10 cách học địa lý hiệu quả, đơn giản, nhớ lâu
Mỗi môn học đều có những đặc trưng riêng, đòi hỏi người học phải có một phương pháp và lộ trình học tập cụ thể. Vậy đâu là cách học địa lý hiệu quả? Học địa lý có vai trò và tầm quan trọng như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tham khảo 10 cách học địa lý hiệu quả nhất mà bạn có thể vận dụng ngay lập tức. Hãy cùng Bamboo tìm hiểu nhé!
Những lý do khiến môn địa lý khó học
Không phải môn học nào cũng đều dễ học và có thể tạo được hứng thú cho học sinh. Đối với những môn học Khoa học xã hội như: Lịch sử, Địa lý,… thì vẫn có rất nhiều học sinh chưa thể đạt kết quả cao trong học tập. Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc học sinh cảm thấy chán nản và học yếu môn địa lý có thể kể đến là:
- Chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học môn địa lý
- Tâm lý chủ quan, xem nhẹ các môn học phụ, đặc biệt là môn Khoa học xã hội
- Học lệch, chỉ tập trung vào những môn học chính: Toán, Văn, tiếng Anh
- Chưa biết cách vận dụng kiến thức đã được học và thực tiễn, khiến cho việc ghi nhớ bài học trở nên khó khăn
- Chưa tìm ra phương pháp học tập phù hợp và hiệu quả. Nhiều học sinh còn có tâm lý học vẹt, học để đối phó với giáo viên,… dẫn đến việc người học thường xuyên cảm thấy chán nản, không có động lực để học môn địa lý
- Bên cạnh đó, phương pháp giảng dạy trên lớp của giáo viên cũng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả và chất lượng học tập của học sinh. Nhiều thầy cô vẫn còn áp dụng phương pháp dạy học truyền thống là đọc – chép, chỉ giảng về lý thuyết mà không kết hợp với kiến thức thực tế, khiến cho môn học trở nên khô khan và nhàm chán

Nhiều học sinh còn chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học môn địa lý, có tâm lý chủ quan, xem nhẹ các môn học phụ
Vai trò của môn địa lý
Bất kỳ môn học nào cũng có những ưu điểm và tầm quan trọng nhất định. Địa lý cũng không phải là ngoại lệ. Trước khi tìm hiểu những cách học địa lý hiệu quả, bạn cần hiểu được vai trò mà môn học này mang lại. Học địa lý giúp ta tìm hiểu, nắm được những kiến thức quan trọng về thế giới tự nhiên, như: Địa hình, đất đai, khí hậu, sông ngòi, dân số, nền kinh tế của một quốc gia, đặc điểm của từng khu vực trên đất nước Việt Nam,… Địa lý giúp ta hình thành một cái nhìn tổng quát, từ đó đánh giá và phân tích các đặc điểm của tự nhiên.
Kiến thức của môn địa lý không chỉ gói gọn trong sách vở mà còn có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tiễn. Nắm vững kiến thức môn học này, bạn có thể hiểu được các đặc điểm và hiện tượng tự nhiên, vận dụng những điều đã được học vào thực tế cũng như các môn học khác.
Một điểm khác biệt nữa của môn học này đó chính là sự kết hợp giữa khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Khi học địa lý, người học không nhất thiết học thuộc toàn bộ kiến thức trong sách vở mà còn phải có sự tư duy, nhạy bén với số liệu, biết phương pháp tính toán và áp dụng những công thức phù hợp để cho ra kết quả cuối cùng.
Như vậy, có thể thấy được rằng, học địa lý không chỉ giúp ta tăng khả năng ghi nhớ kiến thức, mà còn giúp người học rèn luyện khả năng logic, tư duy nhạy bén. Chỉ khi hiểu rõ tầm quan trọng của việc học địa lý thì bạn mới có thể vạch ra những cách học địa lý hiệu quả và phù hợp với bản thân.

Học địa lý giúp ta tìm hiểu, nắm được những kiến thức quan trọng về thế giới tự nhiên, như: Địa hình, đất đai, khí hậu, sông ngòi, dân số, nền kinh tế của một quốc gia,…
Các cách học địa lý hiệu quả
Để học tốt địa lý không phải chỉ trong ngày một ngày hai, mà nó đòi hỏi quá trình người học phải tích lũy kiến thức trong một thời gian dài. Sau đây là 10 cách học địa lý hiệu quả và phù hợp nhất mà bạn có thể áp dụng:
Xem qua trước khi học và xem lại sau khi học
Đối với bất kỳ môn học nào, bạn cũng cần phải ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Học địa lý cũng tương tự như vậy. Để nắm vững kiến thức đã được giảng dạy ở trên lớp, bạn có thể trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài học, làm thêm bài tập có cấp độ từ dễ đến khó trong sách bài tập hoặc tập bản đồ. Sau đó, bạn có thể tranh thủ từ 15 – 20 phút để đọc bài mới, tìm kiếm tài liệu, thông tin trên Internet để hiểu rõ nội dung bài học hơn.
Đây là một cách học địa lý hiệu quả mà bạn nên vận dụng, vì nó sẽ giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ cũng như dễ tiếp thu kiến thức ở trên lớp.

Xem qua trước khi học và xem lại sau khi học là một trong những cách học địa lý hiệu quả
Áp dụng mindmap
Sử dụng mindmap, hay sơ đồ tư duy là một trong những phương pháp học tập phổ biến nhất, vì nó có thể áp dụng đối với tất cả các môn học. Khi sử dụng mindmap đối với môn địa lý, trước hết bạn cần vạch ra những ý chính, nội dung trọng tâm của bài học, sau đó mới vẽ sơ đồ. Bạn có thể sử dụng sơ đồ hình khối hoặc sơ đồ cây để hệ thống hóa thông tin một cách khoa học và logic. Đối với những từ khóa, số liệu cần được nhấn mạnh, bạn có thể sử dụng bút màu, hoặc gạch chân, bôi đậm từ khóa đó.

Phương pháp mindmap được ứng dụng phổ biến ở tất cả các môn học
Học nhóm cùng bạn bè
Học nhóm cũng là một trong những cách học địa lý hiệu quả nhất hiện nay và được nhiều bạn trẻ áp dụng. Sở dĩ cách học này rất phổ biến là bởi vì khi học nhóm cùng bạn bè, bạn có thể thảo luận, trao đổi thắc mắc của mình với những học sinh khác. Học theo nhóm sẽ tạo một bầu không khí tranh luận và sôi nổi. Khi người học có những vấn đề còn thắc mắc, chưa được giải quyết thì có thể dễ dàng tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn bè.
Học nhóm còn có thể giúp học sinh trau dồi và phát huy khả năng teamwork, cũng như rèn luyện tinh thần tự học. Thay vì chỉ nghe giảng một cách khô khan như ở trên lớp thì bạn có thể thoải mái bàn luận, trao đổi với nhóm bạn của mình. Điều này sẽ giúp việc ghi nhớ kiến thức trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.

Học nhóm giúp học sinh trau dồi và phát huy khả năng teamwork, cũng như rèn luyện tinh thần tự học
Thuyết trình cho mọi người
Ngoài những phương pháp trên, bạn cũng có thể áp dụng một cách học khác cũng mang lại hiệu quả cao, đó là thuyết trình trước mọi người. Nghe thì có vẻ đơn giản, nhưng cách học này có thể giúp bạn trau dồi và phát huy kỹ năng toàn diện. Khi phải thuyết trình trước đám đông, bạn không chỉ cần nắm vững kiến thức chuyên môn mà còn phải có kinh nghiệm thực tiễn.
Bên cạnh đó, việc thuyết trình còn giúp bạn trau dồi kỹ năng giao tiếp, kỹ năng trình bày, khả năng giải quyết vấn đề và ứng xử trước mọi tình huống. Thông qua các buổi tranh luận, bạn còn có thể rèn luyện khả năng tư duy nhạy bén và phản biện trước đám đông.

