Hiệu điện thế là gì? Đơn vị, dụng cụ đo và công thức tính hiệu điện thế
Hiệu điện thế được biết đến như là một thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong vật lý và chương trình học Trung học Phổ thông nhưng vẫn còn một số người chưa biết hay chưa hiểu hiệu điện thế là gì. Vậy nên, các bạn hãy cùng Bamboo School tìm hiểu về khái niệm hiệu điện thế là gì? Đơn vị, dụng cụ đo và công thức tính hiệu điện thế sẽ như thế nào trong bài biết dưới đây nhé!
Hiệu điện thế là gì? Khái niệm hiệu điện thế
Hiệu điện thế hay còn được gọi là điện áp. Đây chính là công lực của điện di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện. Hiệu điện thế thể hiện cho sự mất đi, sử dụng hoặc lưu trữ năng lượng. Ngoài ra, hiệu điện thế có thể được tạo ra từ các trường tĩnh điện, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian hoặc cũng có thể là sự kết hợp của cả 3 nguồn.

Sự chênh lệch về điện thế giữa 2 cực của dòng điện
Khái niệm: Hiệu điện thế là nguồn điện tạo ra từ giữa hai cực của nó hay nói cách khác hiệu điện thế đo được biểu thị mức chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn. Khi đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong cùng một hệ thống điện, gốc thế điện được chọn của một hệ thống điện là mặt đất.
Đơn vị và kí hiệu của hiệu điện thế
Đơn vị đo của hiệu điện thế là Vôn, ký hiệu V. Ngoài vôn, đối với dòng điện có hiệu điện thế nhỏ thì người dùng có thể sử dụng đại lượng nhỏ hơn như milivôn (mV) và đại lượng lớn hơn như kilôvôn (kV) để đo hiệu điện thế.
Trong đó:
- 1mV = 0,001V
- 1kV = 1000V
– Hiệu điện thế có kí hiệu ∆U hoặc được viết đơn giản là U với giá trị tại vô cực bằng 0.

Được sử dụng để đo độ lớn của hiệu điện thế
Dụng cụ đo hiệu điện thế
Sau khi tìm hiểu và hiểu rõ về hiệu điện thế thì chúng ta đã biết công dụng của hiệu điện thế là gì, nhưng để có thể biết được dụng cụ nào để đo hiệu điện thế thì chúng ta hãy tìm hiểu thông qua 3 dụng cụ đo hiệu điện thế phổ biến nhất hiện nay.
Đồng hồ vạn năng
Đồng hồ vạn năng là một trong những dụng cụ để đo hiệu điện thế. Đây là một thiết bị đo lường và kiểm tra chỉ số của các linh kiện, sản phẩm điện tử không thể thiếu. Đặc biệt đối với những người thường xuyên làm công tác kiểm tra điện hay điện tử, đồng hồ vạn năng là vật càng phải có và được sử dụng đầu tiên trước khi bắt tay vào sửa chữa hoặc lắp đặt các thiết bị điện tử.
Hiện nay, trên thị trường cung cấp rất nhiều loại đồng hồ vạn năng, các thiết bị đo lường này khác nhau về kích thước, giá cả và được thiết kế theo nhiều dạng khác nhau như dạng cầm tay hoặc để bàn. Có thể biết đến các dạng đồng hồ vạn năng như: Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số; Đồng hồ vạn năng dạng kẹp; Đồng hồ vạn năng tự động,…

Đồng hồ vạn năng dùng để đo hiệu điện thế
Ampe kìm
Ampe kìm là thiết bị đo điện hiện đại, ứng dụng kỹ thuật số, có khả năng đo hầu hết các thông số điện năng và cho kết quả chính xác nhanh chóng. Ngoài ra, ampe kìm được phân thành 2 loại: màn hình hiển thị số điện tử và màn hình chỉ kim.
Để có thể sử dụng ampe kìm chính xác và an toàn, thì người dùng cần lưu ý là mắc chốt dương của ampe kìm về cực dương của nguồn điện, không trực tiếp cắm 2 chốt ampe kìm vào 2 cực nguồn điện và điều chỉnh kim hoặc số hiển thị về 0 trước khi đo.

Ampe kìm màn hình hiển thị số điện tử
Vôn kế
Trong 3 loại dụng cụ đo hiệu điện thế thì vôn kế là thiết bị chuyên dụng được sử dụng để đo độ lớn của hiệu điện thế nhiều nhất, bởi mỗi thiết bị vôn kế đều có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất xác định. Khi quan sát phía trên mặt của vôn kế thì bạn sẽ biết được đơn vị đo của vôn kế đó. Nếu mặt vôn kế ghi là V thì đơn vị đo là vôn, còn nếu là mV thì đơn vị đo chính là milivon.
Bên cạnh đó, vôn kế cũng được chia thành hai loại: vôn kế đồng hồ kim và vôn kế hiển thị số. Cả hai loại vôn kế đều có tác dụng giống nhau và có thể dùng để đo hiệu điện thế của dòng điện.

Vôn kế là thiết bị chuyên dụng được sử dụng để đo độ lớn của hiệu điện thế
Phân biệt hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Cả hiệu điện thế ᴠà cường độ dòng điện đều được dùng để mô tả cách các dòng điện hoạt động. Tuу nhiên, giữa chúng ᴠẫn có những điểm khác nhau về cơ chế hoạt động, mục đích sử dụng,…nếu các bạn không chú ý và phân biệt đúng thì rất có thể gây nhầm lẫn giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện, để tránh điều đó xảy ra thì dưới đây là những điểm khác nhau cơ bản giúp bạn phân biệt:
Hiệu điện thế
- Mục đích xác định: Được dùng để хác định ѕự khác biệt của các dòng điện ở 2 điểm bất kỳ trong điện trường
- Đơn vị tính: Có đơn ᴠị tính là Vôn, kí hiệu là V
- Kí hiệu: Được kí hiệu là U
- Mối quan hệ: Hiệu điện thế tạo nên cường độ dòng điện, có hiệu điện thế mà không cần có cường độ dòng điện

Phân biệt hiệu điện thế
Cường độ dòng điện
- Mục đích xác định: Dùng để хác định tốc độ của dòng điện khi di chuуển từ điểm A đến điểm B bất kỳ
- Đơn vị tính: Cường độ dòng điện có đơn ᴠị là Ampe, ᴠà kí hiệu là A.
- Kí hiệu: Được kí hiệu là I
- Mối quan hệ: Cường độ dòng điện được tạo ra bởi hiệu điện thế, không thể có cường độ dòng điện mà không có hiệu điện thế

Phân biệt cường độ dòng điện
Bài tập về hiệu điện thế (Có đáp án)
Để có thể nắm vững hơn về hiệu điện thế thì dưới đây là một số bài tập giúp các bạn củng cố thêm kiến thức:
Bài tập 1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
- Pin tròn: … V;
- Acquỵ của xe máy: … V;
- Giữa hai lỗ, của ổ lấy điện trong nhà: … V.
Bài tập 2: Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau đây:
a) 2,5V = … mV b) 6kV = … V
c) 110V = … kV d) 1200mV = … V
Bài tập 3: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:

Hình 25.4
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Bài tập 4: Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai cực của một pin còn mới
D. Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch
Bài tập 5: Trên vỏ của một acquy có ghi 12V. Số vôn này có ý nghĩa gì nếu acquy còn mới?
Hướng dẫn giải đáp án
Bài tập 1:
- Pin tròn có U= 1,5V
- Acquy xe máy có U = 6V hoặc U = 12V
- Giữa hai lỗ của ổ cắm điện nhà U = 220V hoặc U = 110V.
Bài tập 2:
a) 2,5V = 2500mV
b) 6 kV = 6000V
c) 110V = 0,11kV
d) 1200mV = 1,2V
Bài tập 3:
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
Bài tập 4:
Chọn đáp án C. Vì giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm, giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn, giữa hai đầu bóng đèn pin chưa mắc vào mạch đều không có hiệu điện thế nên hiệu điện thế của chúng bằng 0.
Bài tập 5:
Số vôn này có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi chưa mắc vào mạch là 12V.
Xem thêm:
- Bộ đề cương ôn tập vật lý 7 học kỳ 2
- Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 9 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
- Tổng hợp 10 đề thi giữa kì 1 toán 10 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất
Trên đây là tất cả các thông tin liên quan đến hiệu điện thế là gì, dụng cụ đo hiệu điện thế và một số bài tập về hiệu điện thế nhằm giúp các bạn nắm vững về lý thuyết lẫn các dạng bài tập về hiệu điện thế. Mong rằng, với những thông tin mà Bamboo School cung cấp bạn đã có thêm kiến thức về hiệu điện thế, cũng như sẽ vận dụng tốt trong quá trình học tập nhé!
💞[BÌNH CHỌN CUỘC THI TRÌNH DIỄN TRANG PHỤC PHỤ NỮ VIỆT]💞
Hướng tới kỷ niệm 89 năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (20/10/1930– 20/10/2019), Bamboo School đã tổ chức cuộc thi ảnh online thường niên. Phụ nữ luôn là một nửa xinh đẹp trong thế giới này. Và ngày nay, người phụ nữ Việt Nam lại càng xinh đẹp, tự tin hơn khi luôn là chính mình, biết tự trang bị cho mình kiến thức, kĩ năng. Năm nay hãy cùng Bamboo School tạo nên một sự kiện đáng nhớ đem đến niềm vui, sự hạnh phúc đến toàn thể những người phụ nữ trên đất nước Việt Nam này.
💃CUỘC THI TRÌNH DIỄN TRANG PHỤC PHỤ NỮ VIỆT là một trong chuỗi những hoạt động để chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. Bamboo School năm nay tiến hành tổ chức cuộc thi trình diễn dành cho các Bambooer. Với chủ đề năm nay NATIONAL COSTUME, cuộc thi tạo sân chơi cho các bạn học sinh tự tin thiết kế nên những bộ trang phục độc đáo được lấy cảm hứng từ 54 dân tộc Việt Nam. Đồng thời màn trình diễn cũng được đảm nhiệm bởi những bạn học sinh của Bamboo School. Sự kiện năm này sẽ kéo dài cho đến hết ngày 30/10/2022 để tất cả có thời gian bình chọn cho trang phục được yêu thích nhất. Cùng bình chọn ngay tại Fanpage Bamboo nhé!
📃Thể lệ bình chọn:
- Mỗi lượt Reaction (Like, tim, wow…): 1 điểm
- Mỗi lượt Bình luận (cmt): 2 điểm
- Mỗi lượt Share: 5 điểm
📃Thể lệ bình chọn:
- Mỗi lượt Reaction (Like, tim, wow…): 1 điểm
- Mỗi lượt Bình luận (cmt): 2 điểm
- Mỗi lượt Share: 5 điểm
⏰️Thời gian bình chọn: 22/10/2022 – 30/10/2022
🌟Kết quả bầu chọn sẽ chiếm 50% trên tổng điểm phần thi của mỗi thí sinh
🎉Cùng nhau tiến hành bình chọn cho các thí sinh ngay thôi nào!
———————————
HỆ THỐNG TRƯỜNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ BAMBOO – BAMBOO SCHOOL
🏫Bamboo Tân Phú mới: Nguyễn Trọng Quyền, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú
🏫Bamboo Hóc Môn: 26/25 M-N-P, Xã Xuân Thới Đông, H.Hóc Môn
🏫Bamboo Tân Chánh Hiệp: 3/5 đường TCH 01, KP4, P.Tân Chánh Hiệp, Q.12
🏫Bamboo Thạnh Xuân: 140/17 Thạnh Xuân 22, Khu phố 7, P. Thạnh Xuân, Q.12
🏫Bamboo Thới An: 23/25 Đường Thới An 16, P.Thới An, Q.12
☎️Hotline: 0906 33 4050
📧Email: tuyensinh@bambooschool.edu.vn
Tổng hợp 4 bộ đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
Sắp đến kì thi giữa kì 1 dành cho các bạn Trung học Cơ sở rồi đó, các bạn đã chuẩn bị hay ôn tập cho môn lịch sử khó nhằn này chưa? Nếu chưa, hãy cùng Bamboo School tiếp cận và làm quen với các dạng đề thi lịch sử giữa kì 1 lớp 7 nhé! Những dạng đề thi này, sẽ giúp các bạn học sinh nắm được những nội dung kiến thức trọng tâm cần ôn tập, cũng như hiểu được ma trận của đề và những nội dung nào thường xuyên có trong đề thi để cùng lưu ý khi làm bài thi. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tham khảo 4 bộ đề thi lịch sử giữa kì 1 lớp 7 năm học 2022-2023 có đáp án mới nhất nha!
Ma trận đề thi lịch sử giữa kì lớp 7
Để các bạn có thể nắm rõ hơn và có cái nhìn tổng quan về từng nội dung có thể xuất hiện các câu hỏi trong đề thi lịch sử giữa kì 1 lớp 7, thì việc xem ma trận của đề thi nhằm tập trung ôn kỹ các phần đó sẽ giúp các bạn đoán và hình dung những câu hỏi xuất hiện trong đề thi dễ dàng hơn. Hãy xem ma trận đề thi lịch sử giữa kì 1 lớp 7 sẽ có các nội dung nào cần chú ý nhé!
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI LỊCH SỬ GIỮA KÌ 1 LỚP 7 NĂM 2022-2023
TT |
Chương/Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức
|
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ |
TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu | 1 TN
|
2,5%
|
|||||||
2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu | 1 TL | 15% | |||||||||
3. Phong trào văn hoá Phục hưng và cải cách tôn giáo | 1
TN |
1 TL* | 2,5%
|
||||||||
2 | TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI | 1. Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX | 2
TN |
1 TL | 1 TL* | 12,5%
|
|||||
2. Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX | 2
TN |
5%
|
|||||||||
3 | ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Khái quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI | 1TL
|
5%
|
|||||||
2. Vương quốc Campuchia
|
1 TN | 1 TL* | 2,5%
|
||||||||
3. Vương quốc Lào | 1 TN | 2,5%
|
|||||||||
Tổng |
8 TN | 1 TL | 1 TL
(a) |
1 TL
(b) |
5.0 | ||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | ||||||
Tỉ lệ chung | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |
Đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Đại La từ năm nào?
A. 1008
B. 1009
C. 1010
D. 1011
Câu 2: Người có vai trò to lớn trong quá trình đưa Lý Công Uẩn lên ngôi vua là ?
A. Lê Long Việt
B. Vạn Hạnh
C. Lý Khánh Văn
D. Lê Long Đĩnh
Câu 3: Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước thành?
A. Đại Việt
B. Đại Cồ Việt
C. Đại Ngu
D. Đại Nam
Câu 4: Bộ luật thành văn đầu tiên ở nước ta xuất hiện ở thời đại nào?
A. Nhà Tiền Lê
B. Nhà Trần
C. Nhà Lý
D. Nhà Hồ
Câu 5: Đâu là một trong những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
A. Thực hiện “vườn không nhà trống” tại Thăng Long
B. Chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa
C. Đánh vào đoàn thuyền lương của địch
D. Rút quân để bảo toàn lực lượng.
Câu 6: Nguyên nhân thắng lợi nào là quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của dân tộc ta?
A. Tinh thần yêu nước, sự đoàn kết toàn dân
B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của quân và dân ta
C. Có chiến lược chiến thuật độc đáo, sáng tạo
D. Có sự lãnh đạo tài tình của các tướng chỉ huy.
Câu 7: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào bài làm cho các nhận định sau:
1. Năm 1054, vua Lý Thái Tổ đặt niên hiệu là Thuận Thiên và dời đô về Hoa Lư.
2. Luật pháp nhà Lý bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp và quyền tư hữu tài sản.
3. Cấm quân nhà Lý được tuyển chọn từ những thanh niên, trai tráng trong cả nước.
4. Gả công chúa cho các tù trưởng miền núi là chính sách của triều Lý.
A. 1- S; 2- Đ, 3- Đ, 4- Đ
B. 1- S, 2- S, 3- Đ, 4- Đ
C. 1- Đ, 2- S; 3-S, 4- Đ
D. 1- Đ, 2- Đ, 3- S, 4- S
Câu 8: Hãy nối cột A với cột B sao cho đúng:
Cột A | Cột B |
1. Năm 1075-1077 | a. Chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 2 |
2. Năm 1258 | b. Chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 3 |
3. Năm 1285 | c. Chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 1 |
4. Năm 1287-1288 | d. Chống quân xâm lược Tống lần 2 |
A. 1- a, 2-c,3-d, 4-a
B. 1- d, 2-c, 3-b, 4-a
C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b
D. 1- c, 2-a, 3-d, 4-a
Câu 9: Hãy điền vào dấu chấm:
Theo Lý Thường Kiệt “Ngồi yên …….(1)….. không bằng đem quân …..(2)…… để chặn …..(3)…… của giặc”. Đây được coi là cuộc tấn công để ….(4)…. chứ không phải …(5)……Sau khi hoàn thành mục đích, quân ta rút về nước, khẩn trương …..(6)….. đối phó với quân xâm lược Tống.
A. (1)đợi giặc, (2) phân tán, (3) thế mạnh, (4) tiêu diệt sinh lực địch, (5) để xâm lược, (6) xây dựng phòng tuyến
B. (1)chống giặc, (2) giảng hòa, (3) thế mạnh, (4) thăm dò địch, (5) để xâm lược, (6) chuẩn bị lực lượng
C. (1)chống giặc, (2) rút lui, (3) thế mạnh, (4) thăm dò địch, (5) để xâm lược, (6) chuẩn bị lực lượng
D. (1)đợi giặc, (2) đánh trước, (3) thế mạnh, (4) tiêu diệt sinh lực địch, (5) để xâm lược, (6) chuẩn bị lực lượng
Phần II. Tự Luận
Câu 10: Nhà Lý được thành lập như thế nào? Năm 1010, Lý Công Uẩn ra “Chiếu dời đô”, quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên thành Thăng Long. Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô?
Câu 11: Kể tên 3 công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lý – Trần.
Đáp án đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 1
1-C | 2-B | 3-A | 4-C | 5-B | 6-D | 7-A | 8-C | 9-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 35
Giải chi tiết:
Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên và quyết định dời đô về Đại La (nay là Hà Nội) đổi tên thành Thăng Long
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 35
Giải chi tiết:
Cuối năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê vì vậy các tăng sư và đại thần đứng đầu là sư Vạn Hạnh tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk trang 36
Giải chi tiết:
Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 37
Giải chi tiết:
Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư, bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta (nhưng hiện nay không còn nữa)
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải: phân tích, suy luận
Giải chi tiết:
Một trong những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077) đó chính là cách kết thúc chiến tranh. Cuối năm 1077 Lý Thường Kiệt tấn công lớn vào trận tuyến của địch khiến quân Tống thua to chúng lâm vào tình thế rất khó khăn và tuyệt vọng; giữa lúc ấy, Lý Thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
=> Quách Quỳ chấp nhận và vội vã rút về nước
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải: phân tích, suy luận
Giải chi tiết:
Trong lịch sử dân tộc ta luôn phải đối mặt với các cuộc chiến tranh xâm lược từ bên ngoài để giành, giữ và bảo vệ độc lâp dân tộc, và hầu hết các cuộc đấu tranh đó đều giành thắng lợi, nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự thắng lợi đó là do các cuộc khởi nghĩa có sự lãnh đạo tài tình của các vị tướng chỉ huy tài giỏi: thời Lý có Lý Thường Kiệt, thời Trần có Trần Quốc Tuấn…với những kế sách đánh giặc hiệu quả đã làm cho kẻ thù thất bại.
