Khi học cấp 2, Hoá dễ dàng là môn gây khó dễ, áp lực cho nhiều học sinh. Nhất là khi độ tuổi cấp 2, cấp 3 thì những khái niệm cơ bản của hoá học như số khối, số hiệu nguyên tử..v..v là vô cùng cần thiết cho việc học Hoá sau này. Sau đây, Bamboo School sẽ đi cùng các bạn qua những khái niệm cơ bản như số khối, số hiệu nguyên tử, và công thức tính toán từng khái niệm nhé!
Số khối là gì? Kí hiệu của số khối
Nguyên tử được cấu tạo từ những tiểu phân nhỏ hơn: electron và hạt nhân. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ electron. Hạt nhân thì được cấu tạo từ các hạt proton (p) và neutron (n).
Số khối là tổng của số proton và neutron có mặt trong một nguyên tử. Số khối kí hiệu là A
Số hiệu nguyên tử là gì? Kí hiệu của số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử (Z) được gọi là điện tích hạt nhân nghĩa là phần điện tích mang điện dương trong hạt nhân. Số hiệu nguyên tử là số hạt proton p có trong hạt nhân của một nguyên tử
Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối trung bình là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử trên thang đo đơn vị là đvC – đơn vị khối lượng nguyên tử (hay đơn vị Cacbon)
Hiện tượng đồng vị: các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số hiệu nguyên tử Z (cùng số electron và proton) nhưng khác nhau về số nơtron N
Vd: 1735 Cl và 1737 Cl
Vì một nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị của các nguyên tử số khối A khác nhau nên chúng ta dùng khái niệm nguyên tử khối trung bình để tính toán chung. Nguyên tử khối trung bình là nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị
Vd: 1735,5 Cl
Công thức tính số khối
Số khối và tổng của số proton và neutron có mặt trong một nguyên tử. Số khối kí hiệu là A và được tính là
A = N + Z
Công thức tính số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử là số hạt proton p có trong hạt nhân của một nguyên tử. Nếu biết số khối và số nơtron có trong hạt nhân:
A – N = Z
Công thức tính nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Trong nguyên tử thì nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon. Ta có: nguyên tử khối là tổng khối lượng của hạt nhân và khối lượng electron.
mnt= me+ mp + mn
mnt = mhn+me
Trong đó:
- mnt: Khối lượng nguyên tử
- me: Khối lượng electron
- mhn: Khối lượng hạt nhân
- mp: Khối lượng proton
- mn: Khối lượng hạt neutron
Tuy nhiên do khối lượng của electron là quá nhỏ so với hạt proton và nơtron nên số nguyên tử khối bằng khối lượng của hạt nhân
mnt = mhn
Nguyên tử khối coi như bằng số khối A. Nguyên tử khối trung bình được tính theo công thức:
Ā= (a.X + Y.b) / 100
Trong đó:
- X, Y là nguyên tử khối A của hai đồng vị
- a, b là tỉ lệ phần trăm nguyên tử tương ứng của X, Y
- Ā là nguyên tử khối trung bình
Một số dạng toán về số khối, nguyên tử khối trung bình và số hiệu nguyên tử
Tìm nguyên tử khối trung bình
Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị: 612 C chiếm 98,89% và chiếm 613 C 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của Cacbon là:
Ā = (12 x 98,89+ 1,11 x 13) /100 = 12,011
Xác định điện tích hạt nhân, số proton, electron và nơtron của một nguyên tử
Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: 37 Li, 919 F, 1224 Mg, 2040 Ca.
Bài giải:
Điện tích hạt nhân nguyên tử: Z
Nguyên tử khối: A
Áp dụng công thức: số nơtron (N) = số khối (A) – số hiệu nguyên tử (Z)
Vậy:
37 Li : Z= 3, A=7, N= 7 – 3
919 F: Z= 9, A=19, N= 19 – 9
1224 Mg: Z= 12, A=24, N= 24 – 12
2040 Ca: Z= 20, A=40, N= 40 – 20
Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị
Đồng có hai đồng vị bền là 2965 Cu và 2963 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị
Bài giải:
Gọi x: thành phần % của 2965 Cu
(100-x): thành phần phần trăm của 2963 Cu
Ta có: A= 65x + 63(100-x)100 = 63,54 => x = 27%
%2965 Cu là 27% và %2963 Cu là 73%
Xem thêm:
- Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất
- Công thức cấp số cộng, cấp số nhân chi tiết, dễ nhớ kèm bài tập
- Cách tính phân tử khối và các dạng bài tập về phân tử khối cơ bản có đáp án
Công thức tính số khối cũng không quá khó như chúng ta nghĩ có đúng không nào, tuy nhiên để học tốt phần kiến thức này thì đòi hỏi bạn phải có kế hoạch và chiến lược ôn tập khoa học.