Thuyết trình giúp bạn trau dồi kỹ năng giao tiếp, trình bày, khả năng giải quyết vấn đề và ứng xử trước mọi tình huống
Sử dụng Atlat
Atlat địa lý Việt Nam được sử dụng ở cấp học Trung học cơ sở và Trung học phổ thông. Nội dung của Atlat trình bày chi tiết về đặc điểm của từng vùng miền trên lãnh thổ Việt Nam, như: Đất đai, khí hậu, thời tiết, dân số,… Có những kiến thức dù không có trong sách vở nhưng lại được đề cập cụ thể trong Atlat. Khi học địa lý, bạn không chỉ cần nắm vững lý thuyết mà còn phải biết kết hợp với việc đọc Atlat.
Sử dụng Atlat là một trong những cách học địa lý hiệu quả mà bất kỳ ai cũng cần áp dụng. Khi đã đọc hiểu những ký tự, số liệu,… trong Atlat thì bạn sẽ có được tư duy nhạy bén và logic đối với các con số. Sử dụng Atlat không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn, mà đây còn là một kỹ năng cơ bản và bắt buộc đối với những ai đang học môn địa lý.

Sử dụng Atlat không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn, mà đây còn là một kỹ năng cơ bản và bắt buộc khi học môn địa lý
Liên hệ bài học đến thực tế
Kiến thức nếu chỉ nằm trong sách vở mà không thể vận dụng vào thực tế thì chỉ là lý thuyết suông. Học cần phải đi đôi với hành thì mới có thể đạt được kết quả cao trong học tập. Đặc trưng của môn địa lý đó là có tính vận dụng và thực tiễn cao. Nếu bạn biết liên hệ, áp dụng những kiến thức đã được học trên lớp vào đời sống hằng ngày thì việc ghi nhớ kiến thức sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều, môn địa lý cũng không còn là một môn khô khan và nhàm chán nữa.

Liên hệ bài học đến thực tế giúp bạn ghi nhớ kiến thức đơn giản và dễ dàng hơn
Đọc hiểu những biểu đồ, chỉ số
Khác với những môn học Khoa học xã hội khác, môn địa lý có rất nhiều số liệu, ký tự và biểu đồ. Do đó, trong quá trình học tập, bạn phải tập cho mình thói quen và kỹ năng đọc hiểu biểu đồ, chỉ số,… Từ những thông tin đã có sẵn, bạn phải tập phân tích ý nghĩa và nội dung mà biểu đồ, số liệu biểu thị.
Để việc học trở nên dễ dàng hơn, bạn có thể bắt đầu với những biểu đồ cơ bản, như biểu đồ hình tròn, biểu đồ hình chữ nhật. Sau đó, hãy quan sát kỹ thông tin để chú thích, đánh giá các số liệu trong bài học, rồi đưa ra nhận xét, cái nhìn tổng quan về nội dung được thể hiện qua mỗi chỉ số.

Bạn cần tập cho mình thói quen và kỹ năng đọc hiểu biểu đồ, chỉ số,… khi học môn địa lý
Đọc và hiểu chứ không nên học vẹt
Nhiều người cho rằng, đối với các môn Khoa học xã hội thì chỉ cần học thuộc, học vẹt là đủ. Đây là một quan niệm sai lầm. Bởi nếu bạn chỉ học thuộc một cách máy móc mà không thực sự hiểu được nội dung trọng tâm của bài học thì việc ghi nhớ kiến thức chỉ có tính tạm thời. Sau một thời gian không ôn tập lại bài học thì bạn sẽ nhanh chóng quên mất kiến thức đã được dạy.
Chỉ khi thực sự hiểu rõ bản chất vấn đề, đọc và hiểu được kiến thức địa lý thì lúc đó, bạn mới có thể học tốt môn học này. Phương pháp đọc hiểu cũng là một cách học địa lý hiệu quả mà bạn nên tham khảo.

Đọc và hiểu kiến thức là một cách học địa lý hiệu quả mà bạn nên tham khảo
Trải nghiệm thực tế
Lồng ghép các buổi thực hành, trải nghiệm thực tế vào các buổi học cũng là một cách học địa lý hiệu quả và rất thú vị, có thể kích thích sự hứng thú và động lực của học sinh đối với các môn học. Giáo viên có thể thử áp dụng phương pháp này vào chương trình giảng dạy ở trên lớp. Như đã nói ở trên, địa lý là một môn học có tính vận dụng và thực tiễn cao. Chính vì vậy, nếu tách rời lý thuyết trong sách vở và trải nghiệm thực tế thì sẽ không thể mang lại hiệu quả cao trong học tập.
Đối với phương pháp này, ta có thể áp dụng một cách như sau: Sau khi kết thúc bài học, giáo viên có thể giao bài tập thực hành cho học sinh, đó là tìm hiểu những đặc điểm tự nhiên tại địa phương mình đang sinh sống. Sau đó, học sinh làm bản báo cáo/thu hoạch để nộp lại cho giáo viên bộ môn. Phương pháp này sẽ rèn luyện cho người học tinh thần tự giác, ham học hỏi và kích thích tư duy cho người học.

Trải nghiệm thực tế là một trong những phương pháp học địa lý hiệu quả nhất
Tham gia hội nhóm về địa lý trên mạng xã hội
Một cách học địa lý hiệu quả mà bạn cũng có thể dễ dàng áp dụng, đó là tham gia các hội nhóm học tập trên mạng xã hội, như Facebook, Instagram,… Với sự phổ biến rộng rãi của Internet, mạng xã hội thực sự là nơi giúp ta có thể học hỏi kiến thức, kỹ năng về bất cứ lĩnh vực nào trong đời sống. Bạn có thể tham gia các cộng đồng học tốt môn địa lý, group luyện thi, hoặc theo dõi những fanpage chia sẻ kiến thức về môn học này,…
Bên cạnh đó, mạng xã hội có tính tương tác rất lớn. Do đó, bạn có thể dễ dàng thảo luận, trao đổi bài học, tìm kiếm những người có chuyên môn cao để giải đáp thắc mắc về môn học,… Bạn cũng có cơ hội nhận được các tài liệu học tập chuyên sâu, hoặc có thể đăng ký các khóa học trên mạng xã hội sao cho phù hợp với bản thân,…

