Hỗn số là gì? Khái niệm, cách tính hỗn số và bài tập ví dụ minh họa
Hỗn số là một khái niệm rất quen thuộc trong Toán học. Cách tính hỗn số cũng được chia thành các trường hợp khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về khái niệm, cách đọc hỗn số và những cách tính hỗn số thông dụng nhất để áp dụng trong mọi bài Toán.
Hỗn số là gì? Khái niệm của hỗn số
Trong Toán học, hỗn số chính là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số. Số nguyên sẽ đứng ở vị trí đầu hỗn số. Trong hỗn số, phần phân số sẽ luôn luôn nhỏ hơn 1.
Ví dụ: Ở hình minh họa dưới đây, bạn có một quả táo còn nguyên và 1/2 quả táo. Như vậy là bạn có 1,5 quả táo. Con số 1,5 này sẽ được biểu diễn dưới dạng hỗn số như bên dưới.
Cách đọc hỗn số
Cách đọc hỗn số khá đơn giản. Hỗn số được cấu tạo từ số nguyên và phân số. Cho nên, khi đọc hỗn số, bạn hãy đọc phần nguyên trước, sau đó thì mới đọc phần phân số.
Ví dụ: Trong hỗn số được tạo ra từ phân số 9/7, phần nguyên là 1, phần phân số là 2/7. Do đó, cách đọc hỗn số sẽ là: một hai phần bảy.
Cách chuyển đổi của hỗn số
Cách chuyển đổi phân số sang hỗn số
Từ hỗn số, bạn có thể chuyển đổi thành dạng số thập phân, phân số và ngược lại. Để chuyển phân số sang hỗn số, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
- Xác định tử số, mẫu số của phân số đó. Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì ta có thể thực hiện phép tính này. Ngược lại, nếu tử số bằng hoặc nhỏ hơn mẫu số thì ta không thể chuyển đổi sang hỗn số.
- Lấy tử số chia cho mẫu số.
- Phần nguyên của phép chia vừa tính được sẽ là số nguyên của phân số.
- Phần dư của phép chia chính là tử số của hỗn số.
- Phần mẫu số trong hỗn số vẫn giữ nguyên từ phân số ban đầu.
Cách chuyển đổi hỗn số sang phân số
Khi đã biết cách chuyển đổi phân số sang hỗn số thì bạn có thể dễ dàng thực hiện phép tính ngược lại. Các bước để đổi hỗn số sang một phân số bất kỳ bao gồm:
- Lấy phần nguyên của hỗn số nhân với mẫu số.
- Lấy kết quả vừa thu được cộng với tử số.
- Kết quả của phép cộng ở trên sẽ cho ra tử số mới của phân số. Ta tiếp tục giữ nguyên mẫu số ban đầu.
Cách chuyển hỗn số thành số thập phân
Để chuyển hỗn số thành số thập phân, bạn có thể thực hiện bằng 2 cách sau đây:
Cách 1:
- Thực hiện phép tính đổi hỗn số sang phân số, ta sẽ thu được một phân số mới.
- Sau đó thực hiện phép chia tử số của phân số mới cho mẫu số. Như vậy là bạn sẽ thu được một số thập phân.
Cách 2:
- Giữ nguyên phần nguyên của hỗn số. Sau đó, trong phần phân số, bạn hãy lấy tử số chia cho mẫu số.
- Sau khi thu được kết quả của phép chia, bạn hãy lấy số thập phân này cộng với phần nguyên của hỗn số. Như vậy là bạn đã có thể chuyển đổi hỗn số sang số thập phân chỉ trong vài bước đơn giản.
Cách tính hỗn số
Tương tự như số nguyên, số thập phân, phân số, trong hỗn số ta có thể thực hiện được các phép tính cơ bản như cộng – trừ – nhân – chia. Thông thường, để phép tính trở nên đơn giản hơn, bạn nên chuyển đổi các hỗn số về dạng phân số có cùng mẫu số giống nhau. Sau đó thực hiện các phép tính cơ bản.
Cách cộng trừ hỗn số
Để cộng trừ các hỗn số, bạn có thể áp dụng 2 cách dưới đây:
- Cách 1: Chuyển đổi hỗn số về dạng phân số. Các phân số mới này sẽ có mẫu số giống hoặc khác nhau. Công việc của bạn là tiếp tục quy đồng và thực hiện phép tính cộng, trừ phân số như bình thường.
- Cách 2: Bạn không cần phải chuyển đổi hỗn số về phân số. Bạn có thể tách rời phần nguyên với phần phân số. Sau đó thực hiện phép tính cộng / trừ phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phần phân số. Tuy nhiên, cách này chỉ áp dụng trong trường hợp kết quả của phép cộng / trừ phần nguyên không phải là một số âm.
Cách nhân chia hỗn số
Để thực hiện phép tính nhân chia các hỗn số với nhau, bạn hãy thực hiện theo các bước sau đây:
- Chuyển đổi các hỗn số về dưới dạng phân số.
- Thực hiện phép tính nhân hoặc chia 2 phân số theo cách thông thường.
- Lưu ý là khi thực hiện nhân / chia một hỗn số với một số nguyên, bạn có thể thực hiện phép tính bằng cách viết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số. Sau đó thực hiện phép tính như thông thường.
Bài tập ví dụ về hỗn số có đáp án
- Bài tập 1: Hỗn số gồm những thành phần nào?
- Phần nguyên và phần phân số
- Phần nguyên
- Phần phân số
- Phần nguyên, phần số tự nhiên và phần phân số
Đáp án: A
Bài tập 2: Hãy đọc các hỗn số dưới đây:
Đáp án: hai một phần bảy mươi tám; bốn hai mươi ba phần hai mươi sáu; sáu mười hai phần hai mươi sáu; ba ba mươi mốt phần năm mươi hai.
Bài tập 3: Hãy chuyển các hỗn số sau đây về dạng phân số:
Đáp án:
Bài tập 4: Phần nguyên của hỗn số “mười ba hai mươi lăm phần ba mươi tám” là:
- 25
- 38
- 13
- 25/38
Đáp án: C
- Bài tập 5: Phân số 27/4 khi viết dưới dạng hỗn số sẽ có cách đọc là:
- Hai mươi bảy phần bốn
- Hai và bảy phần bốn
- Bảy phần bốn
- Sáu và ba phần bốn
Đáp án: D
- Bài tập 6: Hỗn số “sáu và năm phần chín” khi chuyển về dạng phân số là:
- 54/9
- 5/9
- 65/9
- 59/9
Đáp án: D
Xem thêm:
- Phương pháp dạy học là gì? 10 phương pháp dạy học tích cực hiệu quả nhất
- Số khối là gì? Số hiệu nguyên tử là gì? Công thức tính số khối và nguyên tử khối
- Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng và một số bài tập cơ bản
Trên đây là khái niệm và những cách tính hỗn số được áp dụng phổ biến nhất. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về hỗn số cũng như biết cách áp dụng các cách tính để giải những bài Toán liên quan tới hỗn số.
Sơ đồ tư duy là gì? Tác dụng, nguyên tắc và cách vẽ sơ đồ tư duy đẹp, sáng tạo, dễ nhớ nhất
Sơ đồ tư duy là gì? Đây chắc hẳn là một câu hỏi của rất nhiều học sinh. Sơ đồ tư duy được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các môn học. Vậy làm thế nào để vẽ sơ đồ tư duy đẹp và sáng tạo? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu sơ đồ tư duy là gì.
Sơ đồ tư duy là gì?
Sơ đồ tư duy còn được gọi với cái tên mindmap. Đây là thuật ngữ chỉ phương pháp ghi chép, ôn tập và hệ thống lại kiến thức một cách trực quan và sinh động, thay cho cách ghi chép thông thường. Trong đó, người học sẽ sử dụng các hình ảnh minh họa, ký hiệu, màu sắc… để trình bày lại kiến thức mình đã học/đọc được. Khi nhìn vào những hình ảnh sống động và bắt mắt, bản thân người học sẽ cảm thấy hứng thú hơn, và kiến thức trong sách vở cũng không còn nhàm chán, khô khan nữa.
Sử dụng sơ đồ tư duy là một phương pháp học tập, nghiên cứu rất phổ biến, được nhiều giáo viên khuyến khích áp dụng trong quá trình giảng dạy và học tập. Với mỗi kiểu sơ đồ tư duy, người học sẽ được tiếp cận với kiến thức một cách mới mẻ và vô cùng hấp dẫn.
Tác dụng của sơ đồ tư duy
Chính vì sơ đồ tư duy là một phương pháp ghi chép lại kiến thức một cách trực quan và sinh động, nên nó mang lại rất nhiều tác dụng cho bản thân người học. Trước hết, nó giúp cho học sinh, sinh viên tiếp thu kiến thức ở thế chủ động. Những hình vẽ, ký tự, đường nối… giúp khơi gợi lên sự hứng thú, kích thích khả năng sáng tạo của mỗi người. Từ một hình ảnh bất kỳ, được chú thích cụ thể, học sinh sẽ phải nắm bắt thông tin bằng cách tận dụng khả năng nhìn – nghe – đọc – xử lý số liệu và hình ảnh.
Không chỉ trong học tập, sơ đồ tư duy còn được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu, giảng dạy… Thông qua sơ đồ tư duy, chúng ta có thể phân tích và tìm hiểu thông tin. Tùy vào mỗi loại sơ đồ mà người học sẽ tiếp thu và nhìn nhận kiến thức theo nhiều hướng khác nhau. Có những sơ đồ chỉ trình bày một cách ngắn gọn, khái quát vấn đề. Ngược lại, cũng có những sơ đồ sẽ đi sâu vào các chi tiết trong vấn đề. Khi tiếp thu kiến thức thông qua sơ đồ tư duy, dần dần ta sẽ học được cách tư duy, xâu chuỗi và liên kết thông tin, từ đó suy luận ra bản chất của vấn đề được nêu.