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải: phân tích, suy luận
Giải chi tiết:
1. Năm 1054, vua Lý Thái Tổ đặt niên hiệu là Thuận Thiên và dời đô về Hoa Lư: Sai
=> Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
1. Luật pháp nhà Lý bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp và quyền tư hữu tài sản: Đúng
2. Cấm quân nhà Lý được tuyển chọn từ những thanh niên, trai tráng trong cả nước: Đúng
3. Gả công chúa cho các tù trưởng miền núi là chính sách của triều Lý: Đúng
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp giải: ghi nhớ, sắp xếp
Giải chi tiết:
1. Năm 1075 – 1077: Chống quân xâm lược Tống lần 2
2. Năm 1258: Chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 1
3. Năm 1285: Chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 2
4. Năm 1287 – 1288: Chống quân xâm lược Mông Nguyên lần 3
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải: phân tích, suy luận
Giải chi tiết:
Theo Lý Thường Kiệt: “Ngồi yên (1) đợi giặc không bằng đem quân (2) đánh trước để chặn (3) thế mạnh của giặc”. Đây được coi là cuộc tấn công để (4) tiêu diệt sinh lực địch chứ không phải (5) để xâm lược. Sau khi hoàn thành mục đích, quân ta rút về, khẩn trương (6) chuẩn bị lực lượng đối phó với quân Tống.
Câu 10: Đáp án là
Phương pháp giải: sgk trang 35, giải thích
Giải chi tiết:
* Sự thành lập nhà Lý:
- Năm 1009: Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán ghét nhà Lê, vì vậy các tăng sư và đại thần đứng đầu là sư Vạn Hạnh, Đào Cam Mộc tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua => nhà Lý thành lập
- Năm 1010: Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên và quyết định dời đô về Đại La đổi tên thành là Thăng Long.
* Nguyên nhân Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La vì:
- Ở giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa Nam, Bắc, Đông, Tây.
- Mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa dân cư không khổ thấp trũng, tối tăm.
- Muôn vật hết sức tươi tốt, phồn thịnh.
- Là nơi thắng địa, chỗ tụ hội quan yếu bốn phương.
Câu 11: Đáp án
Phương pháp giải: phân tích, suy luận
Giải chi tiết:
* Ba công trình kiến trúc thời Lý – Trần:
- Chùa Một Cột ( nhà Lý)
- Tháp Phổ Minh ( nhà Trần)
- Tháp Báo Thiên (nhà Lý)
Đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm chiếm?
A. Cuối thế kỉ VI
B. Cuối thế kỉ V
C. Đầu thế kỉ V
D. Đầu thế kỉ IV
Câu 2: Nông nô xuất thân từ tầng lớp nào trong xã hội?
A. Nô lệ
B. Nông dân
C. Nô lệ và nông dân
D. Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh
Câu 3: Trong lãnh địa phong kiến lực lượng sản xuất chính là:
A. Nông nô
B. Thợ thủ công
C. Nông dân
D. Thương nhân
Câu 4: Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới là:
A. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt.
B. Giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, đại bác.
Câu 5: Một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Đường là:
A. Tư Mã Thiên, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
B. La Quán Trung, Thi Lại Am, Tào Tuyết Cần.
C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
D. Đỗ Phủ, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
Câu 6: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng từ rất sớm, phổ biến nhất là:
A. chữ Hán
B. chữ Phạn
C. chữ Ả Rập
D. chữ Hin-đu
Câu 7: Loạn 12 sứ quân diễn ra vào thời điểm:
A. Cuối thời nhà Ngô
B. Cuối thời nhà Đinh
C. Đầu thời nhà Đinh
D. Đầu thời nhà Tiền Lê
Câu 8: Vua Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là:
A. Đại Ngu
B. Đại Cồ Việt
C. Đại Việt
D. Đại Nam
Câu 9: Nhà Lý ban hành bộ luật
A. Hình luật
B. Hình thư
C. Hình văn
D. Hoàng triều luật lệ
Câu 10: Quân đội nhà Lý gồm
A. Cấm quân
B. Quân địa phương
C. Quân thường trực
D. Cấm Quân và quân địa phương
Phần II. Tự Luận
Câu 1: Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế trong lãnh địa?
Câu 2: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Rút ra điểm chung trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời phong kiến và trình bày quan điểm của em về vấn đề biển Đông hiện nay?
Câu 3: Vì sao nói cuộc tiến công của nhà Lý vào châu Ung, châu Khâm, châu Liêm chỉ là một cuộc tiến công tự vệ?
Đáp án đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | C | A | C | C | B | A | B | B | D |
Phần II. Tự luận
Câu 1:
Kinh tế trong lãnh địa | Kinh tế trong thành thị |
– Sản xuất chủ yếu là nông nghiệp.
– Sản xuất mang tính chất đóng kín “tự cấp, tự túc”. – Kinh tế trong lãnh địa kìm hãm sự phát triển của XHPK. |
– Sản xuất chủ yếu là các nghề thủ công. – Sản xuất được trao đổi, buôn bán tạo nên nền kinh tế hàng hóa. – Kinh tế trong thành thị tạo điều kiện cho XHPK phát triển. |
Câu 2:
* Biểu hiện:
- Kinh tế: Phát triển cao hơn các triều đại trước đó về mọi mặt đặc biệt là chính sách quân điền.
- Xã hội: Ổn định, đạt đến sự phồn thịnh.
- Đối ngoại : Tăng cường mở rộng bờ cõi bằng các cuộc chiến tranh xâm lược.
=> Dưới thời Đường Trung Quốc trở thành quốc gia phát triển cường thịnh nhất châu Á.
* Điểm chung trong chính sách đối ngoại là: bành trướng mở rộng lãnh thổ
* Quan điểm của học sinh về Biển Đông hiện nay: Biển Đông luôn là một trong những vấn đề nóng trên thế giới. Ngoài những vấn đề tranh chấp giữa các nước thì hiện nay việc cấp thiết bây giờ là vấn đề môi trường trên biển đông. Vậy nên các nước ASEAN đang triển khai kế hoạch quản lí nghề cá và bảo vệ môi trường để cứu vãn các tài nguyên đang bị cạn kiệt. Về kế hoạch hành động nghề cá bảo vệ môi trường ở Biển Đông có khả thi hay không thì các nước trong khu vực Đông Nam Á cần đề xuất về luật pháp quốc tế và về cả khả thi về chính trị. Quá trình thực thi kế hoạch đòi hỏi sự hợp tác giữa các nước trong bảo vệ môi trường và tình hình Biển Đông hiện nay. Chính vì vậy, điều quan trọng nhất mà người dân trên thế giới đang quan tâm đến biển Đông là các nước nên gạt chiến tranh sang một bên, không còn tranh chấp lãnh thổ mà tập chung đến vấn đề môi trường và bảo vệ nghề cá.
Câu 3:
– Trước âm mưu của nhà Tống, nhà Lý đã chủ công tiến công trước để tiêu hao sinh lực của địch, phá hủy các căn cứ quân sự, các kho lương thảo của địch. Sau khi đạt được mục đích tiến công tự vệ, nhà Lý đã rút quân về nước.
=> Đây là nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.
Đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Người đầu tiên đi vòng quanh trái đất là:
A. Cri- xtôp Cô –lôm- bô
B. Ma- gien -lăng
C. Va –xcô đờ Ga- ma
D. D. Đi- a- xơ
Câu 2. Nước ta thời Đinh -Tiền Lê có tên là:
A. Văn Lang
B. Đại Việt
C. Âu Lạc
D. Đại Cồ việt
Câu 3. Bộ luật “Hình Thư” là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta ra đời dưới triều:
A. Ngô
B. Đinh
C. Lý
D. Tiền Lê
Câu 4. Quân đội thời Lý có đặc điểm là:
A. Gồm 2 bộ phận, tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”, có quân bộ và quân thuỷ.
B. Có hai bộ phận: Cấm quân và quân địa phương.
C. Có 4 binh chủng, tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”
D. Chọn thanh niên khoẻ mạnh từ 18 tuổi
Câu 5. Xã hội phong kiến Phương Đông có các giai cấp cơ bản là:
A. Lãnh chúa và nông nô
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh
C. Địa chủ và nông nô
D. Lãnh chúa và nông dân lĩnh canh.
Câu 6. Vạn lý trường thành của Trung Quốc được xây dựng dưới triều:
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Đường
D. Nhà Nguyên
Câu 7. Thành Đại La được Lý Công Uẩn đổi là thành:
A. Hà Nội
B. Phú Xuân
C. Thăng Long
D. Đông Quan
Câu 8. Người sản xuất chính trong lãnh địa là:
A. Nô lệ
B. Nông nô
C. Nông dân tá điền
D. Địa chủ
Câu 9: Tôn giáo nào giữ vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất vương quốc Ma-ga-đa?
A. Ấn Độ giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Thiên chúa giáo.
Câu 10. Lý Công Uẩn dời đô về Đại La vì :
A. Đây là nơi hội tụ quan yếu của bốn phương
B. Đây là một vùng đất rộng và bằng phẳng
C. Muôn vật nơi đây đều hết sức tươi tốt, phồn vinh
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 11. Xã hội phong kiến Phương Tây hình thành vào:
A. Thế kỷ III TCN
B. Thế kỷ V TCN
C. Thế kỷ V
D. Thế kỉ III
Câu 12. Năm 1007 Lý thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách:
A. Chớp lấy thời cơ tiêu diệt toàn bộ quân Tống.
B. Đánh quân Tống đến sát biên giới.
C. Tạm ngưng chiến để quân Tống rút về nước.
D. Chủ động giảng hoà, quân Tống rút về nước.
Câu 13: Ghép các mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với các sự kiện ở cột B
A | B |
1. Năm 1009
2. Năm 1042 3. Năm 968 4. Năm 979 |
a. Lê Hoàn lên ngôi vua
b. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua c. Lý Công Uẩn lên ngôi vua nhà Lý thành lập d. Ban hành luật hình thư |
Phần II. Tự Luận
Câu 1: Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước?
Câu 2: Hãy trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy?
Đáp án đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 3
Phần I. Trắc Nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
B
|
D | C | A | B | A | C | B | B | D | C | D |
Câu 13:
1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a
Phần II. Tự Luận
Câu 1: Học sinh trình bày các ý cơ bản sau:
+ Diễn biến:
• Chờ mãi không thấy quân thủy tới, quân Tống nhiều lần vượt sông, đánh
• Thất bại chán nản, bị động
• Đêm cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt chỉ huy đại quân đánh bất ngờ
+ Kết quả:
• Quân Tống thua to
• Lý Thường Kiệt chủ động giảng hoà Quân Tống rút về nước
+ Ý nghĩa: Trình bày đủ 2 ý nghĩa
Câu 2:
- Nông nghiệp: Chia ruộng đất cho nông dân cày, mở rộng khai hoang, nạo vét kênh ngòi
- Thủ công nghiệp: Lập xưởng thủ công nhà nước: Đúc tiền, rèn vũ khí… phục vụ vua quan; thủ công cổ truyền phát triển
- Thương nghiệp: Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng que được hình thành; buôn bán với nước ngoài.
Đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 4
Phần I. Trắc Nghiệm
Câu 1. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở châu Âu là:
A. Lãnh địa.
B. Phường thủ công.
C. Công xã.
D. Thành thị.
Câu 2. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự phá sản của chế độ phong kiến.
B. Các thành thị trung đại ngày càng phát triển.
C. Giai cấp tư sản có vốn và công nhân làm thuê.
D. Các cuộc phát kiến địa lý đã tìm ra những vùng đất mới.
Câu 3. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ (….) cho hợp lí.
Cuối thời Xuân Thu – Chiến Quốc, xã hội Trung Quốc xuất hiện 2 giai cấp đó là giai cấp…(1)…có nhiều ruộng đất và những người nông dân bị mất ruộng phải thuê ruộng đất để cày cấy đó là giai cấp…(2)…Họ phải nộp cho chủ đất 1 phần hoa lợi gọi là…(3)….Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
A. 1. quý tộc, 2. nông dân lĩnh canh, 3. thuế
B. 1. quan lại, 2. nông dân, 3. tô thuế
C. 1. phong kiến, 2. nông dân làm thuê, 3. Tô
D. 1. địa chủ, 2. tá điền, 3. địa tô
Câu 4. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ (….) cho hợp lí.
“Vương triều Hồi giáo Đê-li do…………lập nên”
A. Người Ấn Độ
B. Người Thổ Nhĩ Kì
C. Người Hy Lạp
D. Người Mông Cổ
Câu 5. Thế nào là chế độ quân chủ?
A. Nhà nước do quân đội làm chủ.
B. Nhà nước do địa chủ nắm quyền.
C. Nhà nước do địa chủ và lãnh chúa đứng đầu.
D. Nhà nước do vua đứng đầu.
Câu 6. Nguyên nhân nào làm cho chế độ phong kiến phương Đông suy yếu?
A. Bị các nước đế quốc phương Tây xâm chiếm đô hộ.
B. Do nền kinh tế nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
C. Chủ nghĩa tư bản hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
D. Do sự xuất hiện các thành thị trung đại.
Câu 7. Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I và tên các vương triều của Trung Quốc thời phong kiến ở cột II.
Cột I (Thời gian) | Cột II (Tên các vương triều) |
1. 221 TCN -206 TCN | a. Nhà Đường |
2. 618-907 | b. Nhà Tần |
3. 960-1279 | c. Nhà Nguyên |
4. 1271-1368 | d. Nhà Tống |
A.1c, 2 d, 3 a, 4 b.
B.1 d, 2 c, 3 b, 4 a .
C. 1 a, 2 b, 3 c, 4 d.
D.1 b, 2 a, 3 d, 4 c.
Câu 8. Em hãy hoàn thành các mốc lịch sử còn thiếu trong bảng niên biểu sau: Bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Lào thời phong kiến
A. a. Hùng mạnh, b. Bị Cam-pu-chia thôn tính.
B. a. Phát triển, b. Bị Xiêm chiếm.
C. a. Vương quốc Lang Xang bị diệt vong, b. Bị nước Chân Lạp chiếm.
D. a. Người Thái di cư đến, b. Nước Lang Xang bị diệt vong.
Câu 9. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
Câu 10. Bộ máy nhà nước dưới thời Ngô được tổ chức
A. hoàn chỉnh.
B. quy mô.
C. phức tạp.
D. đơn giản.
Câu 11. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là
A. Hình thư
B. Quốc triều Hình luật
C. Hoàng triều luật lệ
D. Hồng Đức
Câu 12. Các vua thời Lý thường về địa phương làm lễ “cày tịch điền” nhằm mục đích gì?
A. Thăm hỏi nông dân
B. Chia ruộng đất cho dân
C. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp
D. Đẩy mạnh khai khẩn đất hoang
Câu 13. Em hãy hoàn thiện sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ở địa phương sau đây:
A. a. Lộ, b. Phủ.
B. a. Phủ, b. Huyện.
C. a. 10 lộ phủ, b. Châu.
D. a. 24 Lộ, Phủ, b. Huyện.
Câu 14. “Ngụ binh ư nông” là chính sách gì của nhà Lý?
A. Chính sách cấm giết hại trâu bò
B. Chính sách cho quân sĩ luân phiên về quê cày ruộng
C. Chính sách bảo vệ nông dân
D. Chính sách khuyến khích nông nghiệp
Câu 15. Quân nhà Lý đánh quân Tống trước để
A. Nhà Tống thấy Đại Việt mạnh không dám xâm lược
B. Tập dợt cách đánh trận cho quân sĩ, giúp quân ta có thêm kinh nghiệm tác chiến
C. Làm chậm quá trình xâm lược của nhà Tống, Đại Việt có thêm thời gian chuẩn bị
D. Làm quân Tống hoang mang, Đại Việt nhân đó đánh chiếm nước Tống
Câu 16. Sau khi rút quân về nước Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị đánh quân Tống?
A. Xây dựng phòng tuyến biên giới phía Bắc
B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt
C. Xây dựng phòng tuyến ở cửa sông Bạch Đằng
D. Xây dựng phòng tuyến ở kinh thành
Phần II. Tự Luận
Câu 1. Kinh tế, xã hội trong lãnh địa phong kiến có gì khác thành thị trung đại?
Câu 2. Em hãy nêu những thành tựu về văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến?
Câu 3. Tình hình chính trị cuối thời Ngô như thế nào?
Câu 4. Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?
Đáp án đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 số 4
Phần I. Trắc Nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | D | D | B | D | A | D | B | B | D | A | C | D | B | C | B |
Phần II. Tự Luận
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản:
Thành thị trung đại | Lãnh địa phong kiến | |
Kinh tế | Thủ công nghiệp, thương nghiệp. | Nông nghiệp |
Xã hội | Cư dân chủ yếu là thợ thủ công, thương nhân | Lãnh chúa, nông nô |
Câu 2: Thành tựu văn hóa Ấn Độ thời phong kiến:
– Chữ viết : chữ Phạn
– Tôn giáo:
- Đạo Bà La Môn có bộ kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất.
- Đạo Hin-đu phổ biến ở Ấn Độ hiện nay.
– Văn học Hin-đu: Giáo lý, luật pháp, sử thi,… ảnh hưởng đến đời sống xã hội.
– Kiến trúc Hin-Đu và kiến trúc Phật giáo.
Câu 3: Tình hình chính trị cuối thời Ngô là
- 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha chiếm quyền tự xưng là Bình Vương.
- Năm 950, Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua, song uy tín đã giảm sút.
- Năm 965, đất nước có “loạn 12 sứ quân”.
- Năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
Câu 4: Nhà Lý củng cố quốc gia thống nhất bằng các biện pháp sau:
- Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
- Ban hành bộ luật Hình thư.
- Xây dựng quân đội vững mạnh gồm 2 bộ phận: cấm quân và quân địa phương
- Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.
- Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc thiểu số
Tải bộ đề thi lịch sử lớp 7 giữa kì 1 có đáp án
Để tải bộ đề thi lịch sử giữa kì 1 lớp 7 mới nhất hiện nay kèm đáp án chi tiết, bạn có thể truy cập tại đây:
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/15Pe9t3GBMVaSlYZ8ffGUhNDrCr-T7Ahhmj_4OSCgwQo/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN TLỊCH SỬ LỚP 7[/su_button]
Xem thêm:
- Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 7 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- 7 cách học sử hiệu quả nhanh chóng cho học sinh
Trên đây là tổng hợp 4 bộ đề thi lịch sử giữa kì 1 lớp 7 giúp cho các bạn học sinh có thêm nguồn tham khảo để ôn tập và đạt kết quả tốt trong kì thi giữa kì năm 2022 – 2023 lần này. Hy vọng bộ đề sẽ phần nào giúp các bạn hình dung ma trận của đề thi giữa kì năm nay và biết được các nội dung trọng tâm cần ôn tập. Chúc các bạn học sinh có một kì thi thật tốt, đạt kết quả cao như mong muốn.
Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 9 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
Để ôn luyện và làm tốt bài thi văn trong kì thi giữa kì, thì dưới đây là 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 9 Trung học Cơ sở năm 2022 – 2023 mà Bamboo School đã tổng hợp được, nhằm giúp các bạn có thể hình dung được cách thức ra đề. Đồng thời, cả 4 đề đều sẽ có đáp án để các bạn có thể dựa vào đó triển khai đầy đủ hết các ý và đạt điểm cao nhất. Hi vọng với bộ đề thi này sẽ giúp các bạn học sinh của chúng ta ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các bài thi sắp tới.
Đề thi giữa kì 1 văn 9 số 1
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)
Dưới đây là một phần trong lệnh truyền của vua Quang Trung với quân lính:
“Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị. (…) Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn”.