Khi tham gia hội nhóm về địa lý trên mạng xã hội, bạn có thể dễ dàng thảo luận, trao đổi bài học, được giải đáp thắc mắc về môn học, tìm kiếm tài liệu học tập…
Xem thêm:
- Các cách học giỏi hóa hiệu quả, nhanh nhất cho người mất gốc
- 7 cách học sử hiệu quả nhanh chóng cho học sinh
- 9 Cách học văn hiệu quả, nhanh thuộc, nhớ lâu, không buồn ngủ
Trên đây là 10 cách học địa lý hiệu quả và phổ biến nhất mà bạn có thể tham khảo và áp dụng. Mỗi cách học sẽ mang lại những hiệu quả nhất định. Nếu biết cách vận dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp với nhau thì sẽ giúp bạn đạt được kết quả cao trong học tập.
Tình thái từ là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ minh họa về tình thái từ
Tình thái từ là một phân loại từ đặc biệt được dùng trong câu để làm tăng thêm ý nghĩa và giá trị của câu. Trong nội dung bài viết này Bamboo School sẽ chia sẻ với bạn về tính thái từ là gì, cách phân biệt giữa trợ từ, thán từ và tình thái từ. Đồng thời chúng tôi sẽ cung cấp thêm các ví dụ để giúp bạn hiểu rõ hơn về tình thái từ.
Tình thái từ là gì? Khái niệm tình thái từ
Tình thái từ là một thành phần đặc biệt trong câu tương tự như trợ từ và thán từ. Tình thái từ chính là các từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến,… Nhằm biểu thị tình cảm và thái độ cảm xúc của người nói hoặc người viết.
Vị trí của thán từ thường là ở cuối câu với mục đích tạo ra sắc thái biểu cảm và nhấn mạnh cảm xúc trong câu.
Dưới đây là ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn về giá trị và ý nghĩa của tình thái từ:
“Em ăn.” Đây là câu trần thuật, không có tình thái từ. Khi thêm tình thái từ “đi” ở cuối câu sẽ tạo thành câu “ Em ăn đi”. Như vậy, câu có tình thái từ sẽ tạo cảm giác thân mật và trìu mến hơn,
Tác dụng của tình thái từ
Nếu các bạn tinh ý, khi tìm hiểu về khái niệm tình thái từ là gì, các bạn đã nắm bắt được tác dụng của tình thái từ.
Tình thái từ được dùng trong câu sẽ mang đến hai tác dụng chính là:
- Nhấn mạnh ý nghĩa của câu nói theo mục đích.
- Thể hiện biểu cảm, sắc thái của người nói, người viết.
Dưới đây là các ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn về tác dụng của tình thái từ:
- Bạn đã làm rơi chiếc điện thoại này vào nước à?
Trong câu văn này, từ “à” chính là tình thái từ. Nó có tác dụng biểu thị sự nghi vấn, thể hiện mục đích tạo câu nghi vấn để làm rõ vấn đề.
- Lan được 10 điểm kiểm tra 1 tiết môn Hình học á?
Trong câu văn này, từ “á” chính là tình thái từ. Nó có tác dụng biểu thị sự bất ngờ. Đây là biểu cảm của người nói khi biết một sự thật đáng kinh ngạc.
- Hẹn ban ngày mai mình cùng nhau đi trượt patin đó nha.
Trong câu văn này, từ “đó nha” chính là tình thái từ. Nó có tác dụng biểu thị cảm giác mong đợi của người nói và nhấn mạnh lời giao hẹn giữa người nói và người nghe.
Phân biệt trợ từ, thán từ và tình thái từ
Để phân biệt trợ từ, thán từ và tình thái từ, chúng ta hãy căn cứ theo các khái niệm trợ từ là gì, thán từ là gì và tình thái từ là gì. Đồng thời chúng ta cũng nên xem xét đến các từ nhận biết thường đi kèm với các loại từ đặc biệt vừa kể trên để phân biệt chúng nhanh hơn. Theo đó:
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để biểu thị các sắc thái tình cảm của người sử dụng. Tình thái từ có thể được sử dụng ở câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Các từ thường được dùng làm tình thái từ sẽ gồm: à, há, chăng, nhỉ, nhé, đi, nào, sao, cơ, mà, dạ , vâng,…
- Ví dụ: Em không ăn sáng rồi hẵng đi làm à.
Trợ từ là những từ đi kèm với một từ ngữ chính trong câu để biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc của người dùng. Các từ thường được dùng làm trợ từ sẽ gồm: chính , đích thị, đích, ngay …
- Ví dụ: Con bé ăn mặc đẹp thế thì đích thị là đi chơi rồi.
Thán từ là từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp. Các từ thường được dùng làm thán từ sẽ gồm: ô hay, ơi, than ôi, trời ơi, này,vâng , dạ,…
- Ví dụ: Ô hay, con bé này lạ thật.
Phân loại tình thái từ
Căn cứ theo khái niệm tình thái từ là gì. Chúng ta có thể phân loại tình thái từ thành 4 loại phổ biến nhất hiện nay gồm:
- Tình thái từ sử dụng như một phương tiện để tạo nên câu nghi vấn. Lúc này trong câu sẽ xuất hiện một số tình thái từ thường gặp như: à, ư, chứ, chăng, hở/hử,…
- Tình thái từ sử dụng như một phương tiện để tạo nên câu cầu khiến. Lúc này trong câu sẽ xuất hiện một số tình thái từ thường gặp như: nào, đi, với,….
- Tình thái từ sử dụng như một phương tiện để tạo nên câu cảm thán. Lúc này trong câu sẽ xuất hiện một số tình thái từ thường gặp như: sao, thay, thật…
- Tình thái từ sử dụng để biểu thị tình cảm, thái độ của người nói. Lúc này trong câu sẽ xuất hiện một số tình thái từ thường gặp như: ạ, nhé, nha, cơ, mà, vậy,…
Lưu ý: Sự phân loại tình thái từ nói trên chỉ mang giá trị tương đối. Bởi vì tùy theo ngữ cảnh mà một số tình thái từ dùng trong câu nghi vấn sẽ được dùng để tạo thành câu khẳng định ở thể nghi vấn theo mục đích phát ngôn. Như vậy, lúc này tình thái từ sẽ dùng để biểu thị tình cảm và thái độ của người nói.
Ví dụ bài tập minh họa về tình thái từ
Dưới đây là một số bài tập minh họa về tình thái từ giúp các bạn hiểu nhuần nhuyễn tình thái từ là gì.
– Sử dụng các dạng bài tập sau đây:
Bài tập 1: Hãy đặt câu với tình thái từ gợi ý sau: thôi, ạ, mà
Đáp án gợi ý:
- Thôi mai mình hãy đi chơi. Hôm nay mình ở nhà học bài nhé.
Trong câu này có 2 tình thái từ là “thôi” và “ạ”
- Con xin phép bố mẹ con qua nhà bạn Lan chơi ạ.
Trong câu này “ạ” chính là tình thái từ, thể hiện mục đích lễ phép với người lớn.
- Dù sao bạn cũng có ý tốt mà.
Trong câu này “mà” chính là tình thái từ, thể hiện sự cảm xúc chia sẻ và đồng cảm.
Bài tập 2: Câu nào dưới đây không sử dụng tình thái từ
Câu 1: Em gọi anh phải không?
Câu 2:: Em đã thật sự hiểu tình thái từ là gì chưa?
Câu 3: : Ăn cơm nhanh rồi còn học bài.
Đáp án: Câu 1 và câu 3 không sử dụng tình thái từ.
Xem thêm:
- Trường từ vựng là gì? Tác dụng, phân loại, cách xác định trường từ vựng
- Thán từ là gì? Tác dụng và bài tập ví dụ về thán từ trong tiếng Việt
- Phó từ là gì? Các loại phó từ, cách dùng và ví dụ bài tập có đáp án
Qua những thông tin mà Bamboo School vừa chia sẻ, hẳn bạn đã hiểu rõ tình thái từ là gì rồi phải không nào. Bạn đã thực sự biết cách để nhận biết tình thái từ, trợ từ và thán từ chưa? Bạn còn điều gì muốn tìm hiểu thêm về tình thái từ hãy liên hệ với Bamboo School nhé.
Trường từ vựng là gì? Tác dụng, phân loại, cách xác định trường từ vựng
Đối với ngôn ngữ, mọi từ vựng sẽ không thể tồn tại theo phương thức biệt lập mà chúng sẽ có những quan hệ nhất định liên quan với nhau. Cùng với đó, những mối quan hệ ý nghĩa sẽ cho chúng ta hiểu nhiều hơn về ngôn ngữ cũng như cách sử dụng linh hoạt nhất. Và đặc biệt, mối quan hệ nghĩa mà ta vừa nhắc tới chính là gốc của trường từ vựng.
Và để có thể nắm rõ về trường từ vựng là gì cũng như cách sử dụng trường từ vựng, chúng ta hãy cùng tham khảo qua bài viết sau đây nhé!
Trường từ vựng là gì? Khái niệm trường từ vựng
Với tiếng Việt, có thể nói rằng trường từ vựng chính là những khái niệm rất đặc biệt cũng như quan trọng, chúng rất có ý nghĩa trong cách thức sử dụng ngôn ngữ của chúng ta. Và bạn cũng có thể hiểu rằng, trường từ vựng được coi là một tập hợp các đơn vị của từ vựng có những liên kết với nhau theo một điều kiện cụ thể.
Hầu hết thì trường từ vựng sẽ hình thành dựa trên quan hệ nghĩa theo hướng đa chiều, sẽ gồm có trường từ vựng theo quan hệ ngang và trường từ vựng theo quan hệ dọc. Và trường từ vựng sẽ bao gồm những từ mang những nét chung nhất về ý nghĩa.
Tác dụng của trường từ vựng
Trường từ vựng gồm tập hợp những đơn vị về từ vựng có mối quan hệ, liên quan với nhau về những tiêu chí cụ thể (quan hệ trực tuyến, quan hệ tuyến tính, quan hệ tiên tưởng). Vì vậy mà qua đó chúng sẽ giúp tăng thêm độ biểu cảm, sinh động và tính hấp dẫn cho đoạn văn của bạn.
Các loại trường từ vựng
Dựa trên mối quan hệ ý nghĩa sẽ phân loại trường từ vựng như sau:
- Trường tuyến tính
Tập hợp các từ vựng thông qua trục tuyến tính. Qua đó có thể thấy rõ chúng sẽ kết hợp được với một từ hay cũng có thể là nhiều từ trên trục đó.
Ví dụ: Từ “Làm” kết hợp được với bài tập, bác sĩ, giáo viên,…
- Trường trực tuyến gồm có trường từ vựng về biểu vật, trường từ vựng về biểu niệm.
Trường từ vựng về biểu vật được hiểu là một tập hợp các từ đồng nghĩa đối với những ý nghĩa để biểu thị vật. Để xác định được điều này, bạn hãy chọn ra một danh từ dùng để biểu thị cho sự vật làm gốc, tiếp theo đó tìm thêm những từ nằm trong phạm vi biểu vật cùng danh từ gốc.
Ví dụ: Từ “Cá” được chọn là danh từ gốc. Những trường từ vựng phù hợp như sau:
- Tên cá: Cá vàng, cá chép, cá cờ, cá trắm,…
- Tên bộ phận: Vây, đầu, mắt,…
- Kích thước: Nhỏ, to,…
- Ý nghĩa sử dụng: cảnh, giống,…
Trường từ vựng về biểu niệm được xem là tập một hợp những từ mang chung các ý nghĩa về biểu niệm. Để xác định được điều này, bạn hãy chọn ra một danh từ dùng để biểu thị cho sự vật làm gốc, tiếp theo đó tìm thêm những từ chung cấu trúc với phần biểu niệm gốc.
- Trường liên tưởng, hệ thống những từ vựng được xuất hiện bởi sự liên tưởng dựa trên một từ trung tâm. Để xác định được điều này, bạn hãy chọn ra một từ trung tâm, sau đó hãy tìm ra từ khác dựa trên những mối quan hệ khác nhau.
Cách sử dụng trường từ vựng
Với những tác dụng là giúp tăng thêm độ biểu cảm, sinh động và tính hấp dẫn cho đoạn văn của bạn mà trường từ vựng được làm rõ hơn những đặc điểm của chúng, bạn cần dựa trên những đặc điểm đó để có thể sử dụng chúng theo phương thức hợp lý và phù hợp với mục đích nhất.
- Trong một trường từ vựng sẽ gồm có những trường từ vựng nhỏ:
Ví dụ liên quan đến trường từ vựng về thực vật, trong đó bao gồm một số trường nhỏ hơn như:
- Tên của thực vật: Cây hoa, cây lúa, cây thông, cây cảnh,…
- Những loài thực vật: Cây lá nhọn, cây lá kim, cây bụi, cây tầng thấp,…
- Bộ phận cây: Thân, lá, quả, cành, rễ,…
- Trạng thái: héo úa, tươi tốt, xanh ngát,…
- Một từ cũng có thể có mặt trong các trường từ vựng với những từ mang nhiều nghĩa.
Ví dụ về từ “cá” cũng đã có mặt trong những trường từ vựng khác:
- Tên về loài: cá cờ, cá chép, cá vàng,…
- Hoạt động: cá độ, cá cược,…
- Cùng với độ là chuyển nghĩa từ qua phương thức hoán dụ, ẩn dụ, so sánh, nhân hóa cũng sẽ là hiện tượng của chuyển các trường từ vựng chỉ hiện tượng, sự vật này thành từ chỉ hiện tượng, sự vật khác.