Ưu nhược điểm của việc sử dụng sơ đồ tư duy
Sau khi đã hiểu được sơ đồ tư duy là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu về những ưu và nhược điểm của việc sử dụng sơ đồ tư duy.
Ưu điểm của sơ đồ tư duy
Về ưu điểm, điểm nổi trội lớn nhất của sơ đồ tư duy chính là trình bày kiến thức dưới dạng hình ảnh trực quan. Lúc này, bạn không cần phải học thuộc kiến thức một cách khô khan như phương pháp học truyền thống, mà có thể tự chủ động nắm bắt những thông tin, kiến thức quan trọng nhất. Bạn có thể tự do trình bày, hệ thống lại kiến thức theo cách của mình, dễ dàng vạch ra những ý chính – ý phụ cần nắm rõ. Lúc này, bạn sẽ dễ dàng tiếp thu kiến thức nhiều hơn.
Một ưu điểm khác của mindmap đó chính là khả năng kích thích sự tư duy, óc sáng tạo của người học. Từ những kiến thức hàn lâm trong sách vở, bạn có thể lên ý tưởng sắp xếp và hệ thống hóa lại kiến thức. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự lập kế hoạch công việc, phác họa lại những ý tưởng sáng tạo ban đầu bằng mindmap, từ đó vạch ra những chi tiết cụ thể cần thực hiện trong công việc. Sơ đồ tư duy chính là một công cụ đắc lực để giúp bạn nâng cao hiệu suất học tập và làm việc, đồng thời rèn cho bạn sự logic, khoa học trong mọi việc. Thường xuyên áp dụng sơ đồ tư duy sẽ giúp bạn dễ dàng lưu trữ thông tin, cải thiện khả năng ghi nhớ kiến thức.
Nhược điểm của sơ đồ tư duy
Tuy nhiên, ngoài những ưu điểm trên thì mindmap cũng có một số nhược điểm nhất định. Việc vẽ ra một sơ đồ cụ thể và chi tiết sẽ đòi hỏi người học phải mất nhiều thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu thông tin, tìm ra những ý chính – ý phụ để trình bày lại dưới dạng mindmap. Trong quá trình vẽ sơ đồ, người học sẽ phải vận dụng nhiều hình vẽ, ký hiệu để biểu đạt kiến thức.
Bên cạnh đó, vì sơ đồ tư duy do bản thân người học tự thiết kế, nên người vẽ sẽ dễ dàng hiểu và nắm rõ kiến thức. Ngược lại, đối với những người không trực tiếp vẽ mindmap thì rất khó để hiểu được những từ khóa, ký tự, đường biểu diễn… trong sơ đồ. Như vậy, ta có thể thấy, sử dụng sơ đồ tư duy không phải lúc nào cũng mang lại hiệu quả cao, và không phải ai cũng dễ dàng tiếp thu kiến thức thông qua sơ đồ tư duy.
Cấu trúc sơ đồ tư duy gồm những phần gì ?
Thông thường, các sơ đồ tư duy sẽ có những phần chung như:
- Xác định chủ đề trung tâm (chủ đề chính) được thể hiện trong sơ đồ tư duy.
- Các từ khóa thể hiện những nội dung trọng tâm, những chi tiết cần phải ghi nhớ trong bài.
- Các ý chính, ý phụ (hay còn gọi là các nhánh). Đây là những nội dung cụ thể và chi tiết được triển khai từ chủ đề trung tâm.
- Các hình vẽ minh họa nhiều màu sắc để giúp thông tin trong sơ đồ trở nên trực quan và sinh động hơn
- Các đường liên kết, dấu mũi tên để thể hiện mối quan hệ giữa các nhánh thông tin.
Ngoài những yếu tố trên, người vẽ cũng có thể thay đổi các thành phần trong sơ đồ một cách linh hoạt, sao cho trình bày kiến thức logic và hợp lý.
Nguyên tắc vẽ sơ đồ tư duy logic chính xác
Xác định mục đích chính rõ ràng khi xây dựng sơ đồ
Bước đầu tiên trong nguyên tắc vẽ sơ đồ tư duy đó là bạn phải xác định được nội dung chính sẽ được triển khai trong sơ đồ. Thông thường, chủ đề trung tâm sẽ được đặt ở vị trí chính giữa của sơ đồ để người học dễ dàng phân biệt với các nhánh khác. Bạn có thể làm nổi bật chủ đề chính bằng cách vẽ thêm hình minh họa hoặc các ký tự nhiều màu sắc. Việc vạch ra nội dung chính trước khi bắt tay vào việc vẽ sơ đồ sẽ giúp bạn xác định được hướng triển khai thông tin, tránh bị lạc đề.
Vạch ra các ý nhỏ trong mục đích chính – nhánh nhỏ
Sau khi đã xác định được chủ đề trọng tâm của sơ đồ tư duy, bạn hãy vạch ra những ý nhỏ sẽ được triển khai trong bài. Điều này cũng tương tự như khi bạn lập dàn ý cho một đề văn. Bạn cần phải triển khai ý tưởng bài viết thành nhiều luận điểm khác nhau. Mỗi luận điểm sẽ bao gồm những luận cứ nhỏ hơn nhằm mục đích chứng minh luận điểm một cách cụ thể và chi tiết.
Bước này khá đơn giản. Bạn chỉ cần vẽ các nhánh nhỏ từ chủ đề chính hoặc các từ khóa. Sau đó vẽ thêm các dấu mũi tên hoặc đường liên kết để thể hiện mối quan hệ giữa các nhánh với nhau. Tùy vào lượng thông tin nhiều hay ít mà bạn có thể điều chỉnh số lượng nhánh nhỏ trong sơ đồ.
Mở các ý chi tiết trong các ý nhỏ – nhánh cong
Thông thường, khi vẽ sơ đồ tư duy, người ta thường sử dụng các nhánh cong nhiều hơn là nhánh thẳng. Vẽ các nhánh cong sẽ làm cho sơ đồ của bạn trở nên hài hòa và đẹp mắt hơn. Nếu bạn chỉ sử dụng các đường thẳng để nối thông tin lại với nhau thì sẽ khiến cho sơ đồ trở nên khô khan và nhàm chán. Bên cạnh đó, nếu bạn sử dụng các nhánh cong trong mindmap thì cũng có thể tiết kiệm diện tích bản vẽ, và có thể chú thích thêm nhiều thông tin hơn.
Tô đậm các nhánh chính – ý chính cần nắm
Để dễ dàng phân biệt các ý chính – ý phụ trong mindmap, bạn nên tô đậm và làm nổi bật các ý chính có trong sơ đồ. Nếu đó là nội dung trọng tâm thì nó sẽ có độ dày lớn hơn các nhánh khác. Những nhánh còn nhỏ thì độ dày sẽ càng ít. Để tô đậm các nhánh chính, bạn có thể sử dụng bút highlight, bút màu, hoặc đóng khung lại thông tin.
Phác họa hình giúp sơ đồ dễ nhớ hơn
Nếu chỉ trình bày suông các thông tin, số liệu thì sơ đồ của bạn rất dễ khô khan và nhàm chán. Để thông tin trở nên sinh động và trực quan hơn, bạn nên sử dụng các hình khối, biểu tượng, ký tự… vào sơ đồ tư duy. Những hình khối thường được dùng là hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn… Mỗi hình khối sẽ đại diện cho một lượng thông tin nhất định. Điều này sẽ kích thích sự tư duy của não bộ, đồng thời giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
Sử dụng nhiều hình ảnh màu sắc đa dạng cho sơ đồ tư duy
Ngoài các hình khối, bạn cũng có thể vẽ thêm một số hình ảnh minh hoạt đẹp mắt để trang trí cho sơ đồ. Ví dụ như hình đám mây, bông hoa, hình cây cối… Tùy vào nội dung thông tin được triển khai mà bạn hãy lựa chọn những hình ảnh phù hợp. Những hình vẽ nhiều màu sắc sẽ làm tăng thêm tính thẩm mỹ cho sơ đồ, đồng thời rèn cho bạn khả năng sáng tạo trong học tập và làm việc.
Cách vẽ sơ đồ tư duy sáng tạo, logic chính xác
Chuẩn bị các dụng cụ
Để vẽ sơ đồ tư duy, trước tiên bạn cần chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết, bao gồm:
- Tài liệu, nguồn thông tin ban đầu.
- Giấy vẽ: Tùy vào dung lượng thông tin mà bạn hãy lựa chọn giấy vẽ có kích thước phù hợp. Nếu lượng thông tin ít thì bạn chỉ cần chuẩn bị một tờ giấy A4. Còn nếu bạn phải vẽ sơ đồ với nhiều thông tin hơn thì hãy lựa chọn cỡ giấy lớn hơn A4.
- Bút vẽ, bút màu, highlight: Bạn nên kết hợp từ 3 – 4 loại bút có màu sắc khác nhau để minh họa cho các ý chính, ý phụ trong sơ đồ. Những loại bút mực đen hoặc mực xanh sẽ được dùng để ghi thông tin. Còn những loại bút nhiều màu sẽ được dùng để tô đậm, làm nổi bật các từ khóa, ý chính trong sơ đồ.
- Ngoài cách vẽ tay, bạn cũng có thể sử dụng các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính bàn hoặc xách tay, ipad… có cài đặt các phần mềm vẽ sơ đồ tư duy.
Vẽ sơ đồ tư duy chủ đề trung tâm
Bước tiếp theo trong cách vẽ sơ đồ tư duy là vẽ chủ đề trung tâm. Bạn hãy đặt chủ đề trung tâm ở vị trí chính giữa giấy vẽ. Khi vẽ, bạn cần lưu ý là kết hợp linh hoạt nhiều màu sắc và các hình ảnh minh họa, sao cho làm nổi bật được chủ đề chính mà bạn cần triển khai thông tin.