(Trích Ngữ văn 9, tập một – NXB Giáo dục, 2012)
Câu 1 : Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1 điểm)
Câu 2 : Nhà vua nói “Đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị” nhằm khẳng định điều gì? Hãy chép hai câu trong một bài thơ đã học trong chương trình Ngữ văn THCS có nội dung tương tự và ghi rõ tên tác giả, tác phẩm. (2 điểm)
II. LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Dựa vào nội dung câu “Đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị” của phần I, em hãy trình bày suy nghĩ về hình ảnh người chiến sĩ ngày đêm bảo vệ biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc bằng một bài văn ngắn (khoảng nửa trang giấy).
Câu 2 : (2 điểm) Nhận xét về kết thúc tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ có ý kiến cho rằng đây là một kết thúc có hậu. Nhưng cũng có ý kiến cho rằng đó là kết thúc không có hậu. Vì sao?
Câu 3 : (3 điểm) Chép lại và phân tích 4 câu thơ đầu trong đoạn trích Cảnh ngày xuân (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) gợi lên vẻ đẹp của mùa xuân như thế nào?
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 9 số 1
I. ĐỌC – HIỂU
Câu 1 :
– Đoạn văn trong tác phẩm Hoàng Lê Nhất thống chí.
– Tác giả: nhóm Ngô Gia văn phái – Dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai – Hà Nộị. Hai tác giả chính: Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du.
Câu 2 :
– Nhà vua nói như vậy để khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta.
– Hai câu thơ có nội dung tương tự trong bài Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt):
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
(Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành đã định tại sách trời)
II. LÀM VĂN
Câu 1 : Dựa vào nội dung câu “Đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị” của phần I, em hãy trình bày suy nghĩ về hình ảnh người chiến sĩ ngày đêm bảo vệ biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc bằng một bài văn ngắn (khoảng nửa trang giấy)
– Câu hỏi yêu cầu học sinh trình bày suy nghĩ về hình ảnh người chiến sĩ ngày đêm bảo vệ biển đảo thiêng liêng Tổ quốc. Học sinh có thể triển khai bài viết theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số gợi ý để tham khảo:
- Việt Nam là một quốc gia nằm ven biển. Lãnh thổ bao gồm đất liền và rất nhiều hải đảo. Bên cạnh những người chiến sĩ bảo vệ chủ quyền của đất nước trên đất liền, trên không, chúng ta không thể không nghĩ tới những người chiến sĩ ngày đêm bảo vệ biển đảo thiêng liêng của dân tộc.
- Các anh là những người sống trong một khung cảnh có nhiều khó khăn gian khổ: sống giữa biển khơi, đầy nắng gió, thường xuyên gặp phải bão tố,…
- Cuộc sống của các anh thiếu thốn phương tiện so với người dân ở đất liền: thiếu nước ngọt, thiếu sách báo,…
- Xa gia đình, xa người thân nên nhiều khi phải trải qua những nỗi buồn da diết vì nhớ nhà,…
- Tuy đầy gian khổ và khó khăn nhưng những điều này không làm mềm đi ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền tổ quốc, bảo vệ cuộc sống bình yên của người dân, nhất là những ngư dân trên biển cả.
- Đất nước được toàn vẹn, cuộc sống vẫn phát triển bình thường, hàng ngày các em được bình yên đến trường, bữa cơm mỗi ngày không thiếu những sản phẩm của biển cả,… nhờ có một phần không nhỏ công sức và sự hy sinh thầm lặng của các anh.
Câu 2 :
+ Lí giải đó là một kết thúc có hậu thể hiện ước mơ của nhân dân, hoàn thiện nét đẹp của Vũ Nương…
+ Kết thúc không có hậu: Đó là bi kịch của hạnh phúc gia đình tan vỡ, cuối cùng Vũ Nương sống một mình ở thủy cung, không thể trở về nhân gian được nữa. Trương Sinh mãi mất vợ, sống trong ân hận, bé Đản mồ côi mẹ… Tính bi kịch tiềm ẩn trong cái lung linh kì ảo. Hạnh phúc đã tan vỡ thì không thể hàn gắn được nữa.
Câu 3 :
– 4 câu thơ đầu trong đoạn trích “Cảnh ngày Xuân” (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
“Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”.
– Phân tích:
- Hai câu đầu nói về thời gian vừa gợi không gian. Ngày xuân trôi qua tiết trời bước sang tháng ba. Lúc này những cánh én rộn ràng bay lượn như thoi đưa trên bầu trời trong sáng thông qua nghệ thuật so sánh, ẩn dụ.
- Hai câu tiếp theo là bức họa tuyệt đẹp trải rộng tới tận chân trời làm gam màu nền cho bức tranh xuân trên nền xanh non ấy điểm xuyết vài bông hoa lê trắng. Tất cả gợi lên vẻ đẹp mới mẻ tinh khôi đầy sức sống.
Đề thi giữa kì 1 văn 9 số 2
Câu 1 : (2 điểm )
Chép đúng chính tả bốn câu thơ cuối bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu). Nêu nội dung của đoạn thơ này.
Câu 2 : (2 điểm) Giải thích lí do lựa chọn trật tự từ in đậm trong những câu sau:
a) Nó đến trường gặp thầy giáo, nhờ thầy giảng hộ bài toán.
b) Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Câu 3 : (6 điểm) Thuyết minh về cây bút bi.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 9 số 2
Câu 1:
– Chép đúng chính tả đoạn thơ cuối bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu)
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi.
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời kêu!
– Nội dung: Lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
Câu 2: Giải thích lí do lựa chọn trật tự từ:
a) Từ in đậm “gặp”, “nhờ” thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động đang diễn ra.
b) Từ in đậm “giữ làng”, “giữ nước”, “giữ mái nhà tranh”, “giữ đồng lúa chín” là đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm.
Câu 3: Thuyết minh về cây bút bi
* Mở bài: Giới thiệu về cây bút (một trong những đồ dùng học tập cần thiết của học sinh…)
* Thân bài:
– Lịch sử ra đời của bút bi:
- Ai là người chế tạo ra cây bút bi?
- Cây bút bi được sản xuất năm nào?
- Cụ thể: Do nhà báo Hung-ga-ri làm việc tại Anh tên là Laszlo Biro, sản xuất năm 1938…
– Hình dáng, cấu tạo: 2 phần
- Phần ruột: Gồm một ống mực nhỏ, một đầu được gắn với một viên bi có đường kính từ 0.7 đến 1mm gọi là ngòi bút, khi viết mực được in lên giấy là nhờ sự chuyển động của viên bi này (miêu tả, so sánh…)
- Phần vỏ: Hình tròn, bằng nhựa…
– Phân loại: Các loại bút bi trên thị trường: bút bấm, bút đậy nắp…
– Công dụng của bút bi: dùng để viết.
– Cách bảo quản và sử dụng.
* Kết bài: Đánh giá về đối tượng với khả năng, vai trò ứng dụng của nó trong thực tế.
Đề thi giữa kì 1 văn 9 số 3
I. ĐỌC – HIỂU (7,0 điểm)
Cho đoạn văn sau:
“Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ”
Câu 1 : Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Được viết bằng chữ gì? (1 điểm)
Câu 2 : Đoạn văn trên có dùng điển tích gì, nêu ý nghĩa của việc dùng các điển tích đó? (1 điểm)
Câu 3 : Nhân vật bày tỏ nỗi lòng trong đoạn văn trên là ai? Điều muốn bày tỏ là gì? (1 điểm)
Câu 4 : Bằng đoạn văn khoảng 10-12 câu, hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chính trong tác phẩm có đoạn trích trên. Gạch chân câu chủ đề của đoạn văn em trình bày. (4 điểm)
II. LÀM VĂN (3 điểm)
Trong một bài thơ có đoạn:
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
Ngột làm sao chết uất thôi
Khi con tu hú ngoài trời cứ kêu
Câu 1 : Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Viết trong hoàn cảnh nào? (1 điểm)
Câu 2 : Viết đoạn văn diễn dịch nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên? (Đoạn văn có sử dụng câu ghép chính phụ có quan hệ nguyên nhân – kết quả, xác định rõ câu ghép đó bằng cách gạch chân). (2 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 9 số 3
I. ĐỌC – HIỂU (7,0 điểm)
Câu 1 :
– Đoạn văn trên trích trong văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương (0,25đ)
– Thuộc tác phẩm: Truyền kì mạn lục (0,25đ)
– Tác giả: Nguyễn Dữ (0,25đ)
– Viết bằng chữ Hán (0,25đ)
Câu 2 :
– Dùng điển tích ngọc Mị Nương, cỏ Ngu mĩ (0,5đ)
– Ý nghĩa của việc dùng điển tích: Thể hiện sự trong sáng, thủy chung của Vũ Nương. (0,5đ)
Câu 3 :
– Nhân vật muốn bày tỏ nỗi niểm trong đoạn văn là Vũ Nương. (0,5đ)
– Muốn bày tỏ với trời đất để giải nỗi oan cho mình. (0,5đ)
Câu 4 :
– Viết đúng hình thức đoạn văn, số lượng không vượt quá hoặc ít quá 2 câu. (0,5đ)
– Nội dung (3,5đ)
- Ngay từ đầu đã được giới thiệu “Tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp”.
- Là vợ đảm đang, biết giữ gìn khuôn phép, một lòng một dạ chung thủy với chồng (thể hiện trong những cư xử khéo léo để gia đình không lâm vào cảnh thất hòa, dù người chống có tính đa nghi; trong lời dặn dò ân tình, đằm thắm khi tiễn chồng đi lính; chung thủy chờ chồng “cách biệt ba năm giữ gìn một tiết”).
- Là một người mẹ hiền, dâu thảo: vừa một mình nuôi dạy con thơ vừa làm tròn phận sự của một nàng dâu.
- Nạn nhân của chế độ nam quyền, của cuộc chiến tranh phong kiến phi nghĩa: cuộc hôn nhân của nàng không xuất phát từ tình yêu; phải đằng đẵng chờ chồng khi chồng đi chiến trận.
- Bị chồng nghi ngờ lòng chung thủy chỉ vì lời nói ngây thơ của con trẻ (chú ý các lời thoại của Vũ Nương: cố phân trần với chồng, biện bạch cho mình mà không được, đau khổ tuyệt vọng khi bị chồng mắng nhiếc, đánh đuổi đi, bị dồn vào bước đường cùng: phải tự vẫn ở bến Hoàng Giang để bảo toàn danh dự).
- Đoạn kết của truyện tuy mang màu sắc cổ tích (kết thúc có hậu) nhưng vẫn không làm mờ đi bi kịch của Vũ Nương: nàng không thể trở về dương thế sống bên cạnh chồng con được nữa.
II. LÀM VĂN (3 điểm)
Câu 1 :
– Tác phẩm: Khi con Tu hú (0,25đ)
– Của tác giả Tố Hữu (0,25đ)
– Hoàn cảnh ra đời: Viết khi tác giả đang bị nhốt trong nhà lao phủ Thừa Thiên. (0,5đ)
Câu 2 :
– Viết đúng hình thức đoạn văn(0,5đ)
– Nội dung cảm nhận được tâm trạng bức bối của người chiến sĩ trong tù ngục và dùng 1 câu ghép chính phụ có quan hệ nguyên nhân – kết quả, có xác định bằng cách gạch chân (2đ)
Đề thi giữa kì 1 văn 9 số 4
I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm)
Dưới đây là một phần trong lệnh truyền của vua Quang Trung với quân lính:
“Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị.(…) Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn.”
(Trích Ngữ văn 9, tập một – NXB Giáo dục, 2012)
Câu 1 : Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2 : Nhà vua nói “đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị” nhằm khẳng định điều gì? Hãy chép 2 câu trong bài thơ “Sông núi nước Nam” có nội dung tương tự.
Câu 3 : Từ đoạn trích trên, với những hiểu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng nửa trang giấy thi) về hình ảnh những người chiến sĩ ngày đêm bảo vệ biển đảo thiêng liêng của dân tộc.
II. LÀM VĂN (6 điểm)
Cho câu thơ sau:
“Kiều càng sắc sảo mặn mà”
Câu 1 : Hãy chép chính xác những câu thơ tiếp theo miêu tả sắc đẹp của Thúy Kiều.
Câu 2 : Em hiểu như thế nào về những hình tượng nghệ thuật ước lệ “thu thủy”, “xuân sơn” ? Cách nói “Làn thu thủy nét xuân sơn” dùng nghệ thuật ẩn dụ hay hoán dụ? Giải thích rõ vì sao em chọn nghệ thuật ấy?
Câu 3 : Từ câu chủ đề sau: “Khác với Thúy Vân, Thúy Kiều có vẻ đẹp mặn mà cả tài lẫn sắc”.
Hãy viết nối tiếp khoảng 10 câu văn để hoàn thành một đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc tổng – phân – hợp. Chỉ ra và phân tích cấu tạo một câu ghép đã sử dụng trong đoạn văn.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 9 số 4
I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm)
Câu 1 : (1 điểm)
– Đoạn văn trên trích trong tác phẩm “Hoàng Lê Nhất Thống Chí”. (0,5đ)
– Tác giả là nhóm Ngô Gia Văn Phái, gồm có Ngô Thì Chí (1758-1788) và Ngô Thì Du (1772-1840). (0,5đ)
Câu 2 : (1 điểm)
– Lời nói của nhà vua “đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị” nhằm khẳng định chủ quyền của đất nước và kín đáo bày tỏ niềm tự hào về chủ quyền đất nước và sự bình đẳng giữa phương Bắc với phương Nam. (0,5đ)
– Trong bài thơ Sông núi nước Nam của Lý Thường Kiệt có hai câu mang nội dung tương tự:
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
(Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư) (0,5đ)
Câu 3 : Viết đoạn văn (2 điểm)
*Về hình thức (0,5 điểm):
- Đoạn văn có liên kết, mạch lạc.
- Có độ dài khoảng nửa trang giấy thi
*Về nội dung (1,5 điểm):
Học sinh có thể triển khai bài viết theo nhiều cách khác nhau. Và đây là một số gợi ý để tham khảo :
- Việt Nam là một quốc gia nằm ven biển. Lãnh thổ bao gồm đất liền và rất nhiều hải đảo. Bên cạnh những người chiến sĩ bảo vệ chủ quyền của đất nước trên đất liền, trên không, chúng ta không thể không nghĩ tới những người chiến sĩ ngày đêm bảo vệ biển đảo thiêng liêng của dân tộc.
- Các anh là những người sống trong một khung cảnh có nhiều khó khăn gian khổ: sống giữa biển khơi, đầy nắng gió, thường xuyên gặp phải bão tố.
- Cuộc sống của các anh thiếu thốn phương tiện so với người dân ở đất liền: thiếu nước ngọt, thiếu sách báo,…
- Xa gia đình, xa người thân nên nhiều khi phải trải qua những nỗi buồn da diết vì nhớ nhà,… – Tuy đầy gian khổ và khó khăn nhưng những điều này không làm mềm đi ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền tổ quốc, bảo vệ cuộc sống bình yên của người dân, nhất là những ngư dân trên biển cả.
- Đất nước được toàn vẹn, cuộc sống vẫn phát triển bình thường, hàng ngày các em được bình yên đến trường, bữa cơm mỗi ngày không thiếu những sản phẩm của biển cả,… nhờ có một phần không nhỏ công sức và sự hy sinh thầm lặng của các anh.
- Hình ảnh của các anh chiến sĩ ngoài biển đảo là những hình ảnh hào hùng ẩn chứa vẻ đẹp của sự hy sinh vì nghĩa lớn.
II. LÀM VĂN (6 điểm)
Câu 1 : Chép chính xác: (0.5điểm)
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Câu 2 : (2 điểm)
+ Giải thích
– Thu thủy : là nước mùa thu (0,25đ)
– Xuân sơn : là núi mùa xuân (0,25đ)
– Làn thu thủy nét xuân sơn : mắt đẹp, trong sang như nước mùa thu, long mày đẹp, thanh thoát như nét núi mùa xuân. (0,5đ)
+ Cách nói “Làn thu thủy nét xuân sơn” dùng nghệ thuật ẩn dụ.(0,5đ)
– “Làn thu thủy nét xuân sơn” dùng nghệ thuật ẩn dụ. Vì thông qua vẻ đẹp trong sáng của làn nước mùa thu, nét thanh thoát của núi mùa xuân để làm nổi bật vẻ đẹp của đôi mắt Thúy Kiều – chiều sâu của tâm hồn. (0,5đ)
Câu 3 : Viết đoạn văn (3,5 điểm)
*Về hình thức (1 điểm):
- Trình bày đúng đoạn văn diễn dịch hoặc tổng – phân – hợp, có liên kết mạch lạc: 0,25 điểm
- Có đủ số câu theo yêu cầu, có đánh số thứ tự từ câu đầu đến câu cuối: 0,25 điểm.
- Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép: phân tích đúng ngữ pháp, hợp nội dung, có chú thích ở dưới mới được (0,5 điểm).
*Về nội dung (2,5 điểm): Phân tích vẻ đẹp – tài sắc của Thúy Kiều.
Đoạn văn cần đảm bảo những nội dung sau:
+Vẻ đẹp:
- Vẻ đẹp lộng lẫy kiêu sa của bậc tuyệt thế giai nhân
- Tính cách sắc sảo mặn mà
- Dự báo số phận long đong, đau khổ của Thúy Kiều
+Tài năng:
- Thông minh vốn sẵn tính trời
- Thơ, ca, nhạc, họa đều giỏi
- Sáng tác bản nhạc “Bạc mệnh” => người con gái thông minh, có cuộc sống nội tâm phong phú, nhưng cũng là một người đa sầu đa cảm.
⇒ Chân dung Thúy Kiều là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hóa phải ghen ghét, dẫn đến nhiều người phải đố kị về vẻ đẹp đó, nên số phận của nàng mới gặp nhiều trái ngang đau khổ. Thúy Kiều là nhân vật khắc họa rõ nhất câu nói “Hồng nhan bạc mệnh”.
Tải bộ đề thi giữa kì 1 văn 9 có đáp án
Để tải bộ đề thi giữa kì 1 văn 9 năm 2022 – 2023 kèm đáp án chi tiết, bạn có thể truy cập tại đây:
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1fi6W68cf9BWX_YT9aPU0T3gPJTIw0_BuX9B3G5g6CJ4/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN VĂN LỚP 9[/su_button]
Xem thêm:
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 9 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất
- Tổng hợp các tác phẩm văn học lớp 9 kì 1 và kì 2 và tác giả đầy đủ nhất
Trên đây là tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 9 giúp cho các bạn học sinh có thể thêm nguồn tham khảo để luyện tập trước. Hy vọng, từ các bộ đề này sẽ phần nào luyện tập cho các bạn làm quen với các dạng bài, để có một tâm thế vững vàng và tự tin cho kì thi sắp tới. Chúc các bạn học sinh có một kì thi thật tốt!
Top 10 trường tiểu học quốc tế tốt nhất tại TPHCM năm 2022
Trường tiểu học quốc tế nào tốt ở TPHCM? Là một trong những môi trường học tập được rất nhiều các bậc phụ huynh quan tâm những năm gần đây. Có thể nói rằng, việc cho con trẻ theo học tại môi trường tốt cả về giáo dục lẫn cơ sở vật chất luôn là sự ưu tiên hàng đầu. Trường quốc tế chính vì thế tạo nên được chỗ đứng cũng như lòng tin của rất nhiều các bậc phu huynh tại Việt Nam, không chỉ đầu tư về sơ sở vật chất mà tại đây còn đầu tư kỹ lưỡng cả về chương trình dạy học giúp con trẻ thêm phần hào hứng mỗi khi đến trường. Hãy cùng Bamboo tìm hiểu top những ngôi trường tiểu học quốc tế tốt nhất tại tphcm năm 2022 này nhé.