Bài tập ví dụ minh họa về trường từ vựng
Bạn hãy đặt tên cho dãy trường từ vựng sau:
- nơm, lưới, vó, câu.
- rương, tủ, va li, hòm, lọ, chai.
- đạp, đá, xéo, giẫm.
- vui, buồn, sợ hãi, phấn khởi.
- độc ác, hiền lành, cởi mở.
- bút chì, phấn, bút bi, bút máy.
Lời giải:
- Dụng cụ để đánh bắt.
- Vật đựng, chứa.
- Hoạt động chân.
- Cảm xúc con người.
- Tính cách của con người.
- Loại bút.
Xem thêm:
- Từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa
- Phó từ là gì? Các loại phó từ, cách dùng và ví dụ bài tập có đáp án
- Chỉ từ là gì? Khái niệm, vai trò, các loại chỉ từ và bài tập minh họa
Qua bài viết trên mong rằng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trường từ vựng là gì? Tác dụng, phân loại, cách xác định trường từ vựng, khi nắm rõ được các kiến thức trên chắc chắn kiến thức về bộ môn ngữ văn của bạn sẽ được nâng cao hơn rất nhiều. Chúc bạn có một ngày làm việc và học tập thật hiệu quả!
Thán từ là gì? Tác dụng và bài tập ví dụ về thán từ trong tiếng Việt
Thán từ được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày của người Việt. Và đây là một phần kiến thức trong giáo trình văn học lớp 8. Trong nội dung bài viết này Bamboo School sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn thán từ là gì, tác dụng, phân loại thán từ và cách phân biệt thán từ với trợ từ.
Thán từ là gì? Khái niệm của thán từ
Thán từ là những từ đơn hoặc từ ghép thường được dùng trong các câu cảm thán để bộc lộ hoặc nhấn mạnh cảm xúc của người nói, người viết. Thán từ cũng được dùng trong các câu gọi đáp để tăng thêm tình cảm trong các câu gọi đáp. Một số thán từ mà chúng ta thường gặp trong đời sống hàng ngày như: Trời ơi, hỡi ơi, than ơi, à, ơi,…
Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thán từ:
Trời ơi! Tin được không? Trong câu nói này “Trời ơi” chính là thán từ.
Minh à! Về ăn cơm con ơi. Trong câu này từ “à” và từ “ơi” chính là thán từ.
Tác dụng của thán từ
Sau khi tìm hiểu thán từ là gì, chúng ta hãy tìm hiểu về tác dụng của thán từ nhé.
Thán từ được dùng trong câu cảm thán sẽ giúp bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết một cách ngắn gọn và xúc tích. Còn hi thán từ được dùng trong câu gọi đáp thường sẽ có tác dụng truyền tải cảm xúc của người nói giúp câu gọi đáp trở nên thân thương gần gũi hơn.
Ví dụ về từ cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc: Mèn đét ơi! Món gì mà ngon dữ vậy? Trong câu nói này “Mèn đét ơi” chính là thán từ. Tác dụng của thán từ này là bày tỏ sự ngạc nhiên.
Ví dụ về từ cảm thán dùng trong câu gọi đáp: Lan ơi! Minh đâu rồi con? Trong câu nói này “ơi” chính là thán từ. Tác dụng của thán từ này là tạo sự mềm mại cho câu gọi đáp.
Phân loại thán từ
Thán từ được chia thành 2 loại:
- Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm
Với loại thán từ này chúng ta thường gặp các thán từ như: ôi, ơi, trời ơi, hỡi ơi, than ôi, chao ôi,…
Ví dụ: Chao ôi! Con bé càng lớn càng xinh!
- Thán từ gọi đáp
Với loại thán từ này chúng ta thường gặp các thán từ như: này, hỡi, ơi,…
Ví dụ: Này, bé ơi cho cô hỏi đường lên thị xã đi hướng nào vậy con?
So sánh sự khác nhau giữa trợ từ và thán từ
Dù bạn đã biết thán từ là gì. Bạn vẫn có thể gặp khó khăn trong việc nhận biết giữa trợ từ và thán từ. Bạn hãy xem xét phân tích so sánh giữa trợ từ và thán từ dưới đây để phân biệt trơ từ và thán từ tốt hơn nhé.
- Xét về vị trí:
- Thán từ thường sẽ được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ: Trời ơi! Mấy nay mưa hoài không hết!
Thán từ trong câu là “Trời ơi”. Vị trí của thán từ là nằm ở đầu câu.
- Trợ từ thường đặt bên cạnh từ mà nó cần nhấn mạnh ý. Lúc này trợ từ có thể nằm ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
Ví dụ: Con bé giống ông Lý như đúc thế kia thì đích thị con bé là con ông ấy rồi.
Trợ từ trong câu trên là “đích thị”. Vị trí của trợ từ nằm ở giữa câu.
- Xét về vai trò:
- Vai trò của thán từ chủ yếu là bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết.
Ví dụ: Hú hồn! Ông làm tui giật mình.
Thán từ trong câu nói trên là “Hú hồn”, vai trò của thán từ là làm bật lên biểu cảm giật mình của người nói.
- Vai trò của trợ từ là được biểu thị hoặc nhấn mạnh một sự vật, sự việc, con người hoặc hiện tượng nào đó đang được nhắc đến.
Ví dụ: Chính bạn Hùng là người đã đưa bạn Lan đến lớp.
Trợ từ trong câu trên là từ “Chính”. Trợ từ có tác dụng nhấn mạnh cho nhân vật “bạn Hùng” được nhắc đến trong câu.
Bài tập ví dụ minh họa về thán từ
Dưới đây là một số bài tập giúp các bạn rèn luyện tập cách sử dụng thán từ nhanh và chính xác hơn. Đồng thời, các bài tập này cũng giúp bạn xác định xem bạn đã thực sự hiểu thán từ là gì chưa.
Cách đặt câu với thán từ
Bài tập 1: Hãy đặt câu với các thán từ gợi ý sau đây:
- Than ôi
- Trời ơi
- Hỡi ôi
- À
Bài tập 2: Hãy đặt câu có thán từ theo các yêu câu sau đây:
- Hãy đặt câu có thán từ dùng để biểu thị sự bất ngờ.
- Hãy đặt câu có thán từ dùng trong câu gọi đáp.
- Hãy đặt câu có thán từ dùng để biểu thị sự vui mừng.
Đáp án gợi ý cho bài tập 1:
- Than ôi! Làm thì cực ơi là cực mà không có đủ ăn.
- Trời ơi! Lan nhìn kìa, hoa hướng dương ở đây to như bàn tay.
- Hỡi ôi! Người thì làm hoài không dư, người thì không cần vất vả vẫn dư ăn dư mặc.
- À! Cái lồng đèn đó giá 30 nghìn.
Đáp án gợi ý cho bài tập 2:
- Câu có thán từ dùng để biểu thị sự bất ngờ: Ghê vậy! Thằng bé năm nay mấy tuổi rồi?
- Câu có thán từ dùng trong câu gọi đáp: Đức ơi! Vào đây mẹ bảo.
- Đặt câu có thán từ dùng để biểu thị sự vui mừng: Trời ơi! Năm nay nhà mình trúng mùa lớn rồi!
Tìm thán từ trong đoạn văn / bài văn sau
Thế đó. Cơn mưa rào tháng ngâu như làm nhòe đi những cánh hoa màu hồng trong lưu bút, và cũng làm nhòe đi những ký ức ngây thơ của tuổi mới lớn. Hỡi ơi. Giờ chỉ còn lại trong lòng Diệp những toan tính, nguyên tắc và sự nặng nề từ áp lực cuộc sống.
Đáp án: Thế đó, hỡi ơi.
Xem thêm:
- Phó từ là gì? Các loại phó từ, cách dùng và ví dụ bài tập có đáp án
- Điệp từ là gì? Điệp ngữ là gì? Cấu trúc và ví dụ minh họa
- Câu hỏi tu từ là gì? Đặc điểm, tác dụng và cách đặt câu hỏi tu từ
Hy vọng với nội dung bài viết trên, Bamboo School đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thán từ là gì và cách dùng thán từ trong các cuộc trò chuyện hoặc khi viết văn. Bạn hãy đọc thêm nhiều tác phẩm văn học để tiếp cận nhiều hơn với cách sử dụng thán từ giúp câu văn có thêm giá trị nhé.
Từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa
Trong giao tiếp hàng cũng như trong văn viết, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ đồng nghĩa. Đặc biệt là đối với ngôn ngữ giữa các miền với nhau hoặc kể cả tại những câu đố chữ. Nếu như bạn còn gặp nhiều thắc mắc về loại từ này thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ hơn về từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa là gì? Khái niệm từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt. Nếu như bạn muốn thay đổi một từ trong câu bằng một từ đồng nghĩa với nó thì kết quả là ý nghĩa truyền tải của câu đó không có gì bị ảnh hưởng hay thay đổi. Tuy nhiên, cũng cần phải tùy vào từng sắc thái của ý nghĩa của các từ nên dễ hiểu rằng không phải bất kỳ từ đồng nghĩa nào cũng phù hợp để thay thế.
Những từ được xem như đồng nghĩa khi mà chúng có chung một nghĩa nhất định và trong một ngữ cảnh nhất định. Từ đồng nghĩa có mối quan hệ giữa các từ khác mang ý nghĩa liên quan chặt chẽ. Tương phản với từ đồng nghĩa sẽ là từ trái nghĩa.
Ví dụ về từ đồng nghĩa:
- Cha – ba : chỉ người đã sinh ra mình.
- Siêng năng – cần cù: chỉ tính cách chăm chỉ.
- Giỏi – tốt: chỉ mức độ cao trong trình độ.
Tác dụng của từ đồng nghĩa
Đối với văn viết, từ đồng nghĩa là sự lựa chọn thích hợp để giúp bạn có thể sử dụng ngôn ngữ một cách phong phú hơn, tránh được các lỗi lặp từ, thông qua đó lời văn cũng sẽ sinh động và cụ thể hơn rất nhiều.
Cũng như tùy theo từng ngữ cảnh là từ đồng nghĩa cũng sẽ biểu hiện nên các mức độ, cảm xúc và trạng thái khác nhau hay các cách thức hành động. Bởi vậy khi muốn thay thế một từ nào đó bằng từ đồng nghĩa với chúng, thì bạn vẫn nên cân nhắc kỹ bởi cho dù chúng có cùng ý nghĩa nhưng có thể cách thể hiện hay biểu đạt lại không thích hợp. Tuy nhiên nếu như sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp chúng sẽ có tác dụng nói giảm, nói tránh, loại trừ cảm giác thô tục hay nặng nề.
Các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng Việt
Một số các cặp đồng nghĩa khá phổ biến:
- Ba = bố = cha
- Cốc = li
- Má = mẹ
- Bại = thua
- Dữ = ác
- Thành tựu = thành quả
- Non sông = đất nước
- Vụng về = hậu đậu đậu
- Vẻ vang = vinh quang
- Đồ sộ = khổng lồ
- Tiếng nói = ngôn ngữ
- Ngoại quốc = nước ngoài
Cách phân loại từ đồng nghĩa
Dựa trên ý nghĩa của các nhóm từ đồng nghĩa mà từ đồng nghĩa sẽ phân ra thành 2 loại chính sau đây:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: hay còn được xem như là từ đồng nghĩa tuyệt đối. Đây sẽ là những nhóm từ mang ý nghĩa giống như nhau, cách sử dụng các từ này khá giống nhau nên hoàn toàn có thể dễ dàng thay thế các từ này lẫn nhau trong lời nói hay văn viết mà vẫn đảm bảo về ý nghĩa cho câu.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: hay còn được xem như là từ đồng nghĩa tương đối ( đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái), chúng sẽ bao gồm các từ có tương đồng phần nhỏ ý nghĩa nên khi bạn muốn sử dụng chúng để thay thế các từ khác phải xem xét thật kỹ lưỡng cho phù hợp để chắc chắn rằng ý nghĩa trong câu của bạn không bị ảnh hưởng quá nhiều.
Lưu ý:
Với loại từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho dù chúng đều mang một phần ý nghĩa tương đương nhau nhưng tuy nhiên chúng sẽ mang một sắc thái riêng biệt vì vậy mà tùy vào từng nghĩa cảnh mà bạn cần phải chọn lọc, sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
Ví dụ:
Những người hùng của chúng ta đã hy sinh anh dũng trong cuộc chiến ấy.
Bạn cũng biết rõ rằng từ “Chết” và từ “Hy sinh” đều mang ý nghĩa giống nhau là nói tới một cá thể người bị mất đi. Tuy nhiên trong trường hợp này khi sử dụng từ “Hi sinh” sẽ nói giảm nói tránh đi sự nặng nề, đau thương, cùng với đó thể hiện nên cảm xúc tiếc thương và kính trọng.
Bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa
Để nắm vững hơn về cách sử dụng từ đồng nghĩa, thông qua các bài tập sau đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức về loại từ này.