Vẽ tiêu đề phụ (Các nhánh chính)
Khi đã có chủ đề trung tâm, bạn hãy vẽ thêm tiêu đề phụ. Mỗi tiêu đề phụ sẽ được triển khai thành các nhánh chính trong sơ đồ. Bạn nên sử dụng các từ khóa, hoặc các cụm từ ngắn gọn để biểu thị tiêu đề phụ. Các nhánh chính có thể được đặt ở vị trí gần với chủ đề trung tâm và được liên kết bằng các dấu mũi tên. Bạn nên vẽ tiêu đề phụ theo các hướng chéo nhau và tô đậm chúng bằng bút màu hoặc highlight.
Vẽ nhánh thứ cấp
Bước cuối cùng trong cách vẽ mindmap là vẽ các nhánh thứ cấp, hay còn gọi là nhánh phụ. Các nhánh này sẽ được nối trực tiếp với các nhánh chính và có tác dụng triển khai thông tin từ nhánh chính một cách cụ thể và chi tiết. Khi vẽ nhánh thứ cấp, bạn nên lưu ý những điều sau:
- Nên sử dụng các từ khóa, ký tự, biểu tượng, hình ảnh để thông tin trở nên sinh động và dễ ghi nhớ.
- Sử dụng các nhánh cong để biểu đạt thông tin.
- Đối với các nhánh thứ cấp được triển khai từ một nhánh chính, bạn nên sử dụng cùng một màu bút.
Những mẫu sơ đồ tư duy đẹp, sáng tạo, dễ nhớ
Sơ đồ tư duy vòng tròn
Sơ đồ tư duy vòng tròn là sơ đồ cơ bản nhất, được áp dụng để trình bày một lượng nhỏ thông tin có mối liên hệ mật thiết với nhau. Đối với kiểu sơ đồ này, bạn sẽ vẽ một vòng tròn lớn ở bên ngoài và một vòng tròn nhỏ ở bên trong. Vòng tròn nhỏ sẽ biểu thị các thông tin chính. Còn những nội dung nhỏ sẽ được thể hiện trong vòng tròn lớn.
Sơ đồ tư duy bong bóng
Sơ đồ tư duy dạng bong bóng là sơ đồ được áp dụng rất phổ biến trong công việc và học tập. Với sơ đồ này, bạn hãy vẽ một vòng tròn lớn ở vị trí trung tâm và các vòng tròn nhỏ hơn ở xung quanh. Các vòng tròn này liên kết với vòng tròn lớn bằng các dấu mũi tên. Mỗi vòng tròn sẽ trình bày thông tin một cách ngắn gọn bằng các từ khóa.
Sơ đồ tư duy bong bóng kép
Sơ đồ tư duy bong bóng kép được sử dụng khi bạn muốn đối chiếu, so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai nội dung thông tin một cách trực quan và dễ hiểu. Trong đó, trung tâm của mỗi vòng tròn sẽ chứa những ý chính. Phần giao nhau của hai vòng tròn sẽ trình bày điểm chung của hai đối tượng thông tin.
Sơ đồ tư duy cây
Sơ đồ tư duy cây có thể xem là dạng mindmap phổ biến nhất hiện nay, được rất nhiều giáo viên và học sinh áp dụng. Cách trình bày thông tin bằng kiểu sơ đồ này cũng khá đơn giản. Bạn chỉ cần viết tiêu đề trung tâm lên phía trên cùng, sau đó trình bày những nội dung chính – phụ ở bên dưới bằng các nhánh nhỏ hơn.
Một số phần mềm vẽ sơ đồ tư duy miễn phí và hiệu quả
Ngoài cách vẽ sơ đồ tư duy bằng tay, hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ người dùng vẽ mindmap một cách nhanh chóng, tiện lợi và không kém phần đẹp mắt. Sau đây là một số ứng dụng giúp bạn có thể thỏa sức sáng tạo mindmap theo phong cách cá nhân:
- MindMup: Đây là phần mềm vẽ sơ đồ tư duy trực tuyến và miễn phí dành cho người dùng. MindMup có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và cung cấp nhiều tính năng tiện ích khác nhau. Với MindMup, bạn có thể lưu sơ đồ tư duy dưới định dạng PDF và PowerPoint.
Link truy cập MindMup: https://www.mindmup.com/
- Canva: Canva có thể được xem là trang web đồ họa phổ biến nhất hiện nay. Ứng dụng này mang đến cho bạn nhiều templates độc đáo với nhiều chủ đề khác nhau. Bạn có thể sử dụng kho thư viện đã có sẵn, hoặc tự sáng tạo mindmap mới. Canva hỗ trợ các định dạng file JPEG, PNG, PDF, GIF và MP4.
Link truy cập Canva: https://www.canva.com/
- Sketchboard: Tương tự như MindMup, Sketchboard là một ứng dụng vẽ sơ đồ tư duy online. Bạn có thể dễ dàng phác họa bản vẽ trên một phông nền trắng. Bên cạnh đó, Sketchboard còn cho phép người dùng sử dụng các hình minh họa, icon để thêm vào sơ đồ.
Link truy cập Sketchboard: https://sketchboard.io/
- Draw.io: Nếu bạn muốn tìm một phần mềm vẽ mindmap miễn phí và hiệu quả thì chắc chắn không thể bỏ qua Draw.io. Draw.io cho phép người dùng truy cập, sử dụng ứng dụng trực tuyến và ngoại tuyến. Bạn cũng không cần phải đăng nhập mà vẫn có thể tận dụng các tính năng sẵn có của Draw.io.
Link tải Draw.io: https://draw-io.softonic.vn/
- Bubbl: Bubbl có giao diện trực quan và sinh động, phù hợp với mọi đối tượng người dùng. Bạn có thể vẽ sơ đồ tư duy bằng các thao tác kéo – thả đơn giản. Ứng dụng này cho phép người dùng thể xuất file mindmap dưới các định dạng XML, HTML, JPEG, PNG và chia sẻ liên kết đến người dùng khác.
Link truy cập Bubbl: https://bubbl.us/
Xem thêm:
- Sơ đồ khối là gì? Mục đích, quy tắc và cách vẽ sơ đồ khối chính xác đơn giản nhất
- Tự học là gì? Ý nghĩa, biểu hiện và cách tự học hiệu quả nhất
- Cách học bảng cửu chương hiệu quả, nhớ nhanh, nhớ lâu, đơn giản nhất
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu được sơ đồ tư duy là gì và những cách vẽ sơ đồ tư duy đẹp mắt, sáng tạo. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có thể tìm được cho mình phương pháp học tập, ghi chép kiến thức một cách hiệu quả và khoa học.
Sơ đồ khối là gì? Mục đích, quy tắc và cách vẽ sơ đồ khối chính xác đơn giản nhất
Sơ đồ khối là gì? Khi vẽ sơ đồ khối cần lưu ý những quy tắc nào? Sơ đồ khối được ứng dụng rộng rãi hay không? Chắc hẳn đây là câu hỏi chung của rất nhiều người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về mục đích, cách vẽ sơ đồ khối và ứng dụng thực tiễn của sơ đồ khối trong đời sống hằng ngày.
Sơ đồ khối là gì?
Hiểu một cách đơn giản thì sơ đồ khối chính là bản vẽ minh họa cho một hệ thống bất kỳ, trong đó những bộ phận hoặc thành phần chính sẽ được thể hiện bằng các hình khối. Những hình khối này được nối với nhau bằng các đường nối để thể hiện mối quan hệ giữa các hình khối.
Mục đích của sơ đồ khối
Mục đích chính của sơ đồ khối là mô tả các chỉ dẫn, giúp cho người xem hiểu rõ về các thuật toán. Thông qua sơ đồ khối, ta sẽ có cái nhìn tổng quan và rõ hơn về hệ thống, từ đó xác định được những điểm quan trọng cần lưu ý.
Ngoài ra, sơ đồ khối có thể không đề cập đến các chi tiết, những điểm nhỏ lẻ trong các bản vẽ, mà nó chỉ thể hiện những bộ phận chính trong một hệ thống.
Quy tắc vẽ sơ đồ khối
Quy tắc vẽ sơ đồ khối khá đơn giản. Về cơ bản, bạn có thể vẽ sơ đồ khối tương tự như một lưu đồ. Trước hết, bạn cần vẽ các hình khối đại diện cho các bộ phận, chức năng cụ thể trong hệ thống. Hình khối thông dụng nhất trong các bản vẽ là hình chữ nhật. Sau đó tùy vào mối liên hệ của từng bộ phận mà bạn vẽ thêm các đường nối để thể hiện rõ đầu vào cho đến đầu ra của hệ thống.
Cách vẽ sơ đồ khối
- Nghiên cứu và tìm hiểu cấu tạo của hệ thống, xác định các bộ phận chính để từ đó tìm ra phương pháp vẽ sơ đồ khối phù hợp.
- Thiết kế, sử dụng các hình khối để minh họa cho hệ thống. Thông thường, để biểu diễn một sơ đồ khối, người thiết kế thường sử dụng hình chữ nhật và hình tròn. Bạn cũng nên tìm hiểu kỹ những ký hiệu được sử dụng trong sơ đồ để thể hiện đúng chức năng, vai trò của từng bộ phận. Ngoài ra, bạn cũng nên đặt tên cho các hình khối để dễ phân biệt chúng với nhau.
- Sử dụng dấu mũi tên để thể hiện rõ tuần tự của một hệ thống, đầu vào – đầu ra của quá trình.
- Kiểm tra lại độ chính xác của sơ đồ khối trước khi chính thức sử dụng và điều chỉnh lại sai sót của bản vẽ.