Trường tiểu học quốc tế Bamboo School
Nhắc đến trường tiểu học quốc tế Bamboo, nhiều người nghĩ ngay đến đây là môi trường học tập được đầu tư chỉn chu không chỉ cơ sở vật chất mà đó còn là một hệ thống trường hội nhập quốc tế, với sứ mệnh góp phần tạo nên những thế hệ tương lai biết trân trọng những giá trị truyền thống của người Việt thông qua ý nghĩa đặc biệt của tên trường.
Bamboo School mong muốn xây dựng những mầm non của đất nước trên những đức tính tốt mà cha ông ta đã để lại đó lòng hiếu thảo, tình yêu thương gia đình, sự chủ động và khát vọng vươn lên vì một đất nước văn mình sánh vai với các cường quốc. Khát vọng của Bamboo School là trở thành hệ thống trường hội nhập quốc tế có quy mô và chất lượng hàng đầu tại Việt Nam. Chắc chắn, đây sẽ là mang đến niềm tự hào của thế hệ trẻ không chỉ ở truyền thống mà đó còn là sự nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ nhà trường.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Cơ sở 1: 41 Đoàn Hồng Phước, phường Hòa Thạnh, Q.Tân Phú
Cơ sở 2: 26/25 M-N-P, xã Xuân Thới Đông, H.Hóc Môn
Cơ sở 3: 3/5 TCH 01, KP4, phường Tân Chánh Hiệp, Q.12
Cơ sở 4: 140/17 Thạnh Xuân 22, Khu phố 7, phường Thạnh Xuân, Q.12
Cơ sở 5: 23/25 Thới An 16, phường Thới An, Q.12 - Số điện thoại: 0906 33 4050
- Email: tuyensinhbamboo@gmail.com
- Website: https://bambooschool.edu.vn/
Trường tiểu học quốc tế Đài Bắc (Taipei School in HCMC)
Để trả lời cho câu hỏi: “Trường tiểu học quốc tế nào tốt ở tphcm”, đứng đầu trong danh sách mà Bamboo gửi đến các bạn đó là Trường tiểu học quốc tế Đài Bắc. Với lịch sử hình thành và phát triển trong suốt hơn 23 năm tại TPHCM, đây được xem là ngôi trường được rất nhiều các bậc phụ huynh quan tâm không chỉ chất lượng mà ở đó còn là phương pháp giảng dạy phù hợp với con trẻ.
Có thể nói, trường tiểu học quốc tế Đài Bắc đã và đang khẳng định vị thế của mình với quy mô được mở rộng và phát triển tại nhiều quốc gia khác nhau như: Thái Lan, Indonesia, Maylaysia. Nhờ có lượng học sinh theo học mỗi ngày một đông nên trường quyết định mở rộng hình thức đào tạo từ cấp 1 đến cấp 3. Điều này một lần nữa ghi điểm trong lòng rất nhiều phụ huynh trong việc tìm kiếm môi trường học tập cho con của mình.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Lô S3, Khu A, Đỗ Thị Mới, Khu Nam TP, Phường Tân Phú, Quận 7
- Số điện thoại: (84-28) 54179005-7
- Website: taipeischool.org
Trường tiểu học quốc tế Việt Úc
Trường tiểu học quốc tế Việt Úc dường như là cái tên rất đỗi quen thuộc mỗi khi được nhắc đến bởi mô hình đạo tạo và chất lượng uy tín top đầu các trường quốc tế tại Việt Nam. Trường được đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, khang trang đáp ứng mọi nhu cầu học tập và vui chơi dành cho các con trẻ. Đặc biệt, Việt Úc áp dụng hoàn toàn chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngôn ngữ phổ biến và được rất nhiều bậc phụ huynh quan tâm và lựa chọn.
Chương trình tập trung thiết lập các kỹ năng ứng xử bằng ngôn ngữ, tính toán và khoa học. Đây hứa hẹn sẽ là những yếu tố quyết định giúp các bậc phụ huynh tin tưởng trong việc lựa chọn trường học cho con của mình. Với việc tiếp cận ngoại ngữ ngay từ khi còn nhỏ, Việt Úc trở thành điểm đến của nhiều trẻ em khi cha mẹ của chúng hiểu được tầm quan trọng của ngoại ngữ trong tương lai. Điều này giúp các trẻ có cơ hội phát triển một cách toàn diện và hòa nhập với trẻ em trên toàn Thế Giới.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 594 Ba Tháng Hai, Phường 14, Quận 10
- Số điện thoại: (028) 38 687 576
- Email: info@vas.edu.vn
- Website: vas.edu.vn
Trường Song ngữ Quốc tế Horizon (HIBS)
Trường Horizon là một trong những trường quốc tế được rất nhiều các bậc phụ huynh đánh giá cao không chỉ ở chất lượng mà đó còn là môi trường giảng dạy học sinh tốt. Nhìn vào tên gọi của trường, nhiều người nhận ra ngay đây là ngôi trường lấy ngoại ngữ là trọng tâm để phát triển tư duy cũng như giúp trẻ tiếp cận từ sớm với ngoại ngữ.
Với mục tiêu bồi dưỡng cho học sinh các kiến thức cần thiết để phát triển kỹ năng về trí tuệ, đạo đức và thể chất, Horizon được cha mẹ học sinh cảm thấy thực sự hài lòng khi quyết định cho còn mình học tập tại đây. Trong tương lai, trường song ngữ quốc tế Horizon hứa hẹn sẽ cung cấp các chương trình quốc tế và song ngữ tốt nhất tại Việt Nam xoay quanh sự phát triển của xã hội về khía cạnh đạo đức, tình cảm và tri thức.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 6 – 6A- 8, Đường 44, Phường Thảo Điền, Quận 2
- Điện thoại: +84 (28) 5 402 24 82
- Website: horizon.edu.vn
Trường tiểu học quốc tế Canada (CIS)
Trường quốc tế Canadian International School (CIS) có nguồn gốc từ Canada đúng như tên gọi của mình. Đây là ngôi trường đầu tiên tại Việt Nam áp dụng chương trình giảng dạy được xây dựng trên nền tảng của chương trình Ontario (Canada). Được thành lập vào năm 2009, CIS dần khẳng định lòng tin nơi các bậc phụ huynh bằng chặng đường giáo dục dưới sự hợp tác với các hội đồng giáo dục nổi tiếng của bang Ontario, tiêu biểu như Hội Đồng Giáo Dục Niagara (DSBN) từ 2009 đến tháng 6 năm 2014, và Hội Đồng Giáo Dục Toronto (TDSB) từ tháng 7 năm 2014. Với sứ mệnh giúp trẻ em Việt Nam đủ sức cạnh tranh ở tầm quốc tế, CIS cam kết chương trình đào tạo đi đầu trong giáo dục ngôn ngữ và toán học, đảm bảo học sinh tham gia môi trường học tại đây phát triển toàn diện ngay từ khi còn nhỏ.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 07 Đường 23, Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phú, Quận 7, Sài Gòn
- Điện thoại: 028 5412 3456
- Website: cis.edu.vn
Trường tiểu học The International School (TIS)
Trường tiểu học TIS theo đuổi phương pháp giảng dạy hướng học sinh kết nối với phụ huynh trong chặng đường phát triển vững chắc cả về tri thức, năng khiếu, và tính cách. TIS luôn khuyến khích trẻ em có cơ hội phát triển nhanh chóng, bền vững. Chương trình giảng dạy tại TIS là sự kết hợp giữa chương trình mầm non của bộ GD&ĐT cùng chương trình quốc tế được thiết kế dựa trên độ tuổi, tính cách phù hợp của trẻ. Trường tiểu học The International School được đánh giá là ngôi trường đầu tiên tại Việt Nam tự hào 100% cán bộ quản lý của trường đạt trình độ Tiến sĩ và Thạc sĩ, 100% giáo viên đạt chuẩn trở lên.
Đội ngũ giáo viên yêu nghề, nhiệt huyết, không ngừng nỗ lực trong việc giảng dạy nhằm mang đến sự an tâm, hài lòng nơi phụ huynh khi gửi con trẻ đến đây học tập. TIS mang đến cho phụ huynh giải pháp giáo dục tối ưu, được thiết kế phù hợp với năng lực, sở thích, điều kiện của từng học sinh thông qua chương trình giáo dục cá thể. Phụ huynh hoàn toàn có thể nghĩ đến việc cho trẻ có cơ hội được du học sau này khi học tập và phát triển toàn diện về Đức, Trí, Thể Mỹ với trình độ quốc tế tại TIS.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 305 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Quận Phú Nhuận
- Điện thoại: (84.28) 3844 2345
- Email: tisschool@tis.edu.vn
- Website: tis.edu.vn
Trường tiểu học dân lập Quốc tế Mỹ Úc – AMIS
Chiến lược của trường AMIS là đào tạo một thế hệ mầm non tương lại của Việt Nam trở nên năng động, sáng tạo, tư duy độc lập đi đôi với đạo đức tốt đẹp của người Việt cùng các kỹ năng quan trọng cần được trang bị để trở thành một người đứng đầu sau này như các kỹ năng: giao tiếp, teamwork, thuyết trình bằng cả tiếng Anh, tiếng Việt, kỹ năng xử lý tình huống và tự tin đương đầu với những khó khăn khi gặp phải trong cuộc sống.
AMIS là trường tiên phong trong việc áp dụng chương trình đào tạo quốc tế, phương pháp giảng dạy khoa học của Hoa Kỳ với sự hỗ trợ đến từ công nghệ tiên tiến hiện đại. Đội ngũ giáo viên nước ngoài chuyên nghiệp đến từ Anh sẽ là chìa khóa giúp AMIS đạt được thành công trong công tác giảng dạy cũng như xây dựng niềm tin nơi các bậc phụ huynh.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 62 – 62A, Minh Phụng, Phường 5, Quận 6
- Số điện thoại: (028) 3969 5278 & (028) 3969 5280
- Email: info@amis.edu.vn
- Website: amis.edu.vn
Trường tiểu học Quốc tế Úc tại TPHCM (AIS)
Trường tiểu học quốc tế AIS là trường duy nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam) có khu nội trú đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trường đón nhận học sinh từ khắp nơi tạo nên một môi trường học tập đa quốc gia. Chương trình giáo dục quốc tế được dẫn dắt và giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên bản xứ giàu kinh nghiệm giúp các trẻ có cơ hội được học tập và tiếp cận nền giáo dục quốc tế từ rất sớm. AIS chú trọng vào việc phát triển học thuật cho mỗi học sinh, nhưng đồng thời cũng khuyến khích các em phát huy tài năng toàn diện, tự tin tỏa sáng.
Các em học sinh được học tập trong một môi trường chuẩn quốc tế không chỉ được nuôi dưỡng mà còn được tiếp thêm động lực để xây dựng nền tảng vững chắc dựa trên sở thích và năng khiếu đặc biệt của mỗi học sinh. AIS theo thời gian đã khẳng định được vị trí của mình tại Việt Nam, nhiều cơ sở được thành lập với trang thiết bị hiện đại, đáp ứng mọi nhu cầu học tập và vui chơi của trẻ trong môi trường giáo dục đạt chuẩn quốc tế. Cha mẹ hoàn toàn có thể yên tâm lựa chọn và cho con của mình theo học tại AIS trong thời gian tới.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 264 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Quận 2
- Số điện thoại: 028 3742 4040
- Website: aisvietnam.com
Hệ thống Trường Quốc tế Tây Úc – WASS
Phương pháp giảng dạy của WASS là lấy học sinh làm trung tâm và mang đến trải nghiệm học tập song song với thực hành đầy sáng tạo. Với các nguyên tắc đi đôi với sự phát triển toàn diện, Wass hướng các em học sinh của mình trở thành những công dân toàn cầu năng động thông qua sự đa dạng của các hoạt động ngoại khóa như: các câu lạc bộ trong trường, các cuộc thi quốc tế, các chương trình học kỹ năng nhằm giúp các em theo đuổi niềm đam mê của mình để đạt được mục đích đã đề ra.
Hiện nay, WASS có 6 cơ sở tại trung tâm của thành phố và trong thời gian tới sẽ không ngừng phát triển để mở rộng quy mô. Sứ mệnh của WASS nhằm hướng đến giá trị bền vững trong cộng đồng với các chính sách và quyết định liên quan đến môi trường, xã hội, sức khỏe và kinh tế. Phụ huynh hoàn toàn có thể tin tưởng lựa chọn môi trường học tập tại đây cho con trẻ.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ 1: 43 Nguyễn Thông, P.7, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ 2: 157 Lý Chính Thắng, P.7, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ 3: 84 Bà Huyện Thanh Quan, P.9, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: 0963 999 701
- Email: info@wass.edu.vn
- Website: wass.edu.vn
Trường tiểu học Quốc tế ISHCMC
Câu hỏi trường tiểu học quốc tế nào tốt ở TPHCM? Giờ đây không còn là khó khăn cho phụ huynh khi ISHCMC là một trong những ngôi trường quốc tế tọa lạc tại thành phố mới đó là thành phố Thủ Đức, TP HCM. ISHCMC được biết đến là trường đa quốc gia, đa văn hóa với đại diện của hơn 50 quốc tích khác nhau. Một điểm cực kỳ ấn tượng thu hút được rất nhiều sự chú ý đến từ các bậc phụ huynh tại Việt Nam. Được biết, ISHCMC là một trong những lực lượng mạnh nhất khi hội tụ rất nhiều học sinh tham gia các cuộc thi thể thao trong nước và quốc tế. Được thành lập vào năm 1993, trường đã tích góp hơn 27 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy cho trẻ, nhờ vậy quý phụ huynh có thể tìm hiểu và an tâm trong việc chọn trường ISHCMC là nơi cho con của mình theo học.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 1 Xuân Thủy, Thảo Điền, Quận 2
- Số điện thoại: +84 (28) 3898 9100
- Email: admissions@ishcmc.edu.vn
- Website: ishcmc.com
Lời kết
Với những thông tin được chia sẻ phía trên, giờ đây các bậc phụ huynh có thể an tâm trong việc tìm kiếm trường tiểu học quốc tế tốt nhất ở TPHCM cho trẻ. Ắt hẳn, rất nhiều cha mẹ luôn muốn cho con của mình được học tập và sinh sống tại môi trương giáo dục tốt nhất và chất lượng nhất. Chính vì thế, trường quốc tế là một sự lựa chọn hoàn hảo dành cho các gia đình. Lời khuyên dành cho cha mẹ:” Hãy thận trọng trước khi quyết định lựa chọn trường, với top 10 trường tiểu học quốc tế tốt nhất ở TPHCM, việc chọn trường cho trẻ sẽ trở nên dễ dàng hơn với các bậc phụ huynh.
Tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án
Dưới đây là tổng hợp 7 đề thi tiếng Anh lớp 7 – Trung học cơ sở giữa học kì 1 chương trình mới có đáp án chi tiết được tải nhiều nhất hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được kiến thức và nội dung trọng tâm, từ đó chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 1
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. go B. photo C. piano D. collect
2. A. watch B. catch C. school D. teach
Choose the word which is stressed differently from the others.
3. A. temperature B. stomachache C. adult D. advice
4. A. recycle B. benefit C. provide D. encourage
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
5. ________are those who do not have a home and really need help.
A. elderly people
B. sick children
C. homeless people
D. disabled people
6. She often _______money to charitable organisations.
A. donate
B. volunteer
C. recycle
D. plant
7. I think I_______him before.
A. meet
B. met
C. will meet
D. have met
8. When I was a little girl, I often_________ the piano.
A. play
B. played
C. plays
D. have play
9. Eat______junk food. It makes you fat!
A. less
B. fewer
C. more
D. many
10. I have temperature, ____I feel tired.
A. and
B. or
C. but
D. so
11. She looks very red. She was outdoors all day yesterday. I think she has __________.
A. sunburn
B. headache
C. toothache
D. flu
12. My grandparents _____exercise in their free time.
A. play
B. collect
C. go
D. do
13. If you always buy flowers and put them in a vase to display in your house, your hobby is ________.
A. collecting flowers
B. arranging flowers
C. planting trees
D.bird-watching
14. They hate ________noodles. They prefer rice.
A. eating
B. eat
C. eats
D. ate
15. I find this hobby________ because carved eggshells are unique gifts for families and friends.
A. interest
B. interested
C. to interest
D.interesting
16. Go Greens _________the environment.
A. gives
B. protects
C. donates
D. recycles
Match the clauses in A with the clauses in B to form meaningful sentences.
A |
B |
17. I want to eat some junk food, | a. and I feel tired. |
18. I don’t want to be tired tomorrow, | b. or I can cycle to school. |
19. I have a temperature, | c. but I am putting on weight. |
20. I can exercise every morning. | d. so I should go to bed early. |
Read the text and mark the sentences as True (T) or False (F).
Dentists say that the most important part of tooth care happens at home. So, what should we do to have good oral teeth?
First of all, we should brush our teeth at least twice a day – after breakfast and dinner. To keep our teeth healthy, we should brush thoroughly for two minutes. Move the brush back and forth and make sure to clean the back, front and top sides of each tooth. Second, among a lot of toothbrushes in the supermarket, we should choose a small-headed soft toothbrush. It can reach all areas of the mouth and doesn’t harm our teeth and gums. We should also replace the toothbrush every three months.
Third, we should use mouthwash after brushing. Each tooth has five sides, but a toothbrush cleans only three of them. The mouthwash helps us clean teeth completely. Remember to spit it out.
Fourth, we should choose the best food for the health of our teeth which includes cheeses, chicken or other meat and nuts. These food provide the calcium which helps strengthen the teeth. Some vegetables like garlic, ginger or pepper can be used as home remedies for a toothache. Try to advoid snacks, sugary food or soda.
Last but not least, we should visit our dentist at least every six months and every time that we have a problem with our teeth.
Mark the sentences |
T/F |
21. Tooth care doesn’t include taking care of the teeth at home. | |
22. We should brush our teeth for one minute. | |
23. Among a lot of kinds of mouthwash, we should choose carefully. | |
24. Snacks and sugary food are harmful for the teeth. | |
25. We should choose a toothbrush with a small head. |
Read the text. Choose the best answer A, B, C or D.
WHAT IS COMMUNITY SERVICE?
Community service is (26)_________to help those in your community. It might be something that is done once or on a regular basis. Community (27)__________ is often referred to as “giving back to your (28)________”. It can be done by an (29)__________ or an organisation. Community service is giving your time without being (30)__________, whether it is to help the less fortunate or to help clean up your community.
26. A. volunteer B. volunteering C. voluntary D. to volunteer
27. A. benefit B. product C. service D. gift
28. A. community B. volunteer C. friend D. help
29. A. adult B. individual C. elderly person D. area
30. A. given B. donated C. paid D. provided
WRITING.
I. Complete the following sentences using the cues given.
1. We/ buy/ new car/ last weekend.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. She/ not write/ her grandparents/ yet.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 1
1D | 2C | 3D | 4B | 5C | 6A | 7D | 8B | 9C | 10D |
11A | 12D | 13B | 14A | 15D | 16B | 17C | 18D | 19A | 20B |
21F | 22F | 23F | 24T | 25T | 26B | 27C | 28A | 29B | 30C |
WRITING
1. We bought a new car last weekend.
2. She hasn’t written to her grandparents yet.
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 2
Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. answer | B. teacher | C. butter | D. birth |
2. A. surprise | B. alone | C. neighbour | D. burn |
3. A. of | B. fat | C. few | D. safe |
4. A. spring | B. visit | C. present | D. usually |
5. A. curl | B. keen | C. glove | D. cook |
Choose the best answer to complete the sentences.