1. Trong các nhóm từ sau đây, từ nào sẽ không đồng nghĩa với các từ khác.
- Non nước, non sông, sông núi, đất nước, tổ tiên, nước non, nước nhà, giang sơn, tổ quốc.
- Nơi chôn rau cắt rốn, quê mùa, quê cha đất tổ, quê hương, quê hương xứ sở, quê hương bản quán, quê quán.
2. Chọn các từ ngữ phù hợp nhất.
- Từng câu văn ấy cần phải được (gọt, vót, đẽo, bào, gọt giũa) cho súc tích và trong sáng.
- Con sông ấy cứ mãi chảy ( hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ) như vậy giữa sự náo nhiệt của thành thị.
- Tại nơi ấy, cây phượng vĩ ngày nào còn còn đó, tới mùa hoa nở ( đỏ ửng, đỏ bừng, đỏ au, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói).
3. Hãy tìm và bổ sung thêm các từ đồng nghĩa vào các nhóm từ sau đây.
- Thái, cắt,…
- Chăm chỉ, chăm,…
Lời giải:
1.
Tổ tiên và sông núi khác nghĩa với các từ còn lại.
2.
- Gọt giũa
- Hiền hòa
- Đỏ chói
3.
- Thái, cắt, xẻo, băm, chặt, chém, cưa,…
- Chăm chỉ, chăm, siêng năng, cần cù, cần mẫn,…
Xem thêm:
- Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách xác định và đặt câu với động từ
- Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
- Đại từ là gì? Phân loại đại từ và vai trò ngữ pháp của đại từ trong Tiếng Việt
- Từ láy là gì? Phân biệt từ láy và từ đơn, các loại từ láy và ví dụ minh họa
Và đây là các kiến thức liên quan tới từ đồng nghĩa. Đó chính là một trong các loại từ cơ bản cũng như quan trọng trong Tiếng Việt. Khi bạn có thể hiểu rõ được từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa sẽ hỗ trợ bạn rất tốt trong việc biểu đạt cảm xúc hiệu quả hơn rất nhiều thông qua hệ thống từ ngữ phong phú và đa dạng. Hãy đọc thật nhiều sách để có thể mở rộng thêm vốn từ của mình cũng như biết thêm nhiều nhóm từ đồng nghĩa hơn nhé!
Phó từ là gì? Các loại phó từ, cách dùng và ví dụ bài tập có đáp án
So với các ngôn ngữ trên toàn thế giới thì hệ thống ngôn ngữ của tiếng Việt được xem là khá phức tạp vì ngữ pháp của tiếng Việt được chia ra rất nhiều các loại câu song song đó chúng sẽ mang từng ý nghĩa riêng biệt.
Và để có thể hiểu hơn về hệ thống ngôn ngữ của tiếng Việt thì ngay tại bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta làm rõ hơn về phó từ là gì, đây được xem như là một thuật ngữ hay được dùng trong giao tiếp hàng ngày cũng như sử dụng trong văn viết tiếng Việt.
Phó từ là gì? Định nghĩa phó từ
Chắc hẳn rằng các kiến thức liên quan đến phó từ đều đã được chúng ta tiếp xúc qua trong hệ thống chương trình đào tạo tại Trung học cơ sở. Tuy nhiên chúng ít được áp dụng mà dẫn tới hao mòn kiến thức bởi lẽ trong giao tiếp hàng này cũng như tại văn viết thì chúng ta lại khá hiếm khi nhắc tới tên của từng loại thuật ngữ cho dù chúng luôn được sử dụng thường xuyên.
Không phải điều tự nhiên khi mà tên của thuật ngữ này là phó từ, bởi tên gọi của mọi từ ngữ đều mang một ý nghĩa cũng như một phần chức năng của thuật ngữ đó. Từ “Phó” nghĩa là để hỗ trợ, trợ giúp cho một điều gì đó hoàn thành nhiệm vụ của mình, còn phó từ đối với ngôn ngữ có tính chất dùng để đi kèm, trợ giúp cho những loại từ khác như tính từ, động từ,…
Ví dụ:
- Các phó từ có thể đi kèm cùng động từ: đã, từng, chưa, đang,…
- Các phó từ có thể đi kèm cùng tính từ: Quá, hơi, khá, lắm,…
Tác dụng của phó từ
Trong sách giáo khoa môn ngữ văn của lớp 6, phó từ được hiểu là loại từ được sử dụng để đi kèm, bổ trợ cho trạng từ, tính từ, động từ. Mục đích chính của phó từ là dùng để hỗ trợ, bổ trợ cho trạng từ, động từ, tính từ được rõ ràng ý nghĩa hơn trong văn viết cũng như giao tiếp.
Phó từ sẽ không có chức năng gọi tên các sự vật hay hành động cũng như các tính chất như tính từ, danh từ và động từ. Bởi vậy mà phó từ còn được coi như một loại hư từ, còn thực từ là để chỉ tính từ, động từ và danh từ. Đặc biệt là phó từ sẽ không được đi kèm với danh từ, chỉ đi cùng với động từ hoặc tính từ. Ví dụ như chúng ta có thể nói rằng “đừng đi” hoặc “quá đẹp” nhưng không thể nói rằng “đừng bác sĩ” hay “quá xe đạp”.
Các phó từ trong tiếng Việt
Phó từ dùng để đi kèm cùng với tính từ và động từ để bổ sung đầy đủ ý nghĩa cho các loại từ này về các mặt sau:
Phó từ chỉ cho thời gian: đường, sắp, sẽ, đang,…
Ví dụ: Cô ấy sắp trở về quê hương ( Từ “Sắp” là phó từ để chỉ ý nghĩ về thời gian trong tương lai).
Phó từ chỉ cho sự tiếp diễn hoặc tương tự: cũng, vẫn,…
Ví dụ: Sau rất nhiều khó khăn, cậu ấy vẫn luôn mạnh mẽ ( Từ “vẫn” là phó từ để chỉ đặc điểm của tính cách).
Phó từ chỉ cho mức độ cho văn viết hoặc giao tiếp của người sử dụng: quá, lắm, rất,…
Ví dụ: Chiếc xe ấy quá đẹp ( Từ “Quá” để chỉ tới mức độ đẹp của chiếc xe).
Phó từ phủ định trong văn viết và văn nói: không, chưa, chẳng,…
Ví dụ: Điều ấy quá bất ngờ, tôi không thể đoán trước (Từ “không” thể hiện sự phủ định).
Phó từ chỉ sự cầu khiến trong văn viết hoặc câu nói: thôi, chớ, đừng, thôi,…
Ví dụ: Đừng làm những điều sai trái ấy ( Từ “ Đừng” thể hiện ý nghĩa cầu khiến không được làm những điều sai trái).
Phó từ chỉ sự khả năng trong văn viết hoặc câu nói: không thể, có thể, có lẽ,…
Ví dụ: Học tập, rèn luyện chăm chỉ có lẽ là một lựa chọn vững chắc và an toàn cho tương lai
Phó từ chỉ kết quả trong văn viết hoặc câu nói: được, mất,…
Ví dụ: Khi cho đi, bạn sẽ nhận lại được nhiều hơn thế!
Phó từ chỉ tần số trong văn viết hoặc câu nói: luôn, thường,…
Ví dụ: Cô ấy luôn chăm chỉ.
Phó từ chỉ tình thái trong văn viết hoặc câu nói: Bỗng nhiên, đột nhiên,…
Ví dụ: Đột nhiên con mèo xuất hiện và cướp đi con cá.
Cách sử dụng phó từ trong tiếng việt
Sử dụng phó từ trong trường hợp muốn bổ sung cũng như làm rõ hơn về ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ. Ví dụ bạn muốn bổ trợ thêm cho ý nghĩa về thời gian cho từ chính thì dùng thêm một số phó từ như: đã, từng, sắp, sẽ,… trước từ chính.
Có 2 cách để bạn sử dụng phó từ:
- Đặt phó từ đằng trước tính từ, động từ: Khi đứng ở vị trí này, chúng sẽ có chức năng diễn đạt rõ ràng hơn về ý nghĩa cho hành động, đặc điểm hoặc trạng thái của sự vật,…khi nêu tại động từ. Còn đối với trước tính từ, chúng sẽ thể hiện rõ ràng hơn về mức độ, sự tiếp diễn, thời gian, sự cầu khiến hoặc phủ định.
- Đặt phó từ đằng sau động từ, tính từ: Tại đây chức năng của phó từ nhằm bổ trợ cho ý nghĩa về khả năng thực hiện, kết quả, hướng hoặc mức độ.
Phân biệt phó từ với trợ từ
Phó từ và trợ từ thường rất hay bị nhầm lẫn với nhau, để phân biệt rõ ràng hơn về
loại từ này, chúng ta cần xét trên ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Theo ngữ pháp
Vị trí của phó từ thường sẽ được đặt trước hoặc có thể là sau từ trung tâm hay còn được gọi là từ chính.
Còn vị trí của trợ từ có thể được đặt ở đầu câu hay giữa câu hoặc cuối câu, bởi chúng không có sự ảnh hưởng tới môi liên hệ với từ chính, vì vậy mà khi bạn lược bỏ trợ từ vẫn có thể đảm bảo rằng câu vẫn đầy đủ kết cấu ngữ pháp.
Theo ngữ nghĩa
Phó từ có mục đích nhằm bổ sung cũng như làm rõ hơn về mặt ý nghĩa cho từ chính có thể để chỉ về thời gian, mức độ hoặc tần suất,…
Chức năng của trợ từ là để mang lại thêm nhiều sắc thái nghĩa cho câu văn cũng như có tác dụng cho người nói, người viết dễ dàng thể hiện thêm cảm xúc của mình tốt hơn trong giao tiếp hoặc văn viết.
Bài tập ví dụ về phó từ
Để nắm rõ hơn phó từ, dựa vào các kiến thức về phó từ đã được tổng hợp trong bài viết, chúng ta hãy củng cố lại các kiến thức qua bài tập sau đây nhé!
1. Hãy tìm ý nghĩa bổ sung cho những từ in đậm sau:
Cô ấy đã đi qua rất nhiều các đất nước trên thế giới, thường trải nghiệm thêm các nền văn hóa bản địa đặc sắc cũng như luôn gặp gỡ rất nhiều người. Nhưng gặp được ông Jonson là điều khiến cô rất ấn tượng trong tất cả những việc mà cô trải qua.
Lời giải:
- Phó từ “đã” dùng để bổ trợ cho từ “đi” – Bổ sung ý nghĩa cho thời gian.
- Phó từ “ thường” dùng để bổ trợ cho từ “trải nghiệm” – Bổ sung ý nghĩa cho tần số.
- Phó từ “luôn” dùng để bổ trợ cho từ “gặp” – Bổ sung ý nghĩa cho tần số.
- Phó từ “rất” dùng để bổ trợ cho từ “ấn tượng” – Bổ sung ý nghĩa cho mức độ.
2. Xác định phó từ cho các câu sau:
- Cậu bé ấy chẳng nghe lời mẹ.
- Chị hai vẫn mạnh mẽ như này nào.
- Nước sông chảy rất xiết.
- Có lẽ mưa chẳng thể ngừng rơi.
- Phong đã luôn cố gắng để có được thành công ấy.
Lời giải:
- Ấy
- Vẫn
- Rất
- Có lẽ
- Luôn, được
Xem thêm:
- Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách xác định và đặt câu với động từ
- Tính từ là gì? Các loại tính từ và cách đặt câu với tính từ trong Tiếng Việt lớp 4
- Văn học hiện đại là gì? Khái quát văn học hiện đại tại Việt Nam
- So sánh là gì? Cấu tạo, phân loại và ví dụ về phép so sánh
Cùng với bài tổng hợp kiến thức về phó từ trên đây, đã mang lại nhiều các kiến thức bổ ích và chắc hẳn định nghĩa về phó từ là gì sẽ không thể làm khó được các bạn nữa rồi. Hy vọng những thông tin vừa rồi sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học của mình. Chúc các bạn đạt được thật nhiều thành tích trên con đường học tập trong tương lai nhé!
Điệp từ là gì? Điệp ngữ là gì? Cấu trúc và ví dụ minh họa
Trong những tác phẩm văn chương để làm nổi bật được nội dung cũng như ý nghĩa mà tác giả muốn truyền tải thì những biện pháp tu từ luôn được sử dụng thường xuyên và một trong số đó chính là điệp từ, điệp ngữ. Vậy điệp từ là gì, điệp ngữ là gì và có cấu trúc như thế nào sẽ được giải đáp ở bài viết dưới đây, bạn đừng bỏ qua nhé!
Điệp từ là gì? Điệp ngữ là gì?
Điệp từ hay điệp ngữ là một trong những biện pháp tu từ chỉ việc trùng lặp lại một từ hay một cụm từ với hàm ý muốn nhấn mạnh, liệt kê, khẳng định… để làm nổi bật nội dung và ý nghĩa về vấn đề muốn được truyền tải đến người đọc, người nghe.
Ví dụ:
“Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái”
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật)
Điệp từ và điệp ngữ khác gì nhau?
Điệp từ là lặp lại một từ trong đoạn văn, đoạn thơ còn điệp ngữ là lặp lại cụm từ. Ngoài ra, bạn có thể thấy người ta sử dụng việc lặp lại cả câu trong trường hợp là câu hỏi, câu cảm thán, câu nghi vấn…nhiều lần trong đoạn thơ, đoạn văn thì đó là dạng điệp cấu trúc câu.
Điệp từ và điệp ngữ đều là thủ pháp nghệ thuật nhấn mạnh ý nghĩa, nội dung, cảm xúc hay còn làm tăng tính gợi hình gửi cảm cho tác phẩm văn chương. Như vậy, khái niệm điệp từ là gì, điệp ngữ là gì và khác gì nhau ở trên đã phần nào giúp bạn giải đáp thắc mắc về phần này rồi đúng không nào?