Ứng dụng của sơ đồ khối
Sơ đồ khối được ứng dụng phổ biến trong các ngành nghề liên quan đến kỹ thuật, công nghệ, tin học… Thông qua sơ đồ khối, người thiết kế có thể nắm được cấu tạo, chức năng, các bộ phận chính trong cùng một hệ thống, từ đó phác họa bản vẽ chi tiết để lắp đặt hệ thống. Đặc biệt, sơ đồ khối được sử dụng rộng rãi trong 3 lĩnh vực sau đây:
- Thiết kế phần mềm: Sơ đồ khối có thể biểu diễn quá trình input – output trên máy tính, cũng như tổng thể hoạt động trên một hệ thống. Với sơ đồ khối, bạn có thể xác lập mối quan hệ giữa các thành phần trong máy tính như: CPU – bộ xử lý trung tâm, Control Unit – khối điều khiển, ALU – khối logic và số học…
- Kỹ thuật điện: Sơ đồ khối trong lĩnh vực kỹ thuật điện có thể được dùng để đo lường neutron, tạo tín hiệu đầu ra của hệ thống… Mỗi hình khối sẽ đại diện cho một chức năng, vai trò, hoặc một giai đoạn phát triển tín hiệu của hệ thống.
- Kiểm soát quy trình: Các biểu tượng hình tròn, hình chữ nhật trong sơ đồ sẽ biểu thị cho mỗi chu trình hoạt động của hệ thống, đầu vào – đầu ra của hoạt động. Các hình khối này liên kết với nhau bằng các dấu mũi tên, thể hiện tuần tự của một quy trình cụ thể.
Ví dụ mẫu vẽ sơ đồ khối
- Mẫu vẽ sơ đồ khối trong tin học:
- Mẫu vẽ sơ đồ khối của tivi LCD Samsung NK17N:
- Mẫu vẽ sơ đồ khối cho thiết kế phần mềm:
- Mẫu vẽ sơ đồ khối cho kỹ thuật điện:
- Mẫu vẽ sơ đồ khối cho hệ thống điều khiển ghế lái ô tô:
- Mẫu vẽ sơ đồ khối cho tổng thể của hệ dẫn động hybrid song song:
- Mẫu vẽ sơ đồ khối cho hệ thống điều khiển xe HYBRID PRIUS 2005:
Xem thêm:
- Sơ đồ nguyên lý là gì? Sơ đồ lắp đặt là gì? Cách vẽ và ví dụ minh họa
- 12 cách học từ vựng hiệu quả, nhớ nhanh, nhớ lâu nhất
- Trình độ học vấn là gì? Các loại trình độ học vấn và cách ghi trình độ học vấn
Bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc sơ đồ khối là gì, cũng như làm thế nào để vẽ sơ đồ khối chính xác nhất. Hy vọng với những thông tin trên, các bạn đã có cái nhìn rõ hơn về mục đích, quy tắc và ứng dụng của sơ đồ khối trong đời sống thực tiễn.
Sơ đồ nguyên lý là gì? Sơ đồ lắp đặt là gì? Cách vẽ và ví dụ minh họa
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt là hai dạng sơ đồ phổ biến trong môn kỹ thuật. Vậy sơ đồ nguyên lý là gì, sơ đồ lắp đặt là gì nhận được nhiều sự quan tâm của các em học sinh. Qua bài viết này, Bamboo Shool sẽ cùng tìm hiểu với các bạn về ý nghĩa của hai dạng sơ đồ này và cách vẽ của những sơ đồ này nhé!
Sơ đồ nguyên lý là gì?
Sơ đồ nguyên lý là dạng sơ đồ thể hiện một cách khái quát đến chi tiết cấu trúc của một thiết bị ụ thể. Nhưng với dạng sơ đồ này, các bộ phận lại không theo trật tự lắp đặt của chúng. Sơ đồ nguyên lý chỉ là vẽ sao cho người nhìn thấy được một cách rõ ràng nhất những bộ phận bên trong nó. Có thể nói, dạng sơ đồ này giúp người xem hiểu được cách hoạt động, chuyển động của các bộ phận bên trong nó.
Sơ đồ lắp đặt là gì?
Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ nêu rõ vị trí cụ thể một cách chính xác nhất của các thiết bị, linh kiện bên trong. Ngay cả từng mạch điện nhỏ trong thiết bị cũng được mô phỏng chính xác vị trí. Đây là dạng sơ đồ thể hiện cách lắp đặt của mạch điện. Với sơ đồ này, các bạn có thể dùng để dự trù trước số lượng vật liệu, cách lắp đặt và sửa chữa mạng lưới điện hay các thiết bị điện.
So sánh sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt
- Giống nhau: Về cơ bản, hai sơ đồ này đều là dạng sơ đồ điện
- Khác nhau:
Sơ đồ nguyên lý |
Sơ đồ lắp đặt |
– Là dạng sơ đồ nói lên được mối liên hệ điện. Nhưng lại không thể hiện được vị trí các phần tử của mạng điện hay các bộ phận bên trong mạch điện đó.
– Sơ đồ nguyên lý là cơ sở để vẽ ra sơ đồ lắp đặt – Sơ đồ nguyên lý là cách nhìn tổng quát về mạch điện |
– Sơ đồ lắp đặt biểu thị vị trí các bộ phận bên trong thiết bị điện. Mang đến cái nhìn cụ thể về cách lắp đặt các thiết bị bên trong mạch điện.
– Sơ đồ lắp đặt là cách nhìn chi tiết trong từng bộ phận |
Công dụng của sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt
Với mỗi dạng sơ đồ điện lại có những công dụng riêng. Vì sơ đồ nguyên lý mang đến cái nhìn tổng quát về mạch điện nên nó giúp ta hiểu được cách hoạt động, nguyên lý hoạt động và liên kết của các bộ phần trong một thiết bị.
Còn với sơ đồ lắp đặt, nó cho ta biết được vị trí từng bộ phận, linh kiện bên trong thiết bị. Nên hỗ trợ nhiều trong quá trình chúng ta lắp ráp, chế tạo được một sản phẩm hoàn thiện.
Ví dụ và cách vẽ sơ đồ nguyên lý
Bước 1: Phân tích các phần tử có trong mạch điện.
- Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện
- Kí hiệu trên sơ đồ của những phần tử đó là gì ?
Bước 2 : Xác định mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện.
- Vị trí nối của các phần tử đó trong mạch điện như thế nào?
- Lưu ý vị trí của các thiết bị đóng – cắt, bảo vệ, lấy điện và các đồ dùng điện (khóa)
Bước 3 : Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện
Lưu ý thêm :
- Mạch nguồn thường được đặt ngang.
- Vị trí của các thiết bị đóng – cắt, bảo vệ, lấy điện và đồ dùng điện.
- Vẽ chính xác các ký hiệu thiết bị điện
- Công tắc điện luôn được vẽ ở trạng thái ngắt mạch điện
Dưới đây là một vài ví dụ về cách vẽ sơ đồ nguyên lý, các bạn có thể tham khảo và thực hiện theo nhé!
Ví dụ 1:
Các bước vẽ sơ đồ nguyên lý:
Bước 1: Phân tích mạch điện (phân tích đề)
Mạch điện gồm: 3 đèn sợi đốt, nguồn điện xoay chiều 220V
Bước 2: Phân tích mối liên hệ các thành phần
3 bóng đèn mắc song song và nối tiếp đến nguồn
Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý
Ví dụ 2:
Các bước vẽ sơ đồ nguyên lý:
Bước 1: Phân tích mạch điện
Mạch điện bao gồm: 2 đèn sợi đốt,1 công tắc đóng mở, 1 ampe kế, nguồn điện (2 pin)
Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện
- 2 đèn mắc nối tiếp
- Đèn mắc nối tiếp công tắc
- Ampe kế mắc nối tiếp với mạch điện
- Các thiết bị trong sơ đồ này đều được mắc nối tiếp với nhau theo thứ tự: đèn, ampe kế, mạch điện, khóa, nguồn
Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý
Xem thêm:
- Nghiên cứu khoa học là gì? Các phương pháp nghiên cứu khoa học
- Tân ngữ là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng tân ngữ trong Tiếng Anh chuẩn nhất
- Cách trang trí góc học tập tiểu học đẹp, đơn giản, sáng tạo
Qua bài viết này, Bamboo Shool mong rằng đã giúp bạn giải đáp thắc mắc sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt. Cũng như làm thế nào để vẽ sơ nguyên lý chính xác nhất. Hy vọng với những thông tin trên, các bạn đã có cái nhìn rõ hơn về hai dạng sơ đồ này và cách vẽ đơn giản nhất về sơ đồ này.
40+ cách trang trí vở học sinh đẹp, cute, đẹp nhất, đơn giản dễ làm
Những quyển tập nhiều màu sắc sinh động, đáng yêu chăc chắn sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức chủ động và có động lực học tập hơn mỗi ngày. Và từ đó việc học của bạn cũng sẽ cải thiện lên đấy. Bạn có thể tham khảo những cách trang trí vở học sinh dưới đây nhé!
Cách trang trí vở nháp
Vở nháp là một trong những loại tập không thể nào thiếu của các học sinh. Vở nháp có thể làm từ giấy thừa của các loại tập cũ hay là các loại tập chuyên dùng. Để tiết kiệm hơn thì việc tận dụng lại giấy thừa được rất nhiều bạn ủng hộ. Và việc trang trí cho vở nháp thêm độc đáo và sinh động cũng giúp bạn có hứng thú với việc học hơn.
Bạn có thể trang trí ở phần bìa những loại sticker yêu thích hay tự tay vẽ hình ảnh bạn muốn…Dưới đây là một số mẫu trang trí vở nháp đẹp và dễ thương bạn có thể tham khảo. sẽ giới thiệu các bạn cách làm sổ tay bằng giấy thừa vô cùng dễ thương và độc đáo.
Cách trang trí vở cute
Mỗi ngày phải đối diện với những con chữ hay con số khô khan khiến bạn mệt nhoài nhưng nếu không ghi thì không có tư liệu kiến thức. Vậy phải làm thế nào đây. Mách cho bạn một cách đó là hãy trang trí vở thật bắt mắt như thế sẽ giảm được phần nào sự nhàm chán cho môn học. Cách trang trí vở học sinh cute mà bạn có thể tham khảo để thay áo mới cho những quyển tập của mình ở dưới đây nhé!