1. -“What would you like to drink now?” – “_______________.”
A. No, thanks B. Yes, please C. I like to do nothing D. Orange juice, please
2. All of us enjoy _______ to classical music.
A. listen
B. listens
C. listening
D. listened
3. She worked very hard, _______she passed all her exams.
A. because
B. and
C. so
D. but
4. Hoa looks red. She was outdoors yesterday. Perhaps she has _______
A. flu
B. sunburn
C. spots
D. stomachache
5. My family has decided to use _________ electricity by using more solar energy instead.
A. more
B. less
C. much
D. fewer
6. I …………… playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. find
B. think
C. say
D. tell
7. -” Would you like me to turn off your computer?
– ” ______________. I’ll do it myself”
A. No, thanks
B. Yes, please
C. Don’t do it
D. Of course
8. You like playing monopoly or chess, your hobby may be _______.
A. collecting things
B. playing sports
C. dancing
D. board games
Read and fill in the blanks with ONE word given in the box. There is one Extra word you don’t need to use. (1.0 pt)
hobby improve when writes because difficult |
My Favorite Hobby
My name is Sara. My favorite _____________(1) is reading. I enjoy reading a book when I am free. I started to do it ______________(2) I was four years old. The first time I did it, I felt interested. So I kept reading. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy ending. I was thrilled when I read a detective story.
I enjoy reading ______________(3) I like to explore the imaginative world of my favorite author, J.K. Rowling who _____________(4) ” Harry Potter” . There are a lot of advantages of reading. Reading can make me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can further _________________(5) my English. Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future. I can learn the different cultures and customs of other countries in the world too.
I read at least one hour every day. I read books by myself. I usually read it at home. I wish I could read different kinds of books because it might be very challenging.
Read the following passages and answer the questions below.
Oil painting
Since the 18th century, under the impact of society, culture, and technology, oil painting has undergone dramatic changes. They are rebellious but passionate, and prosperous.
Watercolor paintings
Watercolor paintings are considered a unique way to creatively represent dreams, illusions, emotions, and bright feelings using water-soluble pigments.
Sketch (Tranh phác họa)
Van Gogh did not begin painting until his late twenties. He produced more than 2,000 artworks, consisting of around 900 paintings and 1,100 sketches.
Portrait (Tranh chân dung)
The Mona Lisa is a famous 16th-century portrait by Leonardo da Vinci. The true identity of the woman pictured in the portrait remains unknown, despite intensive researches by art historians.
1. What kind of painting is rebellious?
=> ……………………………………………………………………………..
2. Who was famous for Sketch?
=> ……………………………………………………………………………..
3. When did Leonardo da Vinci draw the portrait ‘ The Mona Lisa”?
=> ……………………………………………………………………………..
Combine each pair of the following sentences into one, using the suggested conjunctions in the brackets.
1. Mr. Hai usually has stomach problems. He eats dinner very close to the bedtime. (so)
=> …………………………………………………………………………………..
2. My dad has a lot of carved eggs. He has never sold any of them. (but)
=> ………………………………………………………………………
3. You will get a breathing problem. Clean your bed room more regularly. (or)
=> ……………………………………………………………………….
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (1.0 pt)
1. It/ be/ good idea/ eat/ different/ kind/ fruit/ vegetable/ every day.
=> ………………………………………………………………………
2. My brother/ not like/ ice-skating/ because/ think/ it/ dangerous.
=> …………………………………………………………………………
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 2
Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.) (5 items x 0,1 = 0,5 pt)
1. D
2. D
3. A
4. B
5. C
Choose the best answer to complete the sentences. (8 items x 0,25 =2,0 pts)
1. D
2. C
3. C
4. B
5. B
6. A
7. A
8. D
Read and fill in the blanks with ONE word given in the box. There is one Extra word you don’t need to use. (5 items x 0,2 = 1,0 pt)
1. hobby 2. when 3. because 4. writes 5. improve
Read the following passages and answer the questions below.
1. It is Oil painting.
2. Van Gogh was famous for it.
3. He painted it in the sixteenth century.
Combine each pair of the following sentences into one, using the conjunctions in brackets
1. Mr. Hai eats dinner very close to the bedtime, so he usually has stomach problems.
2. My dad has a lot of carved eggs, but he has never sold any of them.
3. Clean your bed room more regularly or you will get a breathing problem.
Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.
1. It’s a good idea to eat different kinds of fruit and vegetables every day.
2. My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous.
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 3
I. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. (1 mark):
1. A. chair | B. school | C. couch | D. children |
2. A. sometimes | B. moment | C. stove | D. close |
3. A. biology | B. geography | C. physics | D. fly |
4. A. homework | B. house | C. hour | D. here |
II. Choose the best words by circling the letter A,B,C or D. (2 marks)
1. How …….. is it from your house to school?
A. far
B. long
C. old
D. tall
2. What ……… intelligent boy!
A. the
B. a
C. an
D. is
3. Would you like some coffee?- __________
A. Yes, please
B. Of course
C. No, thanks
D. Both A and C are correct.
4. This car is the ……. expensive of the four car.
A. Best
B. more
C. good
D. most
5. They enjoy …….. TV.
A. to watch
B. watching
C. to watching
D. watched
6. A ………….. work on a farm.
A. doctor
B. farmer
C. teacher
D. journalist
7. She is very happy …….. you again.
A. meet
B. meets
C. to meet
D. meeting
8. He is in class 7A and …………………………. am I.
A. too
B. so
C. but
D. by
III. Give the correct form of the verbs in the bracket. (2 marks)
1. Trang (not have) any friends in Ha noi.
2. Some boys and girls (play) marbles at the moment.
3. The students (visit) their old teacher next week?
4. Mr Nam usually (watch) TV in his free time?
IV. Fill in the blanks with the correct form of the words in the capital letters (1 mark):
1. Today Lien is not………………..because she misses her parents HAPPINESS
2. Living in the city is………………than living in the countryside NOISY
3. In electronics, we learn to repair. …………………….appliances. HOUSE
4. My. ………………….is tall and beautiful. TEACH
V. Read the passage carefully then answer the questions: (2 marks)
Linda lives with her parents in a big house in HCM City. She is from England. She is thirteen. She has blue eyes and black hair. She is studying at International Language School. She can speak French, English and Vietnamese. But she doesn’t speak Vietnamese fluently. She often goes to French speaking club on Sunday mornings. She likes Vietnamese people very much because they are friendly.
1. Where is Linda from?
……………………………………………………………………………..
2. How many languages can she speak?
………………………………………………………………
3. Does she speak Vietnamese fluently?
……………………………………………………………..
4. Why does she like Vietnamese people?
…………………………………………………………
VI. Read the following passage and choose the best option for each numbered blank.
Do you want to be fitter and healthier? Would you like to look younger? Do you want to feel (1) ___________ relaxed? Then try a few days at a health farm. Health farms are becoming (2) ___________ of the most popular places (3) ___________a short break. I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) ___________ largest health farm in the country but it isn’t the most expensive. After two days of exercise and massage I (5) ___________ten times better. But the best thing for me was the food. It was all very healthy of (6) ___________ , but it was expensive too!
If you’re looking for something a (7) ___________cheaper, try a winter break. Winter is the darkest and the coldest (8) ___________of the year, and it can also be the (9) ___________ time for your body. We all eat too (10) ___________and we don’t take enough exercise. A lot of health farms offer lower prices from Monday to Friday from November to March.
1. A. like |
B. more | C. less | D. similar |
2. A. once | B. first | C. one | D. none |
3. A. with | B. of | C. to | D. for |
4. A. the | B. an | C. a | D. x |
5. A. feel | B. felt | C. fell | D. fall |
6. A. all | B. out | C. course | D. them |
7. A. little | B. few | C. a little | D. a few |
8. A. period | B. moment | C. time | D. part |
9. A. worst | B. good | C. best | D. great |
10. A. many | B. a lot | C. lot of |
D. much |
VII. Arrange the following words to make correct sentences. (1 mark).
1. play/ will/ soccer/ this/ afternoon/ they.
…………………………………………………………………………………
2. my/ is/ favorite/ English/ subject.
…………………………………………………………………………………
VIII. Complete the following sentences with the suggested words. (1 mark).
1. It / difficult/ find/ apartment / Ho Chi Minh City?
……………………………………………………………………………………..
2. They/ listen/ music/ now.
……………………………………………………………………………………..
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 3
I. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
1. B
2. A
3. D
4. C
II. Choose the best words by circling the letter A, B, C or D.
1. A
2. C
3. D
4. D
5. B
6. B
7. C
8. B
III. Give the correct form of the verbs in the bracket.
1. doesn’t have 2. are playing 3. will visit 4. watches
IV. Fill in the blanks with the correct form of the words in the capital letters:
1. happy
2. noisier
3. household
4. teacher
V. Read the passage carefully then answer the questions
1. She is from England.
2. She can speak three languages.
3. No, she doesn’t.
4. She likes Vietnamese people very much because they are friendly.
VI. Read the following passage and choose the best option for each numbered blank.
1. B |
2. C | 3. D | 4. A | 5. B |
6. C | 7. A | 8. C | 9. A |
10. D |
VII. Arrange the following words to make correct sentences.
1. They will play soccer this afternoon.
2. My favorite subject is English/English is my favorite subject.
VIII. Complete the following sentences with the suggested words. (1 mark):
1. Is it difficult to find an apartment in Ho Chi Minh City?
2. They are listening to music now.
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 4
A. GRAMMAR, VOCABULARY AND PHONETICS
Question 1.
*Choose the best answer for each of the following sentences
1. Will you ………….making models in the future?
A. pick up
B. look for
C. take up
D. find
2. His parents are always proud …………. him ?
A. about
B. of
C. on
D. with
3. Have you ever……………to Sa Pa?
A. goes
B. be
C. go
D. been
4. I ……playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. think
B. find
C. say
D. tell
5. I like watching TV ……….. it’s entertaining and educational.
A. so
B. but
C. although
D. because
6. It’s good to____ blood because you can save people’s lives.
A. helping
B. used
C.collecting
D. donate
* Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
7. A. goal B gold C. original D.girl.
8. A. studied B. washed C. looked D.watched
* Choose the word with the different stress syllable.
9. A. statistics B. history C. concentrate D. different
10.A. wonderful B. beautiful C. prediction D. television
Question 2. Give the right form of the verbs in brackets.
1. I (hear) ………………the good news from Mary a few minutes ago.
2. …………………..you ever (visit)…………………Da Nang ?
3. Don’t worry we (go) …………………..swimming with you tomorrow.
4. It’s boring ( watch )…………………………. television everyday.
5. You (see) ……………….the film on television last night?
6. George is interested in (take)………………. an art class
B. Reading
Question 1. Read the article about Angel Falls. Then answer the questions.
Dear Mira,
Thanks for your letter. Now I’ll tell you about my hobbies.
My favourite hobby is knitting. It is strange, isn’t it?. My mother taught me to knit two years ago. Now I can knit scarves and sweaters. It’s great when I can give them to my relatives and friends as gifts. Knitting is also imaginative because you can knit anything you can imagine of. Besides, it is quite cheap. You only need a pair of needles and some wool.
I’m sending you a scarf next month. I’m knitting it. I hope you’ll like it.
Best wishes,
Vy
1. What is Vy’s hobby?
…………………………………………………………………….
2. Did she learn this hobby from her father?.
………………………………………………………………………………
3. How does she feel when she can give the scarves and sweaters to her relatives and friends ?.
…………………………………………………………………………………
Question 2. Read the text and choose the best answer A, B, C or D to fill each blank .
My friends and I have written a (1) . We have decided to (2) it for our school. I have already built the set. Karen has just finished the (3) for us to wear. I haven’t learned the (4) yet, so I am a bit nervous, but I’m excited too. I haven’t been in a play before. I can’t wait!
1.A. film B. song C. play D. club
2.A. perform B. make C. take D. build
3.A. stage B. actors C. play D. costumes
4.A. script B. scripts C. play D. lessons
C. Writing
Question 1. Rearrange the words below to make meaningful sentenses.
1.We / collected / books / clothes / street children/ have/and/ for /used .
………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. doing / finds / interesting/ he/ service / community .
………………………………………………………………………………………………………………………………..
3.not/ pass / did / Minh / lazy/ was / so/ he/exam/ the.
………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. important / study / to / It / is / English .
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Question 2. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same.
1/ Hoa was sick, so she could not go to school yesterday.
→ Because ……………………………………………………………………………….
2. The last time I saw him was 3 years ago
→ I haven’t ……………………………………………………………………………
3. I find making pottery interesting.
→ I think………………………………………………………………………………………………………..
4. My sister is interested in reading comics.
→ My sister enjoys………………………………………………………………………………………..
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 4
A. GRAMMAR,VOCABULARY AND PHONETICS
Question 1.
1. C |
2. B | 3. D | 4. B | 5. D |
6. D | 7. C | 8. A | 9. A |
10. C |
Question 2. Give the right form of the verbs in brackets:
1 . heard |
2. Have…visited | 3. will go |
1. to watch | 2. Did …….see |
3. taking |
B. Reading
Question 1. Read the text and answer the questions:
1. Her favourite hobby is knitting
2. No,she doesn’t.
3. She feels great when she can give them to her relatives and friends as gifts.
Question 2. Read the text and choose the best answer A, B, C or D to fill each blank:
1.C |
2.A | 3.D |
4.B |
C. Writing
Question 1. Rearrange the words below to make meaningful sentenses. Bottom of Form
1. We have collected used books and clothes for street children .
2. He finds doing community service interesting .
3. Minh was lazy so he did not pass the exam .
4. It’s important to study English .
Question 2. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. Bottom of Form
1. Because Hoa was sick,she could not go to school yesterday.
2. I haven’t seen him for 3 years.
3. I think making pottery is interesting .
4. My sister enjoys reading comics.
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 5
I. Choose the word whose underlined is pronounced differently (1 mark)
1. A. calorie B. musical C. cinema D. community
2. A. again B. allergy C. organization D. gardening
3. A. school B. chemistry C. christmas D. champion
4. A.laugh B. rough C. enough D. neighbor
II. Choose the correct word or phrase to fill in each of the following sentences (3 marks)
1. Her parents still live there ………. her grandparents.
A. for B. at C. with D. on
2. Lan is ………… than Hoa
A. tallest B. tall C. taller D. more tall
3. …………… do you live?
A. Who B. What C. Which D. Where
4. ……………… are you talking to?
A. Who B. What C. Which D. Where
5. What …………….. your telephone number?
A. is B. are C. does D. do
6. Nga lives …………. 52 Nguyen Hue Street.
A. on B. in C. at D. under
7. …………… does your father do?
A. When B. Where C. What D. Which
8. Tomorrow my family …………………. to Ho Chi Minh City.
A. is B. is going to go C.is going D. goes
9. My mother takes care …………… sick children.
A. about B. in C. at D. of
10. He works ……………. the farm.
A. on B. in C. about D.at
11. Are there ………. pens on the table? Yes, there are.
A. any B. some C. much D. a
12. …………………… a beautiful day!
A. It B. Which C. Where D. What
III. Complete the sentences with on, in, at, in front of (1 mark).
1. My birthday is………………..June eighth.
2. I live…………..Gio Quang.
3. I get up…………….6 o’clock every day.
4. My house is………………………..a lake.
IV. Supply the correct form of the verbs in brackets (2,5 marks).
My aunt Thuy (live) ……………. (1) in Ha Dong. She (work) …………………(2) in a hospital in the centre of Ha Noi. Every morning, she (catch) ………………(3) a bus to her hospital. Her work is (take) ……………..(4) care of sick children. She (love) ……………..(5) the children. She always (say) …………(6) that children (be) …………(7) very lovely. Now she (do) ……………………(8) her job with great pleasure. But next year she (go)………….(9) to Ho Chi Minh City with her husband . She (be)………………(10) very unhappy.
V. Answer the questions (2,5 marks).
1. What ‘s your family name?
……………………………………………………………………………
2. How do you get to school?
……………………………………………………………………………
3. How far is it from your house to school?
……………………………………………………………………………
4. What will you be on your next birthday?
…………………………………………………………………………….
5. Where are you going to go next Sunday?
…………………………………………………………………………….
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 5
I. Choose the word whose underlined is pronounced differently
1. C
2. B
3. D
4. D
II. Choose the correct word or phrase to fill in each of the following sentences
1. C
2. C
3. D
4. A
5. A
6. C
7. C
8. B
9. D
10. A
11. A
12. D
III. Complete the sentences with on, in, at, in front of
1. On
2. In
3. At
4. In front of
IV. Supply the correct form of the verbs in brackets
1. Lives
2. Works
3. Catches
4. Taking
5. Loves
6. Says
7. Is
8. Is doing
9. Will go
10. Is
V. Answer the questions
1. My family name is…………….
2. I go to school by bike.
3. It is about 2 kilometers.
4. I will be 14 on my next birthday.
5. I am going to go to the zoo next Sunday.
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 6
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. A. danced |
B. helped | C. watched | D. enjoyed |
2. A. calorie |
B. labour | C. community |
D. volunteer |
3. A. game | B. gym | C. girl |
D. bag |
Exercise 2: Choose the correct answer
1. I enjoy reading ______________ it develops my imagination.
A. and
B. but
C. so
D. because
2. To help people with transportation, we can __________ rides to the elderly.
A. ask
B. give
C. donate
D. help
3. My favourite hobby is _______. I spend most of my free time making vases and bowls from clay.
A. woodcarving
B. pottery making
C. model making
D. birdwatching
4. _______ do you do volunteer work? – Every weekend.
A. How long
B. How far
C. How much
D. How often
5. Have you ever taken part _______ volunteer work?
A. for
B. to
C. in
D. with
6. She’s got a high _______ – almost 40°.
A. flu
B. headache
C. sore throat
D. temperature
7. Mary is _______ weight because she eats too much junk food.
A. getting over
B. putting on
C. taking up
D. throwing away
8. Stay outdoors ________ and do _________ physical exercises.
A. more – less
B. less – less
C. more – more
D. less – more
9. Don’t read or study when there is not enough light because it is ________ to your eyes.
A. harm
B. harmful
C. harmless
D. unharmed
10. My aunt often ___________ money to charitable organizations to help street children and the homeless.
A. makes
B. does
C. donates
D. send
Exercise 3: Supply the correct form of the words in brackets
1. Mike’s hobby is listening to music. He gets a lot ___________ from listening to music. (enjoy)
2. One third of children in the U. S. is ___________ or obese. (weigh)
3. Junk food is ___________, so we shouldn’t eat too much junk food. (health)
Exercise 4: Write the correct tense or form of the verbs in brackets
1. We ________________ (not do) any volunteer work five years ago.
2. I think people ________________ (eat) more healthy food in the future.
3. ______________ (Alex/ ever/ be) to Seattle? ~ Yes, he ______________ (be) to Seattle once.
4. Be a Buddy ________________ (establish) in 2011.
5. My mother enjoys ________________(do) charitable work.
Exercise 5: Read the passage and answer the questions
We send young people of different nationalities on expeditions around the world. Our volunteers get the chance to work with local people to learn about different cultures.
There are ten expeditions every year. Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers. They go to countries such as Chile, Namibia, Mongolia and Viet Nam. Some of our volunteers work with local people to provide facilities, for example, building schools. Others work in national parks or help scientists to do environmental research.