Tác dụng của điệp từ và điệp ngữ
Sau khi đã nắm rõ về khái niệm điệp từ là gì, điệp ngữ là gì thì bạn hãy tham khảo về tác dụng của biện pháp tu từ này để sử dụng và phân tích các đoạn văn, đoạn thơ cho phù hợp và chính xác nhé.
- Tác dụng nhấn mạnh: Điệp ngữ, điệp từ thường được sử dụng với mục đích nhấn mạnh và việc lặp lại này hoàn toàn là có chủ đích để nhấn mạnh về tình cảm, nỗi lòng của nhân vật, sự vật, sự việc được nói đến trong câu hay trong đoạn.
- Tác dụng liệt kê: ngoài việc sử dụng để nhấn mạnh thì biện pháp tu từ này còn được sử dụng để liệt kê nhằm làm sáng tỏ ý nghĩa hay tính chất của những các sự vật, sự việc được đề cập đến.
- Tác dụng khẳng định: một trong những tác dụng của điệp từ, điệp ngữ đó là khẳng định điều quan trọng, là niềm tin của tác giả về sự việc sẽ xảy ra.

Cấu trúc của điệp từ và điệp ngữ
Không chỉ biết được định nghĩa điệp từ là gì mà bạn cần nắm được cấu trúc của nó để sử dụng hoặc làm bài tập tốt hơn. Người ta chia điệp từ, điệp ngữ ra làm 3 dạng như dưới đây
- Điệp ngữ/điệp ngữ nối tiếp: là các từ hay cụm từ lặp lại và nối tiếp nhau để làm nổi bật về cảm xúc hoặc ý nghĩa quan trọng.
Ví dụ:
Trông trời trông đất trông mây
Trông mưa trông nắng, trông ngày trông đêm.
Trông cho chân cứng đá mềm.
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
(Ca dao tục ngữ Việt Nam)
Hoặc câu:
“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Thương em, thương em, thương em biết mấy”
(Phạm Tiến Duật)
- Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng): biện pháp tu từ này thường dùng trong thơ như thơ lục bát, thất ngôn lục bát, tứ tuyệt… giúp lời thơ mạch lạc và ý nghĩa được kết nối.
Ví dụ:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”
(Chinh Phụ ngâm – Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm)
- Điệp ngữ cách quãng: thường được sử dụng trong các tác phẩm thơ và thường cách nhau một vài từ, cụm từ hay cả một câu để bổ sung ý nghĩa cho nhau.
Ví dụ:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồn xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Hoặc là:
“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Ví dụ về điệp từ và bài tập minh họa
Bạn có thể tham khảo ví dụ điệp từ ở những phần trên. Và khi đã nắm rõ về lý thuyết điệp từ là gì, điệp ngữ là gì thì bạn nên thực hành với những bài tập từ dễ đến khó về biện pháp tu từ này qua đó cũng cố và nâng cao kiến thức hơn. Dưới đây là một số bài tập mà bạn có thể tham khảo.
Bài tập 1: Cho đoạn văn sau:
“Trường em có mái ngói đỏ tươi. Trường em có nhiều cây xanh. Trường em có khoảng sân lớn để vui chơi. Trường em có cả tiếng chim hót véo von suốt ngày. Trường em luôn rộn rã tiếng cười của các bạn học sinh. Em rất yêu trường em!”
Cách lặp từ như trên có phù hợp không? Nếu không hãy sửa lại.
Trả lời:
Cụm từ “trường em” lặp đi lặp lại quá nhiều lần khiến làm cho đoạn văn thêm dài dòng, không tạo được điểm nhấn và mang lại cảm giác khó chịu cho người đọc.
Các bạn không nên sử dụng điệp từ, điệp ngữ khi không có mục đích rõ ràng. Có thể sửa lại đoạn văn trên như sau: “Trường em có mái ngói đỏ tươi, có rất nhiều cây xanh và khoảng sân lớn để vui chơi. Trường em luôn rộn rã tiếng cười của các bạn học sinh. Em rất yêu ngôi trường của mình!”
Bài tập 2:
a. Đặt 1 câu có sử dụng điệp từ có tác dụng liệt kê.
b. Đặt câu có sử dụng điệp từ giúp nhấn mạnh.
Gợi ý:
a. Bác Hồ là người cha già vĩ đại, là vị lãnh tụ, là một vĩ nhân của nhân loại.
b. Không gian đang ồn ào, náo nhiệt bỗng nhiên trở nên im lặng, mọi người đều im lặng đến những đứa bé đang nô đùa cũng ngừng chơi và im lặng chỉ vì tiếng hét chói tai của ai đó vừa vang lên.
Bài tập 3: Tìm và giải thích về phép điệp ngữ trong các trường hợp sau:
a)
“Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!”
(Bếp lửa – Bằng Việt)
b) “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phía Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập”.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Trả lời:
(1) Điệp ngữ là “Một bếp lửa” được lặp lại 2 lần giúp nhấn mạnh hình ảnh bếp lửa luôn hiện hữu trong trí nhớ của người cháu. Qua đó tình cảm sâu đậm của tác giả cùng nỗi nhớ nhung da diết về người bà, về chiếc bếp lửa tuổi thơ.
(2) Điệp ngữ “Một dân tộc” được lặp lại 2 lần thể hiện tinh thân quật cường của dân tộc Việt Nam dù phải đương đầu trước những kẻ thù hùng mạnh vẫn vững vàng chiến đấu.
Điệp ngữ “Dân tộc đó phải” được lặp lại 2 lần chính là sự khẳng định một điều chắc chắn, điều tất yếu “phải được độc lập” của dân tộc vô cùng quả cảm, bất khuất và kiên cường.
Xem thêm:
- Mạo từ trong tiếng Anh: Khái niệm, tác dụng, phân loại, cách dùng
- Chỉ từ là gì? Khái niệm, vai trò, các loại chỉ từ và bài tập minh họa
- Từ láy là gì? Phân biệt từ láy và từ đơn, các loại từ láy và ví dụ minh họa
Hi vọng qua bài viết này đã giúp bạn hiểu được điệp từ là gì, điệp ngữ là gì để làm bài tập Ngữ Văn về phần này điểm cao hơn và có thể vận dụng thật tốt biện pháp tu từ này. Đừng quên tham khảo thêm những bài viết bổ ích của Bamboo School nhé!
Câu hỏi tu từ là gì? Đặc điểm, tác dụng và cách đặt câu hỏi tu từ
Câu hỏi tu từ là một trong những phép nghệ thuật được sử dụng phổ biến trong văn học và giao tiếp hằng ngày. Vậy cụ thể thì câu hỏi tu từ là gì? Nó có đặc điểm và tác dụng như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các dạng câu hỏi tu từ, cũng như cách đặt loại câu hỏi này trong tiếng Việt các bạn nhé!
Câu hỏi tu từ là gì?
Tương tự như các biện pháp: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,… câu hỏi tu từ được sử dụng rất phổ biến trong văn học. Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể vận dụng câu hỏi tu từ vào giao tiếp hằng ngày.
Hiểu một cách đơn giản, câu hỏi tu từ là câu hỏi được con người đặt ra nhưng lại không hướng tới việc tìm kiếm câu trả lời, hoặc nội dung câu trả lời đã có sẵn trong câu hỏi đó. Nói cách khác, đối với loại câu hỏi này, chúng ta không nhất thiết phải tìm ra đáp án chính xác cho câu hỏi. Tùy vào mục đích giao tiếp của người hỏi, hoặc dụng ý nghệ thuật trong văn học mà câu hỏi tu từ có thể biểu đạt, hay tượng trưng cho một ý nghĩa nhất định nào đó.
Ví dụ về câu hỏi tu từ trong văn học:
“Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?“
(Hàn Mặc Tử)