Cách trang trí vở caro
Vở caro hầu như đã rất thân quen với bao thế hệ học sinh, đặc biệt là những bạn tiểu học hầu như đều dùng vở này. Thay vì những dòng kẻ ngang thì vở caro còn có những dòng kẻ dọc tạo nên ô vuôn bằng nhau. Bạn có thể trang trí bằng bút note để lưu lại những ý chính trong bài viết.
Cách trang trí vở học sinh loại caro ấn tượng đó là có thể thêm vào những sticker có hình ngộ nghĩnh, đáng yêu tinh nghịch như lứa tuổi các bạn. Nhưng cũng cần đúng với những nội dung đang được học hoặc vẽ thêm vào vài chi tiết cho sinh động.
Cách trang trí vở viết
Không phải lúc nào bạn cũng có hứng thú với việc học hoặc không phải lúc nào bạn yêu thích tất cả các môi học. Vậy nên để tạo môi trường học thân thiện, chủ động hơn thì bạn tô điểm cho vở viết bài của mình. Ngoài việc tiếp thu kiến thức tốt mà trang trí vở viết cũng là một cách giúp bạn đỡ căng thẳng sau những giờ học. Bạn có thể vẽ thêm một số hình tùy thêm, thêm bút màu để highlight…
Cách trang trí vở văn
Môn Văn là một môn thiên về cảm xúc nhiều hơn và có nhiều bạn rất sợ môn học đầy tính nhân văn này. Bạn nên tìm hiểu về cách trang trí vở học sinh để nhìn vở ghi chép môn này một cách lý thú hơn.
Hoặc nếu bạn là người thích vẽ và có nhiều hoa tay, bạn cũng có thể phác họa vài đường nét về tác phẩm đang học vào tập. Biết đâu nhìn vào đó bạn có động lực để học hỏi nhiều thứ phải không nào?
Cách trang trí vở tiếng anh
Môn tiếng anh không phải là môn học dễ dàng, cũng như những môn học khác các bạn cần xây dựng niềm đam mê hứng thú môn học bằng những việc nhỏ nhất ví dụ như trang trí vở thêm xinh xắn hơn.
Không chỉ là những dòng chữ, những con số chi chít mà thay vào đó là những hình ảnh xen kẽ hoặc những dòng highlight bắt mắt hay làm nổi bật tựa đề bài học các bạn có thể thêm vài chi tiết vào cho thật sinh động.
Cách trang trí vở toán
Nói về cách trang trí vở học sinh không thể nào bỏ qua vở của môn Toán. Môn học này chủ yếu về số và hình học nên cần tư duy từ đó làm nhiều bạn học sinh khó hiểu và ám ảnh với mô học này. Nhưng nếu như một quyển vở Toán được trang trí như hình dưới đây thì có thể phần nào giúp bạn yêu thích hơn và cũng bớt đi phần nào nỗi lo môn học này đấy.
Cách trang trí vở học sinh
Cách trang trí vở học sinh đẹp nhưng đơn giản được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Không chỉ giúp bạn chủ động trong việc học mà việc trang trí cho tập vở cũng giúp bạn phần nào giải tỏa stress hay thư giãn sau những giờ học căng thẳng. Không mất quá nhiều thời gian để trang trí nhưng lại đem lại hiệu quả lắm đấy, bạn có thể tham khảo một số mẫu dưới đây nhé.
Cách trang trí vở soạn đề cương
Mỗi lần đến kì thi hay kiểm tra các bạn học sinh thường sẽ soạn đề cương để học. Nỗi lo của các bạn là sợ học nhiều sẽ quên nhiều kiến thức hoặc nhớ nhầm. Để giúp bạn vượt qua tình trạng trên thì soạn đề cương theo sơ đồ hình cây và trang trí hoặc highlight bằng bút màu sáng vào những chỗ cần lưu ý như thế sẽ giúp bạn vừa hệ thống lại kiến thức và nhớ lâu hơn.
Cách trang trí vở vẽ
Một môn học không thể thiếu trong thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường đó chính là môn vẽ. Nhiều bạn rất khéo tay khi tự tay trang trí cho vở vẽ của mình bằng những hình ảnh đáng yêu, cute vô cùng hay những bạn ít hoa tay hơn thì có thể vẽ những hình đơn giản nhưng lại bắt mắt, hoặc nếu không bạn có thể dán thêm những loại sticker yêu thích vào đảm bảo sẽ ấn tượng lắm đấy.
Cách trang trí vở ghi chú
Cùng với vở nháp thì vở ghi chú cũng quan trọng không kém vì giúp ghi lại những kiến thức cần thiết trong quá trình học tập của bạn. Với phần note này bạn có thể dùng bút màu nước có màu nổi để tô lên hoặc kẻ chân dưới những ý chính thật chi tiết và rõ ràng để nhìn vào có thể dễ ghi nhớ hơn.
Xem thêm:
- Cách trang trí góc học tập tiểu học đẹp, đơn giản, sáng tạo
- Cách trang trí thời khóa biểu đẹp, độc, lạ, đơn giản dễ làm
- Cách học tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhanh chóng nhất
Thật ra việc trang trí vở là để giúp các bạn học sinh cảm thấy thích thú hơn và chủ động hơn trong việc học. Qua đó phần nào cũng tăng việc tiếp thu, ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Hi vọng bạn sẽ có những quyển tập thật xinh xắn, đáng yêu nhé!
Cách học bảng cửu chương hiệu quả, nhớ nhanh, nhớ lâu, đơn giản nhất
Cách học bảng cửu chương như thế nào sao cho hiệu quả là câu hỏi chung của rất nhiều học sinh. Đối với từng bảng cửu chương, bạn có thể kết hợp đa dạng nhiều phương pháp học khác nhau để giúp ghi nhớ lâu hơn. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn 5 cách học bảng cửu chương hiệu quả nhất.
Bảng cửu chương là gì?
Hiểu một cách đơn giản thì bảng cửu chương chính là bảng ghi chép lại các phép nhân, chia cơ bản của các số tự nhiên từ 1 đến n. Đối với bậc Tiểu học thì học sinh sẽ học bảng cửu chương từ 2 đến 9. Đây là chương trình giảng dạy bắt buộc trong môn Toán và được áp dụng từ năm học lớp 2.
Bảng cửu chương không chỉ được sử dụng trong Toán học mà còn được áp dụng rộng rãi trong đời sống thực tiễn. Nếu học tốt bảng cửu chương thì học sinh rất dễ học tốt các phép tính nhân, chia cơ bản, từ đó có thể vận dụng để giải bài tập nâng cao. Bên cạnh đó, học tốt bảng cửu chương còn giúp cho trẻ rèn luyện khả năng ghi nhớ, tư duy nhanh nhạy và tính toán tốt.
Các phương pháp học bảng cửu chương hiệu quả nhất
Phương pháp 1: Dễ học trước, khó học sau
Mặc dù việc học bảng cửu chương là vô cùng quan trọng, đặc biệt là với học sinh Tiểu học, nhưng không phải ai cũng biết cách học bảng cửu chương hiệu quả. Đôi khi thầy cô, phụ huynh chỉ sử dụng một phương pháp duy nhất là bắt trẻ phải học thuộc bảng cửu chương từ 2 đến 9. Cách làm này không chỉ nhồi nhét kiến thức, khiến cho trẻ khó ghi nhớ mà còn vô tình tạo ra áp lực, làm cho trẻ dễ chán nản với việc học Toán.
Để việc học trở nên có hiệu quả hơn, thầy cô và các bậc bố mẹ có thể áp dụng phương pháp dễ học trước, khó học sau. Thay vì bắt đầu theo thứ tự từ 2 đến 9 như thông thường, ta có thể dạy cho trẻ lần lượt học bảng cửu chương 5, 2, 3, 6, 9, 4, 8, 7. Bảng cửu chương 5 là dễ học và dễ ghi nhớ nhất, vì chỉ cần đếm theo nhịp 5 – 10 – 15 – 20… như trong trò chơi trốn tìm là trẻ đã có thể học thuộc một cách nhanh chóng.
Phương pháp 2: Học thuộc bảng cửu chương bằng các bài hát vui nhộn
Một cách học bảng cửu chương khác cũng khá thú vị là học bằng các bài hát vui nhộn. Đối với học sinh Tiểu học, nếu chỉ giảng dạy theo cách truyền thống thì sẽ rất dễ gây nên cảm giác nhàm chán cho trẻ, từ đó khiến việc tiếp thu kiến thức trở nên khó hơn.
Để áp dụng việc học bảng cửu chương vào đời sống hằng ngày của trẻ, ta có thể dạy cho trẻ các bài hát vui nhộn, từ đó khiến trẻ hứng thú hơn với việc học Toán. Một số bài hát về bảng cửu chương mà thầy cô và các bậc phụ huynh có thể sử dụng là: “Những con số tung tăng” (bảng cửu chương 2), “Trò chơi trốn tìm” (bảng cửu chương 5), “Đàn gà của em” (bảng cửu chương 4), “Ô kìa anh bảy” (bảng cửu chương 7)… Các bài hát này đều có giai điệu vui tươi và dễ hát, từ đó kích thích khả năng ghi nhớ của trẻ.
Phương pháp 3: Học bảng cửu chương nhanh với các mẹo hoán đổi
Một cách học bảng cửu chương cũng khá hiệu quả là áp dụng các mẹo hoán đổi. Thay vì phải học hết toàn bộ bảng cửu chương từ 2 đến 9, ta nên dạy cho trẻ tính chất hoán đổi trong Toán học là a x b = b x a để trẻ vận dụng vào việc học bảng cửu chương.
Ví dụ: Trong bảng cửu chương 3 có hai phép tính 3 x 4 = 12, 3 x 7 = 21. Khi trẻ học đến bảng cửu chương 4 và 7, trẻ có thể áp dụng mẹo hoán đổi là 4 x 3 = 12 và 7 x 3 = 21 để dễ dàng tìm ra đáp án của phép nhân. Phương pháp này giúp cho trẻ vận dụng được khả năng tư duy một cách linh hoạt, đồng thời giúp việc ghi nhớ các phép tính trở nên nhẹ nhàng và bớt nặng nề hơn.