These adventurous, young people come from all over the world. To become a volunteer, you have to be between 17 and 25; you have to speak some English and you also have to be enthusiastic, flexible and hard-working members of a team.
1. Who goes on the expeditions?
____________________________________________
2. How many expeditions are there every year?
____________________________________________
3. How long does each expedition last?
____________________________________________
4. What do the volunteers help scientists?
____________________________________________
5. Which language must we know to become a volunteer?
____________________________________________
Exercise 6: Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. I spend twenty minutes walking to school every morning.
It takes ______________________________________
2. I find losing weight very difficult.
It’s _________________________________________
3. He hasn’t smoked cigarettes for a month.
The last time _________________________________
Exercise 7: Arrange these words to make meaningful sentences.
1. you/ Have/ finished/ homework/ your/ yet/?
_____________________________________________
2. printer/ under/ This/ guarantee/ is/.
_____________________________________________
3. vacation/ since/ We/ haven’t/ last/ had/ a/ year/.
_____________________________________________
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 6
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. D
2. D
3. B
Exercise 2: Choose the correct answer
1. D |
2. B | 3. B | 4. D | 5. C |
6. D | 7. B | 8. C | 9. B |
10. C |
Exercise 3: Supply the correct form of the words in brackets
1. Mike’s hobby is listening to music. He gets a lot enjoyment from listening to music.
2. One third of children in the U. S. is overweight or obese.
3. Junk food is unhealthy, so we shouldn’t eat too much junk food.
Exercise 4: Write the correct tense or form of the verbs in brackets
1. We didn’t do any volunteer work five years ago.
2. I think people will eat more healthy food in the future.
3. Has Alex ever been to Seattle? ~ Yes, he has been to Seattle once.
4. Be a Buddy was established in 2011.
5. My mother enjoys doing charitable work.
Exercise 5: Read the passage and answer the questions
1. Young people of different nationalities go on the expeditions.
2. There are ten expeditions every year.
3. It lasts for ten weeks.
4. They help scientists to do environmental research.
5. We have to speak English to become a volunteer.
Exercise 6: Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. It takes me twenty minutes to walk to school every morning.
2. It’s very difficult for me to lose weight.
3. The last time he smoked was a month ago.
Exercise 7: Arrange these words to make meaningful sentences.
1. Have you finished your homework yet?
2. This printer is under guarantee
3. We haven’t had a vacation since last year
Đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 7
Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part.
1. A. developed | B. visited | C. planted | D. needed |
2. A. bird | B. girl | C. sister | D. first |
3. A. hobby | B. hour | C. hotel | D. hot |
Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets
1. When Tom was a teenager, his hobby ___________ (be) horse riding.
2. Do you know that the sun always ___________ (rise) in the East?
3. Look! Toby ___________ (have) some fast food again!
4. Trung never ___________ (watch) TV before finishing all his homework.
Choose the best option to complete each sentence
1. Tom is having a lot of fast food! He needs to change his ___________.
A. hobby
B. diet
C. condition
2. You can use this ___________ to stick these pieces of color paper to decorate your dollhouse.
A. nail
B. glue
C. model
3. Some hobbies can help students learn to be ___________ with their work.
A. patient
B. popular
C. valuable
4. They have decided to clean up the neighbourhood __________ it is full of rubbish.
A. so
B. because
C. but
5. We came to the remote village and _________ meals for homeless children.
A. cooked
B. made
C. do
6. He ate a lot of fried food, so he __________ fat quickly.
A. get
B. got
C. will get
Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Judo, one of the most popular martial arts, comes from Japan and it is quite well-known in Viet Nam. When we do judo, we will learn some basic techniques in throwing, grappling, and striking. We learn them carefully and steps by steps so that we do not have to worry too much about injuries. Judo teaches us how to train our bodies and minds as well as how to use our energy in the best way. It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964 and since 1972 it has been an official event in the Olympic Games. Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in the Olympic Games.
1. What is the passage mainly about?
A. The development of judo.
B. The development and benefits of judo.
C. The development of judo in Viet Nam.
2. What does the word It in line 6 mean?
A. Energy.
B. Mind.
C. Judo.
3. What is one of the benefits of practising judo?
A. Knowing how to throw people.
B. Learning to control our bodies.
C. Winning medals in competitions.
4. When did Judo first appear in the Olympic Games?
A. In 1954.
B. In 1964.
C. In 1968.
5. How many Olympic medals did Vietnamese judokas win in 1972?
A. None.
B. One.
C. Two.
Find and correct the mistakes
1. Did Linda went to a pharmacy three days ago?
2. Yesterday, I go to school late because I missed the bus.
3. Lack of exercise may harms your health.
Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. How old are you? (What)
__________________________________________
2. She likes singing more than dancing. (prefers)
__________________________________________
3. James isn’t a fast swimmer. (doesn’t)
__________________________________________
4. She usually does her homework for two hours. (spends)
__________________________________________
Đáp án tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1 số 7
Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part.
1. A |
2. C |
3. B |
Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets
1. When Tom was a teenager, his hobby was horse riding.
2. Do you know that the sun always rises in the East?
3. Look! Toby is having some fast food again!
4. Trung never watches TV before finishing all his homework.
Choose the best option to complete each sentence
1. B |
2. B | 3. A | 4. B | 5. A |
6. B |
Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions
1. B |
2. C | 3. B | 4. B |
5. A |
Find and correct the mistakes
1. went => go
Did Linda go to a pharmacy three days ago?
2. go => went
Yesterday, I went to school late because I missed the bus.
3. harms => harm
Lack of exercise may harms your health.
Rewrite the following sentences without changing its meaning
1. What is your age?
2. She prefers singing to dancing.
3. James doesn’t swim fast.
4. She usually spends two hours doing her homework.
Tải bộ đề thi tiếng Anh lớp 7 giữa học kì 1
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1K7QPgtdOSFe3rkQeFN29FTgOBLBj5tPuyBoOGvmJNIE/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 7[/su_button]
Xem thêm:
- Cách dùng Have / Has và những lưu ý khi sử dụng trong tiếng Anh
- Mạo từ trong tiếng Anh: Khái niệm, tác dụng, phân loại, cách dùng
- Cách học tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhanh chóng nhất
Hy vọng thông qua bộ đề thi tiếng anh lớp 7 giữa học kì 1 do Bamboo School tổng hợp, các bạn đã làm quen được với các dạng câu hỏi và kiến thức thường gặp trong mỗi đề thi. Chúc bạn đạt được điểm cao trong những kỳ thi quan trọng sắp tới!
Tổng hợp 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 2022-2023 có đáp án (Tải nhiều nhất)
Làm thế nào để ôn tập có hiệu quả cho kỳ thi giữa kì cũng là thắc mắc chung của nhiều học sinh. Trong bài viết này, hãy cùng Bamboo School tham khảo 4 bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 – Trung học cơ sở 2022-2023 có đáp án mới nhất và được tải nhiều nhất. Hy vọng những đề thi này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm và đạt được kết quả cao môn văn 8 trong kỳ thi sắp tới.
Đề thi giữa kì 1 văn 8 số 1
I. ĐỌC – HIỂU: (4,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”.
(Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn văn ? (1,0 điểm)
Câu 3: Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ các bộ phận của cơ thể con người có trong đoạn văn trên? (1,0 điểm)
Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng phối kết hợp các phương thức biểu đạt nào? Cho biết tác dụng của chúng? (1,0 điểm)
II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 8 số 1
I. ĐỌC – HIỂU: (4,0 điểm)
Câu 1:
– Đoạn văn trên được trích từ văn bản Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu).
– Tác giả: Nguyên Hồng.
Câu 2: Nội dung chính của đoạn văn: Miêu tả cảm giác sướng cực điểm của bé Hồng khi được gặp lại mẹ.
Câu 3: Các từ thuộc trường từ vựng chỉ “các bộ phận của cơ thể con người” là: Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
Câu 4 :
– Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt gồm: Tự sư, miêu tả và biểu cảm.
– Tác dụng: Góp phần làm cho đoạn văn trở nên sinh động, sâu sắc, giàu cảm xúc đối với người đọc.
II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
1. Mở bài: (1,0 điểm) Giới thiệu về việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
2. Thân bài: (4,0 điểm)
– Hoàn cảnh xảy ra sự việc.
– Kể lại diễn biến sự việc theo trình tự thời gian, không gian nhất định: Có sự việc khởi đầu, sự việc cao trào, đỉnh điểm, và kết thúc. (Cần lưu ý kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm)
– Thái độ của bố mẹ về việc làm của em.
– Suy nghĩ của bản thân về việc làm tốt.
3. Kết bài: (1,0 điểm)
– Cảm nhận chung về việc làm của bản thân.
– Liên hệ: Nêu mong ước, hứa hẹn,…
Đề thi giữa kì 1 văn 8 số 2
I. Đọc – Hiểu: (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Tôi trở về ngôi nhà chênh vênh giữa đồi vải thiều này lắng nghe hoa vải nở […].
Giấc ngủ nơi miền đồi đến nhẹ nhàng và dịu ngọt hương hoa. Tôi tỉnh dậy trước bình minh khi tiếng gà gáy vang, vỗ cánh phành phạch nhẩy từ những cành vải xuống. Bước ra sân nhà, phía trước tôi là sắc hoa ngàn ngạt như một dòng sữa chảy dài dưới ánh nắng. Hoa vải đã nở. Từng chùm hoa li ti, hân hoan kết lại với nhau thành dải đăng ten phủ lên khắp đồi cây. Hơi đất đồi sỏi cũng được ướp vào hương hoa vải, hòa quyện vào nhau tạo nên không gian bạt ngàn, trong lành trước những giọt sương còn vương trên nhánh cỏ may… Đừng dại dột chạy nhảy vô tư vào đồi vải bạt ngàn ấy. Với miền hoa của giấc mơ ngào ngạt này, chủ vườn đã gọi đàn ong yêu về thụ phấn cho vải và hút mật. Bao cánh ong vo ve thành bản hợp xướng cổ súy cho những cánh hoa nở rộn rã với đất trời”.
(Trích Về quê vải, Thu Hà, Góc xanh khoảng trời, NXB Văn học, 2013)
Câu 1: Nhân vật “tôi” trong đoạn trích trên “trở về ngôi nhà chênh vênh giữa đồi vải thiều” để làm gì?
Câu 2: Đoạn văn trên có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?
Câu 3: Tìm các từ láy có trong đoạn trích và cho biết tác dụng của chúng.
Câu 4: Qua đoạn văn trên, em hiểu gì về tình cảm của tác giả với miền đất được gọi là miền hoa của giấc mơ ngọt ngào?
II. Tập làm văn: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết đoạn văn nghị luận theo cách quy nạp triển khai câu chủ đề: “Mỗi người cần phải rèn luyện cho mình tính khiêm tốn”.
Câu 2: (5 điểm) Kỷ niệm đẹp nhất của em về tình bạn tuổi học trò.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 8 số 2
I. Đọc – Hiểu:

Đáp án đề số 2 phần Đọc – Hiểu
II. Tập làm văn:

Đáp án đề số 2 phần Tập làm văn câu 1

Đáp án đề số 2 phần Tập làm văn câu 2
Đề thi giữa kì 1 văn 8 số 3
I. Đọc hiểu văn bản: (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
… “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác. Tôi ở nhà binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có tôi với Binh Tư hiểu. Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn: cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…”.
(Nam Cao, Lão Hạc, Ngữ văn 8, tập 1)
Câu 1: Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2: Em hãy cho biết nội dung của đoạn trích.
Câu 3: Tìm các từ ngữ miêu tả về cái chết dữ dội của lão Hạc.
Câu 4: Kể tên các đoạn trích/tác phẩm văn học Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 8 cùng giai đoạn sáng tác với truyện ngắn Lão Hạc (giai đoạn 1930 – 1945).
II. Làm văn: (7 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) lý giải nguyên nhân cái chết của Lão Hạc?
Câu 2: Viết một bài văn nêu suy nghĩ của em về chi tiết chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 8 số 3
I. Đọc hiểu văn bản:
Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|
1 | Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.(Mỗi phương thức cho 0,25 điểm) | 1,0 |
2 | Miêu tả cái chết của lão Hạc và tâm tư của ông giáo. | 1,0 |
3 | Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc; Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên; Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. | 0,5 |
4 | Kể tên các văn bản, tác phẩm đã học:- Tôi đi học (Thanh Tịnh)
– Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng) – Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn – Ngô Tất Tố) (Nêu đủ 3 VB/TP cho 0,5 điểm; nêu 2 VB/TP cho 0,25 điểm. Nêu 1 VB/TP, không nêu hoặc nêu sai thì không cho điểm). |
0,5 |
II. Làm văn:
Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|
1 | a. Đảm bảo thể thức của một đoạn vănb. Xác định đúng vấn đề nghị luận
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo hướng sau: – Tình cảnh nghèo khổ đói rách, túng quẫn đã đẩy Lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát. – Lão đã tự chọn cái chết để bảo toàn căn nhà, đồng tiền, mảnh vườn, đó là những vốn liếng cuối cùng lão để lại cho con. ⇒ Cái chết của Lão Hạc xuất phát từ lòng thương con âm thầm sâu sắc và lòng tự trọng đáng kính của lão. d. Sáng tạo : HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. e. Chính tả : dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. (Trong khoảng 10 dòng nên GV chú ý cách triển khai nội dung đoạn văn của HS. Không “đếm ý” cho điểm. HS trình bày theo hướng khác nhưng hợp lý vẫn cho điểm). |
2,0 |
2 | a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. c. Triển khai vấn đề: Viết bài văn nghị luận. Có thể trình bày theo hướng sau: – Chiếc lá cụ Bơ-men vẽ trên tường là một kiệt tác. – Chiếc lá là một kiệt tác trước hết bởi nó sinh động và giống như thật. Giống đến mức con mắt họa sĩ của cả Giôn -xi và Xiu đều không phát hiện ra. – Cụ Bơ-men đã vẽ chiếc lá ấy với tất cả tài năng, tâm huyết của cả đời mình. – Chiếc lá được vẽ trong điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt. – Cụ Bơ – men đã vẽ nó bởi tình yêu thương tha thiết cụ dành cho Giôn-xi, vẽ bằng tâm hồn, bằng tấm lòng và cả mạng sống của một người nghệ sĩ tâm huyết với nghệ thuật và cuộc đời. – Chiếc lá cuối cùng đã cứu sống được Giôn-xi, nhờ chiếc lá, cô đã khỏi bệnh. – Kiệt tác của cụ Bơ-men đã khẳng định sự phụng sự chân thành của nghệ thuật đến sự sống tuyệt vời của con người. d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. |
5,0 |
Đề thi giữa kì 1 văn 8 số 4
Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”
a) Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của đoạn văn.
b) Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.
Câu 2: (1 điểm) Cho thông tin “An lau nhà’’. Hãy thêm tình thái từ để tạo một câu cầu khiến và môt câu nghi vấn.
Câu 3: (2 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) theo mô hình diễn dịch với nội dung: Nguyên nhân dẫn tới cái chết của lão Hạc.
Câu 4: (5 điểm) Em hãy nhập vai Xiu trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn O Hen-ri để kể lại quá trình hồi sinh của nhân vật Giôn-xi.
Đáp án đề thi giữa kì 1 văn 8 số 4
Câu 1:
a) Đoạn văn được trích trong tác phẩm Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. (0.5điểm)
– Nội dung chính của đoạn văn: Bộ mặt đau khổ, đáng thương của lão Hạc khi bán cậu vàng. (0,5đ)
b) Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh. (0,5đ)
– Từ tượng hình: móm mém
– Từ tượng thanh: hu hu
Tác dụng: Các từ tượng hình, tượng thanh làm nổi bật hình ảnh, dáng vẻ của lão Hạc – một lão nông già nua, khắc khổ, đang khóc thương khi lỡ đối xử tệ bạc với cậu vàng. (0,5đ)
Câu 2:
– An lau nhà đi.
– An lau nhà chưa?
Câu 3:
*Yêu cầu kỹ năng: (0,75 điểm )
- Đúng hình thức đoạn văn: Lùi vào đầu dòng, chữ đầu viết hoa, kết thúc xuống dòng. (0,25 điểm)
- Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, đủ hai thành phần chính, đứng ở đầu đoạn văn. (0,25đ)
- Diễn đạt lưu loát, đảm bảo số câu văn quy định. (0,25đ)
*Yêu cầu nội dung: (1,25đ)
- Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát, trừng phạt bản thân mình của lão Hạc. (0,25đ)
- Cái chết tự nguyện này xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng đáng kính. (0,25đ)
- Cái chết của lão Hạc giúp chúng ta nhận ra cái chế độ thực dân nửa phong kiến thối nát, cái chế độ thiếu tình người, đẩy người dân đặc biệt là nông dân đến bước đường cùng. (0,5đ)
- Qua đây, chúng ta thấy số phận cơ cực, đáng thương của người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng 8. (0,25đ)
Câu 4:
a. Về hình thức: (1,0đ)
- HS biết làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nhập vai Xiu để kể lại (Xưng tôi ngôi thứ 1)
- Bài viết có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, có kỹ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, hành văn lưu loát, có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm.
b. Về nội dung: (4,0đ)
1. Mở bài: Giới thiệu được nhân vật tôi – người kể chuyện (chú ý HS nhập vai nhân vật Xiu). Nêu được ND cần kể lại.
2. Thân bài:
* Nhân vật Xiu kể lại quá trình hồi sinh của Giôn- xi.
-
- Xiu giới thiệu về h.c sống và tâm trạng của Giôn-xi khi chờ đợi cái chết.
- Xiu giới thiệu được h.c sống của Giôn-xi. (nghề nghiệp, tuổi tác, đặc biệt đang trong tình trạng bệnh tật và nghèo khó, có cụ Bơ-men là hàng xóm và cùng làm nghề họa sĩ)
- Tâm trạng của Giôn-xi khi chờ đợi cái chết như thế nào (chán nản, thẫn thờ chờ chiếc lá thường xuân cuối cùng rụng nốt thì cô cũng buông xuôi lìa đời)
-
- Xiu kể về tâm trạng của Giôn-xi khi hồi sinh nhờ chiếc lá cuối cùng mà cụ Bơ-men vẽ (Phần này yêu cầu kể chi tiết).
- Khi chiếc lá thường xuân vẫn còn đó trong một đêm mưa tuyết Giôn-xi đã bừng tỉnh và ngắm nhìn nó thật lâu, sau đó cô đã nói với Xiu những gì, cô muốn ăn, làm đẹp và đặc biệt là muốn vẽ: Giôn-xi đã thực sự hồi sinh. Cô đã vượt qua được cái chết, sự sống đã trở lại với Giôn-xi nhờ vào chiếc lá mỏng manh dẻo dai mà chính Giôn-xi đã nhận ra.
- Khi bác sĩ đến và khẳng định bệnh tình của Giôn-xi hoàn toàn vượt qua giai đoạn khó khăn
- Nhân vật tôi (Xiu) kể lại cho Giôn-xi nghe về sự hy sinh thầm lặng của cụ Bơ-men và khẳng định chiếc lá cuối cùng của cụ là một kiệt tác (chú ý các chi tiết miêu tả và biểu cảm trong phần này)
3. Kết bài: Nêu được cảm nghĩ về tình bạn trong sáng, về tình yêu thương, sự hy sinh giữa những con người nghèo khổ.
Tải bộ đề thi giữa kì 1 văn 8 có đáp án
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1xOunStLRqt_j8n5Wk3I7MewFXu81Y9fnqGS_WwPzW8Y/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 VĂN 8[/su_button]
Xem thêm:
- Lớp 8 có bao nhiêu môn học? Cần bao nhiêu quyển vở, đồ dùng học tập gì?
- Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ nhất
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 8 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những kiến thức và nội dung trọng tâm trong bộ đề thi giữa kì 1 văn 8. Chúc các bạn gặt hái thành tích cao trong học tập, và đừng quên đón đọc nhiều kiến thức hữu ích khác tại Bamboo School nhé!
Tổng hợp 4 đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt 2022-2023 có đáp án tải nhiều nhất
Chắc hẳn ở hiện tại, các bạn học sinh đang gấp rút ôn tập cho kỳ thi giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023. Trong bài viết này, Bamboo School sẽ giới thiệu bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt – Tiểu học kèm đáp án chi tiết, được download nhiều nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.
Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì 1 lớp 4
Sau đây là ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt. Các thầy cô có thể tham khảo và dựa vào đây để biên soạn bộ đề phù hợp với nội dung chương trình giảng dạy.
STT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL | TN | TL | TN | TL | TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 | 1 | 1 |
5 |
||||
Câu số |
1, 2 |
3 | 4 | 8 |
|
||||||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
2 | 1 | 1 |
5 |
||||
Câu số |
10 |
5;9 | 6 | 7 |
|
||||||
Tổng số câu |
3 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 |
10 |
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 1
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm): GV kiểm tra đọc từng em.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): Thời gian: 30 phút
ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU
Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói:
– Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm!
Cô bé quay lại dịu dàng hỏi:
– Thế em muốn ước gì?
Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ:
– Ước gì… giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động:
– À, chị bảo điều này …
– Gì ạ?
– À … à … không có gì. Chị chỉ nghĩ … ông cụ chắc cần tiền lắm!
Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.
Theo Hồ Phước Quả
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài.
Câu 1: Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì?
A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi
B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên
C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói
Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao?
A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ
B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông
C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có
Câu 3: Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai?
A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão
B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn
C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật
Câu 4: Theo em, hai chị em trong câu chuyện có phẩm chất gì đáng quý?
A. Thích xem sao đổi ngôi, tin vào những điều kì diệu
B. Thương người, biết mang lại niềm vui cho người khác
C. Tiết kiệm, biết dành dụm để có một khoản tiền
Câu 5: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nêu đúng tình cảm và suy nghĩ của hai chị em trong câu chuyện?
A. Thương người như thể thương thân
B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần
C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Câu 6: Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
B. Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu
C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật
Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ, nóng nực, lúng túng, non nớt
B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngôi
C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt
Câu 8: Trong câu: “Ước gì… giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ là:
A. Hai danh từ. Đó là (…)
B. Ba danh từ. Đó là (…)
C. Bốn danh từ. Đó là (…)
Câu 9: Câu: “Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.” thuộc mẫu câu?
A. Ai – làm gì?
B. Ai – thế nào?
C. Ai – là gì?
Câu 10: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết một câu theo mẫu Ai – là gì? nói về cậu bé hoặc cô chị trong câu chuyện?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm – 15 phút)
GV đọc cho HS viết bài
Trung thu độc lập
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em…
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…..
II. Tập làm văn (5 điểm – 35 phút)
Em hãy viết một bức thư gửi thầy cô giáo cũ của em để chúc mừng cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 và kể cho thầy cô nghe về tình hình trường lớp của em.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 1
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
– GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 4 từ tuần 1 đến tuần 9 khoảng 90 tiếng/ phút; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
– GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
- Đọc sai 2 – 4 tiếng (0,5 điểm).
- Đọc sai 5 tiếng trở nên (0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ cho (0,5 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên cho (0 điểm).
- Giọng đọc có biểu cảm cho (1 điểm).
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho (0,5 điểm).
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho (0 điểm).
- Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút) (1 điểm).
- Đọc quá 1 – 2 phút cho (0,5 điểm).
- Đọc trên 2 phút cho (0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra (1 điểm).
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm).
- Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm).
II. Đọc hiểu (5 điểm): Gợi ý đánh giá, cho điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | A | B | A | C | C | C | A | |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Riêng câu 10: HS đặt câu đúng với nội dung yêu cầu: 0,25 đ
- Trình bày câu đúng (đầu câu viết hoa, có dấu chấm cuối câu): 0,25 đ
- Ví dụ: Cậu bé là người tốt bụng, lương thiện.
B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả (5 điểm):
– Viết đúng cỡ chữ, đều nét, rõ ràng không sai lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm.
– Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn… trừ 1 điểm toàn bài chính tả. (Toàn bài trừ không quá 3 điểm)
II. Tập làm văn (5 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
– Viết được một bức thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư đúng với nội dung yêu cầu của đề bài (2 điểm)
– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ.
– Thể hiện được tình cảm, lời chúc mừng thầy cô: 0,5đ
– Kể được ước mơ trong sáng: 1đ.
– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ: 0,5đ (Chỉ cho điểm với bài HS hoàn thành)
– Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm từ 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. (Nếu bài văn viết mắc từ 4 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)
Bài văn viết thư mẫu
Hà Nội, ngày … tháng … năm….
Cô kính mến!
Em chào cô. Em là học sinh cũ của cô bốn năm về trước. Năm nay em lên lớp 4 rồi, nhưng hình ảnh chập chững bước vào lớp 1 được cô dìu dắt dạy bảo em vẫn còn nhớ như in. Ôi, ngày ấy thân thương đối với em biết nhường nào!
Hôm nay, nhân ngày Nhà giáo Việt Nam – ngày mà chúng em có dịp bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy, cô giáo cũ. Em viết bức thư nhỏ này gởi thăm cô và xin được nhắc lại một vài kỷ niệm về sự săn sóc của cô đối với em cùng các bạn mà có lẽ tất cả chúng em đều không thể nào quên được.
Lời đầu tiên, em kính chúc cô cùng gia đình dồi dào sức khỏe, luôn gặp điều tốt lành.
Cô ạ! Từ khi xa cô, mỗi ngày em thêm hiểu biết, em đã thấy rõ công lao của thầy cô đối với chúng em.
Em còn nhớ rất rõ dáng cô nghiêng bên chồng sách vở cao ngất mỗi khi chấm bài. Em còn nhớ mãi ngày đầu tiên đi học, cô đón em và dẫn đến xếp hàng cùng các bạn lớp 1A. Em như con chim non đứng trên bờ tổ nhìn quãng trời rộng bao la, cánh chim ấy muốn bay cao nhưng còn ngập ngừng e sợ. Cô là người đã chắp cho em đôi cánh để bay lên từ đó. Cũng như em, các bạn lớp 1A đều được cô chăm sóc từ buổi ban đầu. Cô dạy chúng em tập viết, tập vẽ. Cô ân cần sửa cho chúng em từng tư thế ngồi, từng cách cầm bút, giọng đọc, cách đánh vần…Ôi, công lao của cô thật to lớn, chúng em nghĩ rằng phải ra sức học tập mời đền đáp được công ơn ấy.
Cô ơi! Em chỉ có bấy nhiêu lời thăm cô. Một lần nữa, em kính chúc cô dồi dào sức khỏe và hạnh phúc. Em thầm mong có một ngày nào đó em đến thăm cô. Em mãi là học trò ngoan của cô.
Học sinh cũ của cô
Bùi Lan Hương
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc tiếng (3 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Đồng tiền vàng
Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
– Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
– Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
– Thật chứ?
– Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:
– Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ?
Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp:
– Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.
Theo Truyện khuyết danh nước Anh
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0,5 điểm)
A. Làm nghề bán báo.
B. Làm nghề đánh giày.
C. Làm nghề bán diêm.
D. Làm ăn xin
Câu 2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm)
A. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ.
B. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền.
C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
D. Vì Rô-be không tìm được người đã mua diêm.
Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Trong các nhóm từ sau,nhóm nào chứa các danh từ? (1 điểm)
A. Hoa hậu, làng xóm, mưa, hạnh phúc
B. Hạnh phúc, cây bàng, hoa hậu, làng xóm
C. Làng xóm, hoa hậu, cây bàng, mưa
D. Quét nhà, lau nhà, rửa chén
Câu 8. Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (0,5 điểm)
Từ láy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………
Câu 9. Em hãy dùng dấu ngoặc kép có tác dụng dùng để nêu ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau: (0,5 điểm)
Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Theo em, câu tục ngữ “Môi hở răng lạnh” có nghĩa là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm)
Tiếng hát buổi sớm mai
II. Tập làm văn (8 điểm):
Đề bài: Một người thân của em ở xa đang bị ốm, em không đến thăm được, em hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên người thân đó.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: Chi tiết: ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao
Câu 3: Nhận xét: hoàn cảnh của gia đình Rô-be rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn…
Câu 4: C
Câu 5 : Cậu bé là người thật thà, tự trọng…..
Câu 6: Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị…..
Câu 7: C
Câu 8: Từ láy: be bé, mênh mông.
Câu 9: Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời.
Câu 10: Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình có ý đúng là được. Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.
B. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (2đ)
Tiếng hát buổi sớm mai
Rạng đông mặt trời tỏa những tia nắng dịu dàng xuồng muôn vật. Bên bìa rừng có một bông hoa lạ, năm cánh mịn như nhung. Bông hoa tỏa hương thơm ngát. Quanh nó thấp thoáng những cánh bướm dập dờn. Mặt trời mỉm cười với hoa. Thế là bông hoa cất tiếng hát. Nó hát mãi, hát mãi. Cuối cùng nó hỏi gió xem có thích bài hát đó không.
Gió ngạc nhiên :
– Ơ, chính tôi hát đấy chứ? Tôi đã làm những cánh hoa của bạn đung đưa, tạo thành tiếng kêu lao xao nên bạn cứ tưởng mình hát.
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
– Viết đúng chính tả: 2đ sai không quá 5 lỗi trừ 1 điểm
2. Tập làm văn: (8đ)
– Viết được bức thư có bố cục rõ ràng:
+) Phần mở bài: (1 điểm)
- Ghi được thời gian, địa điểm, lời thưa gửi
+) Phần thân bài: (4 điểm)
- Nêu được mục đích, lí do viết thư.(1 điểm)
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư (1 điểm)
- Thông báo tình hình của người viết thư (1 điểm)
- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư (1 điểm)
+) Phần kết bài: (1 điểm)
- Nêu được lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên (1 điểm)
- Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ (2 điểm)
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết (0,5 điểm)
- Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. (0,5 điểm)
- Bài viết có sự sáng tạo: có sử dụng từ láy hoặc các biện pháp tu từ, so sánh, nhân hóa, có cảm xúc, ý văn rõ ràng, sinh động… (1 điểm)
Bài văn mẫu
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
Bà kính yêu!
Hôm qua cháu nghe bố kể mấy hôm nay trời lạnh quá nên bà lại ốm rồi. Vì cháu bận học chưa về thăm bà được nên cháu viết thư thăm bà đây.
Bà ơi! Bà phải đi khám bác sĩ, uống thuốc và ăn nhiều bà nhé! Như thế bà mới mau khỏe được ạ! Dạo này trời lạnh lắm, khi đi chợ, bà phải mặc nhiều áo ấm, quàng khăn và đi tất vào bà nhé! Cháu nghe mẹ nói, buổi sáng trời lạnh uống một tách trà gừng là rất tốt đấy bà ạ, hôm nào về quê cháu nhất định sẽ mua biếu bà. Giá như bây giờ được nghỉ học, cháu sẽ chạy nhanh về với bà, nấu cho bà ăn, rót nước mời bà uống và chăm sóc bà chu đao, được thế chắc bà vui lắm bà nhỉ?
Còn về gia đình cháu thì mọi người vẫn khỏe. Bố mẹ cháu lúc nào cũng bận rộn. Chị em cháu sắp thi học kì nên phải học và làm bài tập nhiều. Cháu sẽ cố gắng đạt được thật nhiều điểm 10 để dành tặng bà, bà nhé!
Bây giờ, cháu phải học bài rồi. Cuối thư, cháu mong bà nhanh khỏe để còn mời bà lên nhà cháu chơi nữa. Cháu hứa sẽ học tập chăm chỉ, ngoan, nghe lời dạy của bà, của bố mẹ. Cháu sẽ về thăm bà vào một ngày sớm nhất.
Cháu của bà
Khánh Ly
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) (35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây sồi và cây sậy
Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình.
Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:
– Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?
Cây sậy trả lời:
– Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi.
Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.
Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
1. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? (0,5 điểm)
A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.
B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.
C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.
D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.
2. Dựa vào bài tập đọc, khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai” (0,5 điểm)
Thông tin |
Trả lời |
A. Cây sồi sống thân thiện với đám cây sậy. |
Đúng / Sai |
B. Cây sậy nhỏ bé nên mới không bị bão thổi đổ . |
Đúng / Sai |
3. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (0.5 điểm)
A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão
B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.
C. Cây sồi bị cuốn trôi theo dòng nước đỏ ngầu phù sa.
D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.
4. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa? (0.5 điểm)
A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.
B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.
C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.
5. Nêu nội dung câu chuyện? (1 điểm)
6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
7. Dòng nào dưới đây gồm các từ láy? (0,5 điểm)
A. sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi
B. dữ dội, đảo điên, yếu ớt
C. đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn
D. tươi xanh, đảo điên, luôn luôn.
8. Câu: “Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông” danh từ là? (1 điểm)
9. Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần trích dẫn.
C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật
D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó.
10. Tìm từ đơn và từ phức trong câu văn sau: (1 điểm)
Trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả: Nghe – viết bài: “Người ăn xin” – Từ “Lúc ấy … nhường nào”. (Sách Tiếng Việt 4 tập 1, trang 30) (2 điểm)
2. Tập làm văn: Hãy viết một bức thư gửi người thân (người bạn) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua. (8 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 3
A. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
– Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
– Hình thức:
- Giáo viên ghi tên bài, số trang và câu hỏi vào phiếu.
- Gọi học sinh lên bốc thăm và về chuẩn bị trong khoảng 2 phút.
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đã nêu trong phiếu.
– Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng: 1 điểm
c. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
– Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: A. Sai (0,25 điểm) B. Sai (0,25 điểm)
Câu 3: A (0,5 điểm)
Câu 4: C (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Nội dung câu chuyện: Câu chuyện kể lại chuyện cây sồi to lớn coi thường đám cây sậy nhỏ bé, yếu ớt. Nhưng khi gặp dông bão cây sồi lại bị quật đổ xuống sống. Không nên coi thường người khác
Câu 6: (1 điểm) HS có thể viết: Em không nên coi thường người khác.
- Đoàn kết là sức mạnh giúp chiến thắng những thử thách to lớn.
- Không nên coi thường những người bé nhỏ, yếu đuối hơn chúng ta.
Câu 7: A (0,5 điểm)
Câu 8: (1 điểm) Danh từ là: Cây sồi, bão, gốc, sông.
Câu 9: C (0,5 điểm)
Câu 10: (1 điểm)
Từ đơn: trời, bỗng, nổi, trận (0,5 điểm)
Từ phức: cuồng phong, dữ dội (0,5 điểm)
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
– GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
– Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
– Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
– Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
- Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Bài tham khảo
Đồng Nai, ngày … tháng … năm …
Tuấn Anh thân mến!
Vậy là học kì 1 đã đi qua một nửa chặng đường rồi. Nhớ đến lời hẹn cùng thi đua học tập với Tuấn hồi khai giảng nên mình viết bức thư này để chia sẻ với cậu. Dạo này cậu vẫn khỏe chứ? Kết quả thi giữa học kì 1 ở chỗ cậu đã có chưa? Trường mình thì các thầy cô vẫn đang chấm bài. Nhưng mình khá tự tin vì cả mấy tuần vừa qua mình đã học rất chăm chỉ đấy. Các thầy cô đều khen mình đã có tiến bộ hơn năm ngoái nhiều. Mình cũng thường xuyên xung phong phát biểu, lên bảng làm bài và chấm vở bài tập, nên có nhiều điểm 9 điểm 10.
Còn Tuấn Anh thì sao? Cậu hãy chia sẻ với mình qua thư tới nhé!
Bạn qua thư
Hùng
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 4
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt.
Cho văn bản sau:
Thưa chuyện với mẹ
Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ ý với mẹ:
– Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.
Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại:
– Con vừa bảo gì?
– Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
– Ai xui con thế?
Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu:
– Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con … Con muốn học một nghề để kiếm sống…
Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo:
– Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn.
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:
– Mẹ ơi! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: (0,5 điểm) Cương xin mẹ đi học nghề gì?
a. Nghề thợ xây
b. Nghề thợ mộc
c. Nghề thợ rèn
Câu 2: (0,5 điểm) Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
a. Để giúp đỡ mẹ.
b. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.
c. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống.
Câu 3: (0,5 điểm) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
a. Để Cương đi học ngay.
b. Mẹ ngạc nhiên và phản đối.
c. Mẹ Cương phản đối gay gắt.
Câu 5: (0,5 điểm) Nội dung chính của bài này là gì?
a. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống.
b. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
c. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn.
Câu 6: (0,5 điểm) Câu “Bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự buổi họp quan trọng.” gồm có mấy từ đơn và từ phức?
a. 5 từ đơn 3 từ phức b. 6 từ đơn 4 từ phức c. 4 từ đơn 5 từ phức
Câu 7: (0,5 điểm) Em tìm 2 danh từ riêng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: (0,5 điểm) Đặt một câu với một danh từ riêng em vừa tìm được:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B. Đọc thành tiếng: (1 điểm).
Đọc đoạn 2 bài: “Bênh vực kẻ yếu” trang 20 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2A
Đọc đoạn 2 bài: “Trung thu độc lập ” trang 106 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2A
Đọc 2 khổ thơ đầu bài thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ” trang 122 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2A
Đọc đoạn 1 bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” trang 127 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2A
C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn.
I. Chính tả (2 điểm) Nghe – viết
Cây chuối mẹ
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Theo Thép Mới
II. (3 điểm) Tập làm văn
Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo cũ …) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt số 4
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Câu 7 (0,5 điểm):
Học sinh tìm đủ 2 danh từ riêng cho 0,5 điểm
Câu 8 (0,5 điểm):
Học sinh đặt được câu đúng với 1 danh từ riêng tìm được cho 0,5 điểm.
B. Đọc thành tiếng (1 điểm):
– Học sinh đọc trơn đoạn bài (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút), biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc hết bài theo quy định ghi 1 điểm
– Học sinh đọc đúng giọng đọc, phát âm còn ngọng, chưa biết ngắt nghỉ hơi đúng ở mỗi dấu câu, tốc độ đọc chưa đảm bảo ghi 0,5 điểm
– Điểm 0,25 là những trường hợp còn lại.
C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn
I. Chính tả (2 điểm)
– Học sinh viết đúng toàn bộ nội dung đoạn yêu cầu. Độ cao, khoảng cách giữa các con chữ đúng theo mẫu chữ trong trường tiểu học, trình bày sạch sẽ ghi 2 điểm.
– Học sinh viết đôi chỗ còn chưa đúng các phụ âm, nguyên âm, các dấu thanh khoảng cách các con chữ đều nhau ghi 1 điểm.
– Học sinh viết sai chính tả nhiều, đặt các dấu thanh không đúng quy định ghi 0,5 điểm.
II. Tập làm văn (3 điểm)
– Học sinh viết được bức thư theo yêu cầu bài, đủ bố cục, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, câu văn đúng cấu trúc ngữ pháp ghi 2 điểm.
– Học sinh viết đúng thể loại, bố cục chưa rõ ràng, còn sai lỗi chính tả chữ viết chưa đẹp ghi 1 điểm.
– Điểm 0,5 là các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Học sinh viết đến đâu GV cho điểm đến đó sao cho đúng thực chất.