Câu hỏi tu từ là câu hỏi được con người đặt ra nhưng lại không hướng tới việc tìm kiếm câu trả lời, hoặc nội dung câu trả lời đã có sẵn trong câu hỏi
Đặc điểm của câu hỏi tu từ
Sau khi đã hiểu được câu hỏi tu từ là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đặc điểm của dạng câu hỏi này. Câu hỏi tu từ thường có những đặc điểm thường thấy như sau:
- Có đầy đủ hình thức của một câu nghi vấn và luôn có dấu chấm hỏi để kết thúc một câu
- Câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm khẳng định, hoặc nhấn mạnh nội dung, ý nghĩa nào đó mà người nói hoặc người viết muốn biểu đạt đến người khác
- Thông tin được truyền đạt phải dễ hiểu, dễ tiếp thu đối với người đọc, người nghe
- Thông tin luôn mang ý nghĩa tượng trưng cho một vấn đề nào đó
- Được dùng theo cách nói ẩn dụ, nhằm thể hiện sắc thái biểu đạt
- Có thể mang hàm ý phủ định với nội dung được người nói, người viết nhắc đến trong câu

Câu hỏi tu từ có đầy đủ hình thức của một câu nghi vấn và luôn có dấu chấm hỏi để kết thúc một câu
Tác dụng câu hỏi tu từ
Có thể thấy, câu hỏi tu từ mang lại hiệu quả giao tiếp cao giữa người nói và người nghe, giữa người viết và người đọc. Dù được sử dụng nhằm mục đích nào thì tác dụng hướng đến của câu hỏi tu từ vẫn là nhấn mạnh nội dung, thông tin mà người nói hoặc người viết muốn biểu đạt.
Câu hỏi tu từ giúp cho câu văn trở nên sinh động, hấp dẫn và trực quan hơn. Vận dụng câu hỏi tu từ một cách linh hoạt còn có thể làm tăng hiệu quả diễn đạt nội dung, làm cho sắc thái ý nghĩa trong câu trở nên đa dạng và phong phú hơn rất nhiều. Sử dụng dạng câu hỏi này còn giúp người đọc hoặc người nghe có những liên tưởng thú vị về nội dung, thông tin trong câu. Từ đó, ta có thể thu hút sự chú ý và tập trung của người nghe, người đọc vào cuộc đối thoại, hoặc câu văn.
Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá lạm dụng câu hỏi tu từ vào giao tiếp, vì rất dễ khiến người nghe dễ bị rối, khó nắm bắt nội dung trọng tâm. Câu hỏi tu từ chỉ có ý nghĩa khi người nghe hiểu rõ được thông tin mà bạn muốn truyền đạt. Nếu người nghe không thể nắm bắt được thông tin thì câu hỏi tu từ không có tác dụng cần thiết.