Phương pháp 4: Luyện tập liên tục, nhiều lần
Việc học bảng cửu chương sẽ trở nên hiệu quả hơn rất nhiều nếu chúng ta thường xuyên cho trẻ luyện tập. Bất kể trong tình huống nào, thầy cô và bố mẹ cũng có thể đặt câu hỏi để kiểm tra khả năng ghi nhớ bảng cửu chương của trẻ. Việc luyện tập liên tục và nhiều lần sẽ kích thích khả năng ghi nhớ và phản xạ nhạy bén của người học. Lâu dần sẽ hình thành nên thói quen tốt cho người học. Thông qua việc kiểm tra, ta cũng có thể kịp thời phát hiện những lỗi sai của trẻ, để từ đó sửa sai cho trẻ.
Khi cho trẻ luyện tập, ta cũng nên giữ kiên nhẫn và hướng dẫn trẻ từng chút một để trẻ làm quen dần với việc học bảng cửu chương. Ngoài việc kiểm tra kiến thức của trẻ, bạn cũng có thể động viên, khuyến khích trẻ học tập bằng cách đặt ra mục tiêu, hay một phần thưởng nào đó dành cho trẻ nếu trẻ có thể ghi nhớ tốt bảng cửu chương.
Luyện tập liên tục và nhiều lần sẽ kích thích khả năng ghi nhớ và phản xạ nhạy bén của trẻ. Bạn cũng nên đặt một phần thưởng nào đó dành cho trẻ để động viên, khuyến khích trẻ học tập
Phương pháp 5: Bảng tính Pythagoras
Ngoài 4 phương pháp nêu trên, bạn cũng có thể áp dụng một cách học bảng cửu chương khá mới mẻ nhưng không kém phần hiệu quả, đó là bảng tính Pythagoras. Đây là phương pháp học bảng cửu chương do nhà toán học Pythagoras sáng tạo ra. Cách học này được đưa vào chương trình giảng dạy và được áp dụng rất phổ biến ở các quốc gia như: Hoa Kỳ, Nhật Bản… vì nó có thể kích thích khả năng tư duy nhạy bén cho trẻ.
Bảng tính Pythagoras có một ưu điểm rất lớn là không chứa các phép tính bằng dấu nhân. Thông qua việc đối chiếu các con số trong bảng tính, người học có thể suy luận và tự tìm ra đáp án của phép nhân. Điều này giúp cho việc ghi nhớ bảng cửu chương trở nên tự nhiên và nhẹ nhàng hơn. Trẻ không cần phải học thuộc một cách máy móc như các cách học truyền thống.
Để áp dụng phương pháp bảng tính Pythagoras, bạn cần kẻ bảng hình vuông, trong đó mỗi hàng dọc và hàng ngang chia thành 10 ô vuông nhỏ. Ở hàng ngang đầu tiên và hàng dọc ngoài cùng bên trái, bạn lần lượt đánh số thứ tự từ 0 đến 9 (hoặc có thể không đánh số 0). Sau đó sử dụng bảng tính Pythagoras như hướng dẫn dưới đây:
- Các hàng dọc và hàng ngang: Trẻ bắt đầu học bảng cửu chương theo từng con số cụ thể. Ví dụ ở bảng cửu chương 6, các bội số lần lượt là 6, 12, 18, 24, 30… Bạn cũng cần dạy cho trẻ về lũy thừa 2: Đường chéo chia đôi bảng này chính là kết quả lũy thừa 2. Đó chính là kết quả của một số tự nhiên nhân với chính nó.
- Sử dụng phép tính nhân: Bạn hãy hướng dẫn trẻ gióng các số tự nhiên của hàng dọc và hàng ngang lại với nhau. Điểm giao giữa hai số này chính là kết quả của phép nhân. Ví dụ: Khi gióng số 3 ở hàng ngang với số 5 hàng dọc thì sẽ thu được điểm giao nhau là 15. Đây cũng chính là kết quả của phép tính 3 nhân 5.
Phương pháp bảng tính Pythagoras là một phương pháp giảng dạy bảng cửu chương rất khoa học và hiệu quả. Thầy cô và các bậc phụ huynh có thể áp dụng để giúp cho trẻ học tốt bảng cửu chương một cách nhanh chóng, nhưng vẫn đảm bảo việc học không bị nhàm chán.
Cách học thuộc bảng cửu chương 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Sau khi tìm hiểu 5 phương pháp kể trên, thầy cô cũng như bố mẹ có thể vận dụng từng phương pháp khi dạy bảng cửu chương cho trẻ. Để việc học trở nên thú vị và bớt nhàm chán hơn, bạn nên thay đổi linh hoạt nhiều phương pháp khác nhau, để từ đó khơi gợi sự hứng thú và động lực học Toán cho trẻ.
Ngoài 5 phương pháp này, bạn còn có thể dạy cho trẻ một cách học vô cùng đơn giản, đó là sử dụng phép tính cộng. Đây là phép tính cơ bản nhất trong môn Toán. Trước khi học phép nhân thì tất cả học sinh đều đã được học phép cộng để giải nhiều dạng toán khác nhau. Đối với bảng cửu chương 2, bạn hãy dạy cho trẻ hiểu rằng, kết quả của mỗi phép nhân sẽ bằng kết quả của phép nhân trước đó cộng thêm 2 đơn vị.
Tương tự như vậy cho đến bảng cửu chương 9. Kết quả của phép tính sau sẽ bằng kết quả của phép tính trước đó cộng thêm 9 đơn vị. Cách học này khá đơn giản nhưng sẽ mang lại hiệu quả cao, vì nó giúp trẻ không cần phải ghi nhớ quá nhiều. Đồng thời, trẻ cũng có thể vận dụng kiến thức đã được học từ phép tính cộng để nhẩm ra kết quả của bảng cửu chương.
Xem thêm:
- Cách tính phân tử khối và các dạng bài tập về phân tử khối cơ bản có đáp án
- Cách học tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhanh chóng nhất
- 9 cách học thuộc nhanh, nhớ lâu và những điều cần biết để làm tăng hiệu quả khi học thuộc
Có rất nhiều cách học bảng cửu chương mang lại hiệu quả cao cho người học. Mỗi cách học đều có những ưu điểm riêng. Nếu chúng ta biết đổi mới và vận dụng linh hoạt giữa các phương pháp thì chắc chắn sẽ giúp cho trẻ hứng thú và có niềm đam mê học Toán.
Các trường hợp bằng nhau, đồng dạng của tam giác vuông và ví dụ minh họa có đáp án
Như thế nào là các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? Đó là thắc mắc chung của rất nhiều học sinh khi học Toán. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách nhận biết các trường hợp bằng nhau và đồng dạng của tam giác vuông, cũng như giải một số bài tập cụ thể.
Tam giác vuông là gì? Cách nhận biết tam giác vuông
Hiểu một cách đơn giản, tam giác vuông là tam giác có một góc bằng 90 độ (góc vuông). Các góc vuông này có thể nằm ở 3 đỉnh của một tam giác.
Các cách nhận biết tam giác vuông là:
- Tam giác có một góc vuông là tam giác vuông
- Tam giác có hai góc nhọn phụ nhau là tam giác vuông
- Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia là tam giác vuông
- Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy là tam giác vuông
- Tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính của đường tròn là tam giác vuông
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông bao gồm:
- Trường hợp 1: Nếu hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông khác, thì tức là hai tam giác vuông đó bằng nhau, theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
- Trường hợp 2: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này lần lượt bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia, thì hai tam giác vuông đó bằng nhau, theo trường hợp góc – cạnh – góc.
- Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của một tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông khác thì hai tam giác vuông đó bằng nhau, theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.
- Trường hợp 4: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông khác, thì hai tam giác vuông này bằng nhau, theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Để nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, trước hết ta cần hiểu rõ các trường hợp đồng dạng của một tam giác. Có 3 trường hợp sau đây:
- Trường hợp 1: Các cạnh của một tam giác lần lượt tỉ lệ với các cạnh của tam giác kia thì hai tam giác này đồng dạng, theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
- Trường hợp 2: Nếu hai cạnh của tam giác này lần lượt tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia, và góc tạo bởi hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác này đồng dạng, theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
- Trường hợp 3: Nếu hai góc của một tam giác có số đo bằng hai góc của tam giác khác thì hai tam giác này đồng dạng, theo trường hợp góc – góc – góc.
Từ đây, ta có thể suy ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông là:
- Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
- Nếu hai cạnh tạo nên góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ tương ứng với hai cạnh tạo nên góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông này đồng dạng với nhau.
Ví dụ bài tập minh họa có đáp án
- Bài tập 1: Cho ΔABC cân ở A (∠A < 90 độ). Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K ∈ AB).
- a) Chứng minh: AH = HK
- b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh: AI là tia phân giác của góc A
Đáp án:
- a) Ta có: ΔABC cân tại A (giả thiết) => AB = AC và góc ABC = góc ACB
Tam giác vuông HAB và KAC có: AB = AC (chứng minh trên), góc A chung
=> ΔHAB = ΔKAC (cạnh huyền – góc nhọn)
=> AH = AK
- b) Tam giác vuông KAI và HAI có: AH = AK, AI là cạnh chung
=> ΔHAI = ΔKAI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
=> góc KAI = góc HAI
=> AI là tia phân giác của góc A
- Bài tập 2: Cho hai tam giác vuông ABC và DEF có góc A = góc D = 90 độ, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ΔABC = ΔDEF.