Tải bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt có đáp án
Để tải bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt mới nhất hiện nay kèm đáp án chi tiết, bạn có thể truy cập tại đây:
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/19n8FqafLPlcmyCVdhDXMKth-r2hlJYOrUCB-mhExCTw/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4[/su_button]
Xem thêm:
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán có đáp án mới nhất 2022-2023
- Tính từ là gì? Các loại tính từ và cách đặt câu với tính từ trong Tiếng Việt lớp 4
- Từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa
Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã làm quen với ma trận và các dạng đề thi giữa học kì 1 lớp 4 tiếng việt. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới.
Tổng hợp 10 đề thi giữa kì 1 toán 10 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất
Tổng hợp 10 đề thi giữa kì 1 toán 10 khối THPT từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất sẽ giúp bạn có thêm nhiều bài tập để tự rèn luyện tại nhà. Sau đây là những đề thi chọn lọc có đáp án, mời các em học sinh cùng theo dõi nhé!
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 1
Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mệnh đề?
- 2 là số nguyên âm;
- Bạn có thích học môn Toán không?;
- 13 là số nguyên tố;
- Số 15 chia hết cho 2.
Câu 2. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}?
- A1 = {1; 6};
- A2 = {0; 1; 3};
- A3 = {4; 5};
- A4 = {0}.
Câu 3.Cho các tập hợp A = {x ∈ ℝ | – 5 ≤ x < 1} và B = {x ∈ ℝ | – 3 < x ≤ 3}. Tìm tập hợp A ∪ B.A. A ∪ B = [– 5; 1);
- A ∪ B = [– 5; 3];
- A ∪ B = (– 3; 1);
- A ∪ B = (– 3; 3].
Câu 4. Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?
- x + 2y > 1;
- 2x + y > 1;
- 2x + y < 1;
- 2x – y > 1.
Câu 5.Mệnh đề nào sau đây đúng?
- sin (180° – α) = – sin α;
- cos (180° – α) = – cos α;
- tan (180° – α) = tan α;
- cot (180° – α) = cot α);
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | B | B | B |
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 2
Câu 1: Cặp số nào sau đây là một nghiệm của bất phương trình: 3x + 2(y + 3) > 4(x + 1) – y + 3 ?
- (–3; 0);
- (3; 1);
- (2; 1);
- (0; 0).
Câu 2: Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4.
Viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- B = {x ∈ ℤ | x ≤ 20 và x ⁝ 4};
- B = {x ∈ ℤ | x < 20 và x ⁝ 4};
- B = {x ∈ ℕ | x ≤ 20 và x ⁝ 4};
- B = {x ∈ ℕ | x < 20 và x ⁝ 4}.
Câu 3: Cho tập hợp K = [1 ; 7) \ (– 3 ; 5). Khẳng định nào sau đây đúng ?
- K = [1; 7);
- K = (– 3; 7);
- K = [1; 5);
- K = [5; 7).
Câu 4: Cho hai nửa khoảng M = (0; 2], N = [1; 4). Tìm E = Cℝ(M ∩ N).
- E = (0; 4);
- E = [1; 2];
- E = (– ∞; 1) ∪ (2; +∞);
- E = (– ∞; 0] ∪ [4; +∞).
Câu 5: Cho mệnh đề: “Nếu tứ giác là một hình thoi thì tứ giác đó nội tiếp được một đường tròn”.
Mệnh đề đảo của mệnh đề trên là:
- “Tứ giác là một hình thoi khi và chỉ khi tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn”;
- “Một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn khi và chỉ khi tứ giác đó là hình thoi”;
- “Nếu một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn thì tứ giác đó là hình thoi”;
- “Tứ giác là một hình thoi kéo theo tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn”.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | D | C | D | C |
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 3
Câu 1: Cho hai mệnh đề P và Q. Tìm điều kiện để mệnh đề P => Q sai
- P đúng Q sai.
- P sai Q đúng.
- P đúng Q đúng.
- P sai Q sai
Câu 2: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = 2×2-4|x-1|+12
- (0,12)
- (1,10)
- (-1,6)
- (1,22)
Câu 3: Cho hai tập hợp A = {0,1,4,7,8,9}, B = {1,2,3,4,6,7,8}.Tập hợp B\A bằng:
- {2,3,6}
- {0,8}
- {1,4,7,9}
- {1,3,7,9}
Câu 4: Tọa độ đỉnh của Parabol y = x2 – 4x + 8 là điểm I có hoành độ là:
- x = -2
- x = 2
- x = 4
- x = -4
Câu 5: Mỗi học sinh lớp 10A đều học Tiếng Nga hoặc tiếng Đức. Biết rằng có 25 bạn học tiếng Nga, 20 bạn học tiếng Đức, 10 bạn học cả hai tiếng Nga và tiếng Đức. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh?
- 40
- 45
- 35
- 55
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | C | A | B | C |
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 4
Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có các điểm M, I, N lần lượt thuộc cạnh AB, BC, CD để 3AM = AB, BI = k.BC, 2CN = CD. Gọi G là trọng tâm tam giác BMN. Tìm giá trị của k để 3 điểm A, G, I thẳng hàng. k=? (Đáp án k=6/11)
Câu 2: Tìm tập xác định của các hàm số dưới đây
Câu 3:
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 5
Câu 1: Phủ định của mệnh đề: “∀x∈R: x2 + 1 > 0” là:
- ∀x∈R: x2 + 1 < 0
- ∃x∈R: x2 + 1 ≤ 0
- ∃x∈R: x2 + 1 > 0
- ∀x∈R: x2 + 1 = 0
Câu 2: Phủ định của mệnh đề: “∀x∈N: x2 – 5x + 4 = 0” là:
- “∀x∈N: x2 – 5x + 4 # 0”
- “∀x∈N: x2 – 5x + 4 = 0”
- “∀x∈N: x2 – 5x + 4 > 0”
- “∀x∈N: x2 – 5x + 4 < 0”
Câu 3: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng có diện tích bằng nhau.
Câu 4: Cho hàm số y = mx3 – 2(m2 + 1)x2 + 2m2 – m. Tìm các điểm cố định mà đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua với mọi m.
- N(1;2)
- N(2;-2)
- N(1;-2)
- N(3;-2)
Câu 5: Cho bốn hàm số sau:
(I) y = -2018;
(II) y = 3×2 – 1;
(III) y = -x4 + 3x -2;
(IV) y = Bộ Đề thi Toán lớp 10 Giữa kì 1 năm 2021 – 2022 (15 đề).
Trong các hàm số trên, hàm số nào là hàm số lẻ?
- (I)
- (II)
- (III)
- (IV)
- Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 6
Câu 1. Cho hai mệnh đề P: “x là số chẵn” và Q: “x chia hết cho 2”. Phát biểu mệnh đề P kéo theo Q.
- Hoặc x là số chẵn hoặc x chia hết cho 2;
- Nếu x là số chẵn thì x chia hết cho 2;
- Nếu x chia hết cho 2 thì x là số chẵn;
- x là số chẵn và x chia hết cho 2.
Câu 2. Trong các cặp số sau đây: (– 5; 0); (– 2; 1); (– 1; 3); (– 7; 0). Có bao nhiêu cặp số là nghiệm của bất phương trình x – 4y + 5 ≥ 0?
- 0;
- 1;
- 3;
- 4.
Câu 3. Giá trị của biểu thức P = sin30°.cos15° + sin150°.cos165° là
- 0;
- 1;
- – 1;
- 0,5.
Câu 4. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x, x2 + 2x + 3 là số chính phương” là:
- ∀x, x2 + 2x + 3 không là số chính phương;
- ∃x, x2 + 2x + 3 là số nguyên tố;
- ∀x, x2 + 2x + 3 là hợp số;
- ∃x, x2 + 2x + 3 là số thực.
Câu 5: Cho tam giác ABC với độ dài 3 cạnh BC, AC, AB lần lượt là a, b, c. Khẳng định nào dưới đây đúng?
- a2 = b2 + c2 + 2bcsinA;
- a2 = b2 + c2 – 2bccosA;
- a2 = b2 + c2 – 2acsinA;
- a2 = b2 + c2 + 2abcosA.
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 7
Câu 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 8 và Góc A=30 độ. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- 7;
- 6;
- 5;
- 4.
Câu 2: Cho định lý sau: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng”.
Phát biểu định lý trên dưới dạng điều kiện cần.
- Hai tam giác bằng nhau kéo theo hai tam giác đó đồng dạng;
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác đó đồng dạng;
- Hai tam giác đồng dạng là điều kiện cần để hai tam giác đó bằng nhau;
- Hai tam giác bằng nhau tương đương với hai tam giác đó đồng dạng.
Câu 3: Miền nghiệm của bất phương trình x – 3y + 3 > 0 là:
- Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng Δ: x – 3y + 3 = 0, không chứa gốc tọa độ O;
- Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng Δ: x – 3y + 3 = 0 (không kể bờ), không chứa gốc tọa độ O;
- Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng Δ: x – 3y + 3 = 0, chứa gốc tọa độ O;
- Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng Δ: x – 3y + 3 = 0 (không kể bờ), chứa gốc tọa độ O.
Câu 4: Cho các mệnh đề dưới đây:
(1) 24 là số nguyên tố.
(2) Phương trình x2 – 5x + 9 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt.
(3) Phương trình x2 + 1 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt.
(4) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2.
Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
- 1;
- 2;
- 3;
- 4.
Câu 5: Bạn Vân có tối đa 120 phút để trồng rau trong vườn. Biết có hai loại rau là rau cải và rau muống, một cây rau cải trồng mất 5 phút, một cây rau muống trồng mất 7 phút. Gọi số cây rau cải bạn Vân trồng được là x cây, số cây rau muống bạn Vân trồng được là y cây. Các bất phương trình mô tả điều kiện của bài toán là:
- 7x + 5y ≥ 120; x > 0; y > 0;
- 5x + 7y ≤ 120; x ≥ 0; y ≥ 0;
- 7x + 5y > 120; x > 0; y > 0;
- 7x + 5y < 120; x < 0; y > 0.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | C | D | A | B |
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 8
Câu 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
- (-1;+∞)
- (0;1)
- (-∞;0)
- (-∞;1)
Câu 2: Trên trục x’Ox cho tọa độ các điểm B, C lần lượt là m – 2 và m2 + 3m + 2. Tìm m để đoạn thẳng BC có độ dài nhỏ nhất.
- m = 2
- m = 1
- m = -1
- m = -2
Câu 3. Cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là M(1;1) và trọng tâm tam giác là G(2;3). Tọa độ đỉnh A của tam giác là:
- (3;5)
- (4;5)
- (4;7)
- (2;4)
Câu 4. Cho hàm số y = f(x) = x2 – |x|. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Đồ thị của hàm số đối xứng qua gốc tọa độ.
- Đồ thị của hàm số đối xứng qua trục tung
- Đồ thị của hàm số đối xứng qua trục hoành
- Đồ thị của hàm số đối xứng qua đường thẳng x=1/2
Câu 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho A(3;2), B(2;0). Tọa độ của trung điểm I của đoạn thẳng AB là:
- ( ;1)
- (1;2)
- (-1;-2)
- (5;2)
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 9
Câu 1: Xét sự biến thiên của hàm số f(x) = x + 1/x trên khoảng (1;+∞). Khẳng định nào sau đây đúng?
- Hàm số đồng biến trên khoảng (1;+∞).
- Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;+∞).
- Hàm số vừa đồng biến, vừa nghịch biến trên khoảng (1;+∞).
- Hàm số không đồng biến, cũng không nghịch biến trên khoảng (1;+∞).
Câu 2: Cho hàm số f(x) = |x – 2| Khẳng định nào sau đây là đúng.
- f(x) là hàm số lẻ.
- f(x) là hàm số chẵn.
- f(x) là hàm số vừa chẵn, vừa lẻ.
- f(x) là hàm số không chẵn, không lẻ.
Câu 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-2017; 2017] để hàm số y = (m – 2)x + 2m đồng biến trên R
- 2014
- 2016
- Vô số
- 2015
Câu 4: Tìm phương trình đường thẳng d:y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I(1;3), cắt hai tia Ox, Oy và cách gốc tọa độ một khoảng bằng Bộ Đề thi Toán lớp 10 Giữa kì 1 năm 2021 – 2022 (15 đề)
- y = 2x + 5
- y = -2x – 5
- y = 2x – 5
- y = -2x + 5
Câu 5: Parabol (P):y = – x2 + 6x + 1. Khi đó:
- Có trục đối xứng x = 6 và đi qua điểm A(0;1).
- Có trục đối xứng x = -6 và đi qua điểm A(1;6).
- Có trục đối xứng x = 3 và đi qua điểm A(2;9).
- Có trục đối xứng x = 3 và đi qua điểm A(3;9).
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 10
Câu 1: Cho Parabol (P):y = ax2 + bx + 1 biết rằng Parabol đó đi qua hai điểm A(1;4) và B(-1;2). Parabol đó là:
- y = x2 + 2x + 1
- y = 5×2 – 2x + 1
- y = -x2 + 5x + 1
- y = 2×2 + x + 1
Câu 2: Biết Parabol y = ax2 + bx + c đi qua góc tọa độ và có đỉnh I(-1;-3). Giá trị của a, b, c là:
- a = -3; b = 6; c = 0
- a = 3; b = 6; c = 0
- a = 3; b = -6; c = 0
- Một đáp số khác
Câu 2: Cho A = {x∈R:x + 2 ≥ 0}, B = {x∈R:5 – x ≥ 0}. Khi đó A ∩ B là:
- [-2;5].
- [-2;6].
- [-5;2].
- (-2;+∞).
Câu 3. Cho A = {x∈R:x + 2 ≥ 0}, B = {x∈R:5 – x ≥ 0}. Khi đó A \ B là:
- [-2;5].
- [-2;6].
- (5;+∞).
- (2;+∞).
Câu 4: Cho mệnh đề chứa biến P(x): “3x + 5 ≤ x2” với x là số thực. Mệnh đề nào sau đây là đúng:
- P(3)
- P(4)
- P(1)
- P(5)
Câu 5: Cho parabol (P):y = ax2 + bx + 2. Xác định hệ số b, c biết (P) có đỉnh I(2;-2):
- a = -1, b = 4
- a = 1, b = 4
- a = 1, b = -4
- a = 4, b = -1
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Số 11
Câu 1: Cho hai hàm số f(x) = |x+2|-|x-2|, g(x) = -|x|. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- f(x) là hàm số chẵn, g(x) là hàm số chẵn
- f(x) là hàm số lẻ, g(x) là hàm số chẵn
- f(x) là hàm số lẻ, g(x) là hàm số lẻ
- f(x) là hàm số chẵn, g(x) là hàm số lẻ
Câu 2: Cho tập A = {0,2,5,8}, có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?
- 4
- 6
- 7
- 5
Câu 3: Phần bù của [-1,2) trong R là:
- (-∞,-1)⋃[2,+∞)
- (-1,+∞)
- [2,+∞)
- (-∞,-1)
Câu 4: Cho 3 điểm A(-2, -1), B(1; 3), C(10, 3). Tìm tọa độ D để ABCD là hình bình hành
- D(-7,1)
- D(1,-1)
- D(2,-3)
- D(5,1)
Câu 5: Cho 3 điểm A (-2, -1), B (1; 3), C(10, 3). Tìm tọa độ D để ABCD là hình bình hành
- D(5,1)
- D(2,-3)
- D(1,-1)
- D(-7,1)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | B | A | A | D |
Tải bộ đề thi giữa kì 1 toán 10 có đáp án
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1FsuK2Wn5mRvfovCRuXj0AiwipSq-snzSPjy5-6hbn-A/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TOÁN 10[/su_button]
Xem thêm:
- Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ nhất
- Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ, mới nhất
Hy vọng qua bài viết tổng hợp 10 đề thi giữa kì 1 toán 10 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất các em học sinh cũng có thêm nhiều bài tập để tự rèn luyện. Chúc các bạn học tốt!
Đường tròn nội tiếp tam giác là gì? Tính chất và cách xác định nội tiếp tam giác
Nhằm giúp các bạn học sinh Trung học Phổ thông nắm vững nội dung kiến thức về đường tròn – đường tròn nội tiếp tam giác, ở bài viết dưới đây Bamboo school sẽ cung cấp chi tiết các khái niệm, tính chất cũng như là cách xác định đường tròn nội tiếp. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp các bạn học sinh của chúng ta nắm chắc nền tảng kiến thức về đường tròn – đường tròn nội tiếp.
Đường tròn là gì? Đường tròn nội tiếp tam giác là gì?
Khái niệm đường tròn
Đường tròn (hoặc vòng tròn) là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó. Điểm cho trước gọi là tâm của đường tròn, còn khoảng cho trước gọi là bán kính của đường tròn.
Đường tròn có tâm O và bán kính r được ký hiệu là (O;r)
Khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác
Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác đó (hay ta còn nói tam giác ngoại tiếp đường tròn)
Nói một cách đơn giản hơn, đường tròn nội tiếp của một tam giác là đường tròn nhỏ nhất nằm trong tam giác; nó tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác. Tâm của đường tròn nội tiếp là giao điểm của ba đường phân giác trong.
Tính chất đường tròn nội tiếp tam giác
- Mỗi một tam giác chỉ có duy nhất 1 đường tròn nội tiếp.
- Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm giữa 3 đường phân giác của tam giác đó do đó bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác chính bằng khoảng cách từ tâm hạ vuông góc xuống ba cạnh của tam giác.
Ví dụ: Quan sát và phân tích hình vẽ trên ta có:
- ΔABC có 3 đường phân giác lần lượt là AD, BF, CG ⇒ Giao điểm của 3 đường phân giác chính là tâm O của đường tròn.
- Vẽ đường tròn tâm O với lần lượt các bán kính OD = OF = OG = r
- Đối với tam giác đều, đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác có cùng tâm đường tròn với nhau.
Cách xác định đường tròn nội tiếp
Để xác định được vị trí của đường tròn nội tiếp tam giác, ta cần phải ghi nhớ thật kỹ lý thuyết:
“Tâm đường tròn nội tiếp của tam giác là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác đó (có thể là 2 đường phân giác)”
Ví dụ. Cho ΔABC, tiến hành xác định vị trí của tâm I đường tròn nội tiếp ΔABC. Ta có các bước sau đây:
- Vẽ 3 đường phân giác trong của ΔABC (có thể vẽ 2 đường phân giác). 3 đường phân giác lần lượt được gọi là AD, BE, CF.
- Xác định giao điểm I của 3 đường phân giác trong ΔABC.
- Từ tâm I, lần lượt kẻ 3 đường vuông góc với 3 cạnh AB, AC, BC của ΔABC. 3 đường vuông góc này chính là bán kính của đường tròn tâm I.
- Tiến hình vẽ đường tròn tâm I với bán kinh r = IF = IE = ID (như hình vẽ)
Các trường hợp đường tròn nội tiếp
Đường tròn nội tiếp có thể xảy ra với tất cả các loại tam giác: tam giác vuông, tam giác tù, tam giác nhọn.
Đặc biệt, trong trường hợp nếu tam giác đó là tam giác đều thì đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác có cùng tâm đường tròn với nhau.
Xem thêm:
- Trực tâm là gì? Tính chất và cách xác định trực tâm trong tam giác
- Công thức tính diện tích tam giác, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn
- Công thức tính chu vi hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình tròn, hình thoi
Trên đây là tổng hợp khái niệm và những tính chất cơ bản của hình tròn nội tiếp tam giác. Hy vọng bài viết có thể giúp cho các bạn có thể hiểu rõ hơn về khái niệm này. Qua đó, có được sự chuẩn bị tốt nhất cho những bài học sắp tới.