,6%.

D. 14,3%.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 62 đến 65:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:

kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

Câu 62: Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11,2%.

B. 12,2%.

C. 15,0%.

D. 29,4%.

Câu 63: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67,2%.

B. 63,1%.

C. 62,0%.

D. 68,5%.

Câu 64: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A. Giảng dạy.

B. Tài chính.

C. Lập trình.

D. Bảo hiểm.

Câu 65: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A. 521,4%.

B. 421,4%.

C. 321,4%.

D. 221,4%.

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Câu 66. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Tính chất nào sau đây của nguyên tố X là không đúng?

A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro.
B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion.
C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 3s2
bền.
D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.

Câu 67. Xét các cân bằng hóa học sau:
I. Fe O 3CO 2Fe 3CO 2 3 (r) (k) (r) 2 (k)
II. CaO CO CaCO (r) 2 (k) 3 (r)
III. 2 (k) 2 4 (k) 2NO N O
IV. H I 2HI 2 (k) 2 (k) (k)
Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:
A. I, III.

B. I, IV.

C. II, IV.

D. II, III.

Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137). Công thức phân tử của A là

A. C2H4O2

B. C2H6O

C. C2H6O2

D. C3H8O

Câu 69. Cho các chất sau: Alanin (X), CH3COOH3NCH3 (Y), CH3NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

A. X, Y, Z, T

B. X, Y, T

C. X, Y, Z

D. Y, Z, T

Câu 70. Trong thí nghiệm giao thoa khe Young đối với ánh sáng đơn sắc 0,4 m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 m khoảng vân đo được là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe là:

A. 0,4 mm.

B. 0,5 mm.

C. 0,6 mm.

D. 0,7 mm.

Câu 71. m phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau có thể cùng:
A. âm sắc và đồ thị dao động âm.

B. độ to và đồ thị dao động âm.

C. độ cao và âm sắc.

D. Độ cao và độ to.

Câu 72. Để sử dụng các thiết bị điện 110V trong mạng điện 220V người ta phải dùng máy biến áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại này là:
A. N1:N2 =2:1.

B. N1:N2 =1:1.

C. N1:N2 =1:2.

D. N1:N2 =1:4.

Câu 73. Một nguyên tử hiđro từ trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV, hấp thụ một phôtôn và chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng – 3,4 eV. Phôtôn bị hấp thụ có năng lượng là:
A. 10,2 eV.

B. – 10,2 eV.

C. 17 eV.

D. 4 eV.

Câu 74. Chức năng chính của hệ tuần hoàn là:

A. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể.
D. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.

Câu 75. Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzym tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ đâu?
A. Tế bào tuyến.

B. Tế bào trong xúc tu.

C. Tế bào biểu mô.

D. Lizôxôm trong tế bào thành túi.

Câu 76. Ở một loài thực vật, xét 1 locut có 3 alen trong quần thể. Thu ngẫu nhiên nhiều hạt trong quần thể thực vật lưỡng bội, đem ngâm với cônxisin và trồng hạt được xử lý xen với hạt từ những cây lưỡng bội thành một quần thể. Cho các cây trong quần thể giao phối ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ. Giả sử các cây lưỡng bội, tam bội và tứ bội đều tạo giao tử có khả năng sống và sinh sản bình thường, không có đột biến gen mới xảy ra.
Sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là:
A. 31 kiểu gen.

B. 6 kiểu gen.

C. 10 kiểu gen.

D. 15 kiểu gen.

Câu 77. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài, tế bào I có kiểu gen AaBb, tế bào II có kiểu gen Ddee tạo ra tế bào lai. Nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt, thu được cây lai. Cây lai này tự thụ phấn có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen?
A. 16.

B. 8.

C. 6.

D. 19.

Câu 78. Hai tỉnh nào sau đây nằm ở điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển nước ta?
A. Quảng Ninh, An Giang.

B. Hải Phòng, Cà Mau.

C. Quảng Ninh, Kiên Giang.

D. Quảng Ninh, Cà Mau.

Câu 79. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình nước ta?
A. Đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm ưu thế.

B. Chịu tác động của con người.

C. Được hình thành từ Tân kiến tạo.

D. Hướng núi Bắc – Nam là chủ yếu.

Câu 80. Vườn quốc gia có diện tích lớn nhất Việt Nam là:
A. Cúc Phương.

B. Yok Đôn.

C. Bù Gia Mập.

D. Côn Đảo.

Câu 81. Loại gió nào gây nên hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ dưới đây?“ Trường Sơn, đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa rõ mình”

A. Gió mùa.

B. Gió mậu dịch.

C. Gió Lào.

D. Gió tây ôn đới.

Câu 82. Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng?

A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.

Câu 83. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập niên sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây u và Nhật Bản.
C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
D. Sự đối đầu giữa “hai cực” – hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.

Câu 84. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn:
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

Câu 85. Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại:
A. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 – 1987).
B. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 – 1982).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 – 1984).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.

Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:

Câu 86. Bán phản ứng nào xảy ra ở anot?
A. Pb → Pb2+ + 2e
B. Mg → Mg2+ + 2e
C. 2H2O → O2 + 4H+ 4e D.
D. 4NO3 → 2N2O5+O2+4e

Câu 87. Giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
A. pH tăng do OH sinh ra ở catot
B. pH giảm do H+sinh ra ở anot
C. pH không đổi do không có H+ và OH sinh ra
D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH sinh ra ở catot

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điện cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108; 65 và 27 đvC.
Từ Thí nghiệm 2, hãy tính:
Câu 88. Số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là:
A. 0 gam

B. 3,9 gam

C. 0,975 gam

D. 1,95 gam

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước.

Câu 89. Phương trình phản ứng điều chế este:
A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
B. CnHmCOOH + C3H7OH CnHmCOOC3H7 + H2O.
C. CnHmCOOH + C3H7OH CnHmOCOC3H7 + H2O.
D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.

Câu 90. Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?
(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước.
(II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước.
(III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng
(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.
(V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
A. (I), (III), (IV), (V).
B. (II).
C. (IV), (V).
D. (I), (II), (III), (IV), (V).

Câu 91. Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.

A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic.

B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp.

C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.

D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây.

Câu 92. Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là:

A. 1420.

B. 180.

C. 2700.

D. 45.

Câu 93. Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là 69,65.10 W. Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:

A. 834 J.

B. 25 J.

C. 1042 J.

D. 19 J.

[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://drive.google.com/file/d/1MMTPt9k-aTwV807sNa9g5MBGdPh7kUii/view” target=””]

Xem thêm:

Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn

Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán

Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH

Hy vọng rằng, với bộ đề thi mẫu tổng hợp kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia kèm lời giải chi tiết mà Bamboo đã tổng hợp trên đây sẽ giúp ích cho các em ôn luyện trong quá trình ôn thi Đại học thành công. Chúc các em học tốt!

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn và
Đặt lịch tham quan