Đáp án:
Có thể bổ sung 3 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: AB = DE => ΔABC = ΔDEF (cạnh – góc – cạnh)
- Trường hợp 2: góc C = góc F => ΔABC = ΔDEF (góc – cạnh – góc)
- Trường hợp 3: BC = EF => ΔABC = ΔDEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
- Bài tập 3: Cho ΔABC cân tại A. AH vuông góc với BC. Chứng minh:
- a) HB = HC
- b) Góc BAH = Góc CAH
Đáp án:
- a) ΔABH và ΔACH có: AB = AC (giả thiết), AH là cạnh chung
=> ΔABH = ΔACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
=> HB = HC
- b) ΔABH = ΔACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
=> góc BAH = góc CAH
- Bài tập 4: Cho một tam giác vuông có cạnh huyền dài 20cm và một cạnh góc vuông dài 12cm. Tính độ dài hình chiếu cạnh góc vuông kia trên cạnh huyền.
Đáp án:
Ta có: Góc B chung
Góc A = góc H = 90 độ
=> ∆ABH ∽ ∆CBA
=> ABCB = BHBA => AB2 = BH.CB
=> BH = AB2CB = 122/20 = 7,2 (cm)
=> CH = BC – BH = 20 – 7,2 = 12,8 (cm)
- Bài tập 5: Cho hai tam giác đồng dạng với nhau. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
- Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
- Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
- Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
- Tỉ số các chu vi bằng 2 lần tỉ số đồng dạng.
Đáp án: D. Vì trong hai tam giác đồng dạng, tỉ số các chu vi bằng tỉ số đồng dạng.
- Bài tập 6: Cho ΔABC và ΔMNP có góc A = góc M = 90 độ. ABMN = BCNP thì:
- ΔABC ∼ ΔPMN
- ΔABC ∼ ΔNMP
- ΔABC ∼ ΔMNP
- ΔABC ∼ ΔMPN
Đáp án: C.
Ta có: Góc A = góc M = 90 độ (giả thiết), ABMN = BCNP
=> ΔABC ∼ ΔMNP (cạnh – góc – cạnh)\
Xem thêm:
- Cách tính phân tử khối và các dạng bài tập về phân tử khối cơ bản có đáp án
- Công thức tính chu vi hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình tròn, hình thoi
- Công thức tính diện tích tam giác, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn
Trên đây là dấu hiệu nhận biết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông và các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Hy vọng thông qua những ví dụ minh họa ở trên, bạn có thể nắm rõ hơn về các dạng toán này.
C là gì trong hóa học? Khái niệm, công thức tính C và các bài tập ví dụ có đáp án
Trong hóa học, các nguyên tố đều có những ký hiệu khác nhau điển hình như D, M, N, Z, P, Iso, C. Trong bài này Bamboo sẽ cung cấp cho bạn thông tin về kí hiệu “C”. C là gì trong hóa học? Khái niệm, ý nghĩa và cách vận dụng công thức tính của nguyên tố C làm bài tập hóa học đơn giản, nhanh chóng nhất. Tham khảo ngay nhé!
C là gì trong hóa học, khái niệm của C
Trong hóa học, C là ký hiệu của nguyên tố Cacbon, có số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Cacbon là một nguyên tố phi kim, có nhiều dạng thù hình khác nhau, phổ biến nhất là 4 dạng thù hình gồm cacbon vô định hình, graphit, kim cương và Q-carbon và chúng có hóa trị bằng 4.
Ngoài ra, C còn là kí hiệu của nồng độ phần trăm của dung dịch. Nó được kí hiệu là C%. Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan.
Các công thức tính C%
Công thức tính C % của dung dịch
Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan .
Công thức được tính như sau:
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
- mdung dịch = mdung môi + mchất tan
- mct: khối lượng của chất tan (gam)
- mdd: khối lượng của dung dịch (gam)
Công thức tính C% theo thể tích
Phần trăm theo thể tích (v / v) là thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch, nhân với 100%.
Phần trăm theo khối lượng = thể tích chất tan/tổng thể tích dung dịch × 100%
Bài tập ví dụ tính C% có đáp án
Bài 1:
Cho 30 gram muối ăn hòa tan vào trong 90 gram nước, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Lời giải:
Đầu tiên, ta tính khối lượng của dung dịch NaCl qua công thức:
mdd = 30 + 90 = 120 (gam)
Sau đó, ta tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl qua công thức :
C% = (30/120) x 100% = 25%.
Bài 2:
Trộn 3 lít dung dịch đường 0,5 M với 1 lít dung dịch đường 2 M, bạn hãy tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi đã trộn 2 dung dịch với nhau.
Lời giải:
Ta có:
- Số mol đường trong dd 1: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 (mol)
- Số mol đường trong dd 2: n1 = 2 x 1 = 2 (mol)
- Thể tích của dd sau khi trộn: Vdd = 1 + 3 = 4 (lít)
Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn với nhau là
CM = (2 + 1,5) / 4 = 0,875 (M)
Bài 3:
Hòa tan 16 gam CuSO4 vào trong 250ml dung dịch, hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Lời giải:
Số mol của CuSO4 trong 250 ml dung dịch là:
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của CuSO4 trong 300 ml dung dịch là:
CM = 0,1/0,25 = 0,4 (mol/l)
Xem thêm bài viết liên quan:
- Phương pháp học tập là gì? 10 Phương pháp học tập hiệu quả nhất cho học sinh
- Học bổ túc là gì? Học bổ túc có tương lai không? Học bao nhiêu năm và chi phí học bổ túc
- Mục đích học tập của học sinh là gì? Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định mục đích học tập
Chỉ với vài công thức thì chúng ta đã có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch đó rồi, tuy nhiên không phải bài nào cũng đơn giản mà có những đề mang tính suy luận. Vì vậy, để học tốt môn hóa học thì bạn cần phải có một kế hoạch lâu dài, chăm chỉ, và làm bài tập thường xuyên. Nắm chắc lý thuyết rồi vận dụng vào bài tập để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất.
Vậy là với những thông tin của Bamboo chia sẻ trong bài viết trên bạn đã hiểu C là gì trong hóa học và cách tính C% trong hóa học. Ngoài ra, Bamboo hy vọng các bạn học sinh có thể nắm vững được lý thuyết cũng như công thức để giải được các bài tập liên quan đến nguyên tố “C” một cách xuất sắc nhất. Chúc bạn học tốt.
Giới từ là gì? Các loại giới từ, cách sử dụng và ví dụ minh họa về giới từ trong tiếng Anh
Trong môn tiếng Anh thì bài tập về phần giới từ thường hay khiến các bạn dễ mất điểm đáng tiếc. Nó không phải là quá khó nhưng lại dễ gây nhầm lẫn, vậy nên bài viết này sẽ phần nào giúp bạn vượt qua nỗi sợ về giới từ nhé!
Giới từ là gì?
Giới từ (Prepositions) có thể hiểu là các từ hay cụm từ chỉ sự liên quan của hai danh từ trong câu. Danh từ thì có thể là con người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay thời gian. Giới từ như là mắc xích kết nối bộ phận trong câu. Cách dùng giới từ cũng rất quan trọng vì tùy vào ý nghĩa, mục đích sử dụng mà giới từ nằm ở những vị trí khác nhau trong câu.
Các loại giới từ trong tiếng Anh
Giới từ gồm nhiều loại như giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ nguyên nhân, giới từ chỉ hành động và nhiều giới từ khác.
Giới từ chỉ thời gian
- At (vào lúc nào đó): thường được sử dụng chỉ mốc thời gian ngắn được xác định hay chỉ giờ đồng hồ. Ví dụ như: at 4pm, at night, at Lunar New Year.
- In (trong): chỉ tháng/mùa/năm hay chỉ khoảng thời gian nhất định hoặc thời gian trong ngày. Ví dụ như in 2022, in the morning…
- On (vào): chỉ ngày trong tuần/tháng/năm hoặc một ngày trong kỳ nghỉ, các buổi trong một ngày cụ thể: On Monday, On 20th July…
Một số giới từ chỉ thời gian hay được sử dụng như: for, since, by, after, during…
Giới từ chỉ vị trí
- At (tại): chỉ một địa điểm cụ thể như at the zoo, at school, at homestay…
- In (trong, ở trong): chỉ vị trí ở không gian hay chỉ tên đường, tên thành phố, tên quốc gia, tên thị trấn, phương hướng. Ví dụ như: in a hall, in Quang Ninh, in countryside…
- On (trên, ở trên) chỉ số tằng, phương tiện di chuyển, vị trí bề mặt. Ví dụ như: on the second floor, on the farm, on the table…
Giới từ chỉ xu hướng của hành động
- To (tới, đến) ví dụ: Henry has gone to the school again.
- In/Into (vào bên trong) ví dụ: When Mai suddenly ran into my home, I was cleaning in the kitchen.
- On/Onto (vào bên trong, lên trên một bề mặt) ví dụ : My cat jumped onto the table
- From (từ một nơi nào đó) ví dụ như: He ran away from the school.
- Away from (sự chuyển động ra xa) ví dụ như: She ran away from homestay with her dog.
Giới từ chỉ tác nhân
Một số giới từ chỉ sự tác nhân như: with (bằng), by (bằng, bởi),…
Ví dụ như:
Our school was built by a foreign company.
The streets were covered with plastic bags.
Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích
Giới từ chỉ nguyên nhân hay mục đích thường gặp như là for, because of, on account of, through, from.
Ví dụ như:
Are you learning Korean for your work or for pleasure?
She talked slowly because of her injured mouth.
Giới từ chỉ cách thức, công cụ
Thường thì những giới từ này được dùng để nói về các loại thiết bị máy móc nhất định như: by, with và on.
Ví dụ như:
I go to market every day by bicycle.
She cut the fruits with a knife.
He played a tune on his piano.
Giới từ chỉ lý do, mục đích
Giới từ hay cụm giới từ chỉ lý do mục đích bạn có thể sử dụng như:
- For + V-ing/Noun.
Ví dụ như: Her stopped for a rest.
- To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
Ví dụ như: I went out to/in order to/so as to hang out.
Giới từ chỉ quan hệ
Cách dùng những giới từ như: of, to, with thường để chỉ quan hệ hoặc dùng để bổ sung đối tượng được nhắc đến.
Ví dụ:
She is the daughter of my brother.
I went to the cinema with my boyfriend.
Giới từ chỉ nguồn gốc
Dùng để nói đến nguồn gốc của người hay vật nào đó như là về quê hương, quốc tịch (đối với người); được làm, được thiết kế.. . (đối với vật). Thường sẽ sử dụng những giới từ from và of.
Ví dụ:
Last night, they met a couple from Thailand.
He is a man of Italian descent.
Các giới từ thường gặp
Bạn biết đấy, trong tiếng Anh có rất nhiều giới từ và nhưng chúng ta thường chỉ sử dụng những loại giới từ phổ biến và thông dụng dưới đây:
- Chỉ thời gian: in, on, at, since, for, ago, before, by…
- Chỉ nơi chốn: next, under, before, behind, below, above,over…
- Chỉ chuyển động: along, across, …
- Chỉ mục đích, chức năng: for, to, in order to, so as to, in order to, for…
- Chỉ nguyên nhân: because of, owning to + Ving/Noun, for…
- Chỉ tác nhân hay phương tiện: by, with
- Chỉ sự đo lường, số lượng: by
- Chỉ sự tương tự: like
- Chỉ sự liên hệ, đồng hành: with
- Chỉ sự sở hữu: with, of
- Chỉ cách thức: in, with, without, by…
Cách dùng giới từ trong tiếng Anh
Cách dùng giới từ trong ngữ pháp không phải dễ dàng và cũng không có cách sử dụng cố định vì một giới từ khi kết hợp với các thành phần trong câu thì sẽ mang ý nghĩa và mục đích khác nhau. Vậy nên chúng ta chỉ có thể học thuộc và cố gắng làm nhiều dạng bài để biết thêm nhiều cách dùng giới từ nhé.
Vị trí của giới từ có thể đứng ở:
- Sau động từ “to be” và trước danh từ. Ví dụ: The hat is on the table.
- Sau động từ hoặc có một từ khác chen giữa động từ và giới từ. Ví dụ: I live in Da Nang City.
- Sau danh từ (bổ nghĩa danh từ). Ví dụ: The lookbook about Japanese fashion.
Bài tập về giới từ trong tiếng Anh
- My mother wakes up____4 am every day.
Đáp án: At => chỉ thời gian cụ thể nên chọn “at”.
- She is going to have an important examination ___ next Monday.
Đáp án: On => Chỉ thứ trong tuần nên dùng “on”.
- They haven’t met each other ____ years.
Đáp án: For => Chỉ khoảng thời gian dài nên dùng “for”.
- My friend has been absent from the school ____ last Tuseday.
Đáp án: Since => Chỉ một thời điểm trong quá khứ nên dùng“since”.
- He left me a letter ____ departure.
Đáp án: Before => Hành động trước khi rời đi nên dùng “before”.
- She talked to do the dishes _____ dinner.
Đáp án: After => Chỉ việc rửa bát sau khi ăn tối và “after” để chỉ mối quan hệ giữa hành động này.
- How many people were there ___ the party?
Đáp án: At => Chỉ địa điểm cụ thể nên sử dụng “at”.
- He got ____ him car and drove off.
Đáp án: In => Ô tô là không gian kín nên dùng “in”
- My dad was furious _____ the loud sound by our neighbor.
Đáp án: About => Chỉ sự tức giận vì âm thanh lớn nên dùng giới từ “about”.
- You look _____ your mother does.
Đáp án: Like => Chỉ sự tương đồng, giống nhau nên dùng “like”.
Xem thêm:
- Cách học tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhanh chóng nhất
- Động từ (verb) là gì? Các loại động từ, vị trí động từ và cách thành lập của động từ
- Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
Với những thông tin về giới từ và cách dùng giới từ hy vọng bạn sẽ biết thêm được cũng như nắm vững kiến thức để không bị mắc những lỗi về giới từ trong bài làm và quá trình sử dụng tiếng Anh nhé.
Từ láy là gì? Phân biệt từ láy và từ đơn, các loại từ láy và ví dụ minh họa
Tiếng Việt được cấu tạo bởi từ đơn và từ phức. Trong đó, từ phức được chia làm 2 loại: Từ ghép và từ láy. Vậy từ láy là gì? Trong tiếng Việt có những loại từ láy nào và cách phân biệt chúng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.
Từ láy là gì? Khái niệm của từ láy
Từ phức được chia thành 2 loại là từ ghép và từ láy. Trong đó, từ láy là từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên. Các tiếng trong từ láy có sự giống nhau về âm, vần, hoặc lặp cả âm và vần.
Trong từ láy có thể có duy nhất một tiếng có nghĩa, hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa. Các tiếng/âm tiết này khi đứng cạnh nhau sẽ tạo ra một từ có nghĩa hoàn chỉnh.
Tác dụng của từ láy trong câu
Tương tự như từ đơn và từ ghép, từ láy góp phần làm phong phú thêm vốn từ ngữ của tiếng Việt. Từ các âm tiết không có nghĩa, ta có thể ghép chúng lại với nhau để tạo nên một từ hoàn chỉnh. Bản chất của từ láy chính là lặp lại âm tiết, thanh, vần. Sự lặp lại các yếu tố trong một từ nhằm mục đích nhấn mạnh hoặc làm giảm mức độ biểu đạt ý nghĩa so với từ gốc.
Ví dụ: Các từ “xanh xanh” và “xanh xao” đều là từ láy. Tuy nhiên, từ “xanh xao” lại nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa hơn từ “xanh xanh”.
Các loại từ láy trong tiếng Việt
Từ láy được chia thành 2 loại chính: Láy toàn bộ và láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ là từ láy có sự lặp lại của cả âm, vần và thanh (dấu).
Từ láy bộ phận được sử dụng phổ biến hơn từ láy toàn bộ. Trong đó, láy bộ phận được chia thành 2 loại nhỏ hơn là: láy âm và láy vần. Từ láy âm là những từ có sự lặp lại về các âm tiết, còn từ láy vần là những từ có sự giống nhau về phần vần.
Phân biệt từ đơn và từ láy
Để phân biệt từ đơn và từ láy vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nhìn vào số lượng âm tiết của từ là có thể nhận biết được. Từ đơn chỉ do một âm tiết có nghĩa và đứng độc lập tạo thành. Còn từ láy bao gồm 2 âm tiết trở lên, và các âm tiết này đều có sự lặp lại về âm, vần hoặc cả âm và vần. Trong từ láy chỉ có một âm tiết có nghĩa, hoặc có thể tất cả các âm tiết đều không có nghĩa.
Ví dụ về từ láy
Sau đây là một số ví dụ về từ láy để bạn tham khảo:
- Từ láy toàn bộ: thoang thoảng, ngoan ngoãn, ào ào, xanh xanh, bừng bừng, nhan nhản…
- Từ láy bộ phận:
- Đối với láy âm: xào xạc, mênh mông, nhớ nhung, lẫy lừng, thanh thoát, sạch sẽ, sạch sành sanh, ngào ngạt, buồn bã, lo lắng, rộng rãi…
- Đối với láy vần: triền miên, bát ngát, phân vân, chênh vênh, lao xao, thâm trầm, lảm nhảm, lúng túng…
Bài tập về từ láy có đáp án
Đặt câu có từ láy
Bài tập 1: Đặt câu với các từ láy sau đây: Xanh xao, bát ngát, lạnh lùng, lo lắng.
Đáp án:
- Khuôn mặt anh ấy xanh xao vì bệnh tật.
- Cánh đồng rộng bát ngát đến tận chân trời.
- Cô ấy rất lạnh lùng với những người xung quanh.
- Bạn Nga rất lo lắng trước kỳ kiểm tra sắp tới.
Bài tập 2: Đặt câu có chứa 2 từ láy.
Đáp án: Dưới ánh nắng chói chang, những đóa hoa khoe sắc rực rỡ bên trong khu vườn.
Bài tập 3: Đặt 2 câu có từ láy âm và 1 câu có từ láy vần.
Đáp án:
- Bạn Nga luôn chăm chỉ học tập -> láy âm
- Ánh sáng lập lòe trong đêm -> láy âm
- Ngọn núi cao chót vót -> láy vần
- Bài tập 4: Đặt 2 câu có chứa từ láy toàn bộ.
Đáp án:
- Hoa nhài có hương thơm thoang thoảng và dễ chịu.
- Tòa nhà đứng sừng sững giữa lòng thành phố.
Tìm từ láy trong câu sau
Bài tập 1: Tìm từ láy trong câu sau đây: “Khuôn mặt của anh ấy lúc nào cũng nhăn nhó, khó chịu”.
- Nhăn nhó
- Khuôn mặt
- Anh ấy
- Khó chịu
Đáp án: A. Nhăn nhó
Bài tập 2: Tìm từ láy trong đoạn thơ sau:
“Đất nước bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước”
Đáp án: vất vả
Bài tập 3: Tìm từ láy trong câu sau. Cho biết đó là loại từ láy nào?
“Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn…
Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày”
Đáp án: “nghẹn ngào” là từ láy bộ phận. “rưng rưng” là từ láy toàn bộ.
Bài tập 4: Tìm từ láy trong câu sau và cho biết tác dụng của từ láy: “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”.
Đáp án: Từ láy trong câu là “lận đận”. Tác dụng của từ láy: Nhấn mạnh những vất vả, cực nhọc, những trắc trở và khó khăn mà bà đã trải qua trong cuộc đời.
Xem thêm:
- Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách xác định và đặt câu với động từ
- Từ đơn là gì? Phân biệt từ đơn và từ phức, phân loại từ đơn và ví dụ
- Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Cách đặt câu với trợ từ và thán từ
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu được từ láy là gì, cũng như tác dụng và cách phân loại từ láy trong tiếng Việt. Mỗi từ loại đều có một vai trò quan trọng như nhau, góp phần làm phong phú và tăng thêm vẻ đẹp cho ngôn ngữ tiếng Việt.