Sử dụng câu hỏi tu từ giúp làm tăng hiệu quả diễn đạt nội dung, làm cho sắc thái ý nghĩa trong câu trở nên đa dạng và phong phú hơn
Các câu hỏi tu từ
Câu hỏi tu từ bao gồm hai dạng: Mang ý nghĩa khẳng định và mang ý nghĩa phủ định.
- Câu hỏi tu từ mang ý nghĩa khẳng định: Dạng câu hỏi này được sử dụng nhằm mục đích khẳng định lại mệnh đề được nhắc đến trong câu. Đồng thời, nhấn mạnh lại nội dung, ý nghĩa mà người nói, người viết muốn truyền đạt.
- Câu hỏi tu từ mang ý nghĩa phủ định: Dạng câu hỏi này có thể không chứa các từ ngữ phủ định (“không”, “chưa”,…). Tuy nhiên, nó vẫn mang ý nghĩa đối lập, tương phản, phủ định lại mệnh đề được nhắc đến trong câu văn.

Có 2 dạng câu hỏi tu từ: Khẳng định và phủ định
Cách đặt câu hỏi tu từ
Bạn có thể đặt câu hỏi tu từ bằng cách dưới đây:
- Đặt một câu hỏi thông thường
- Lồng ghép nội dung, ý nghĩa biểu đạt muốn nhấn mạnh vào trong câu văn
- Sử dụng các từ ngữ mang ý nghĩa khẳng định hoặc phủ định vào trong câu
- Khi đặt câu, cần chú ý nội dung thông tin được biểu đạt phải dễ hiểu và gần gũi với người nghe, người đọc, để mọi người có thể hiểu và nắm bắt được thông tin mà bạn muốn diễn đạt

Cách đặt câu hỏi tu từ
Một số câu hỏi về câu hỏi tu từ
Câu hỏi tu từ có phải câu nghi vấn không?
Nhiều người thường nhầm lẫn câu hỏi tu từ là câu nghi vấn. Tuy nhiên, giữa hai dạng câu này vẫn có những điểm khác biệt.
Câu nghi vấn là loại câu hỏi nhằm mục đích làm sáng tỏ một vấn đề nào đó, và người hỏi muốn nhận được câu trả lời, hồi đáp từ người được hỏi. Trong câu nghi vấn thông thường sẽ có ít nhất hai chủ thể, đó là người hỏi và người được hỏi. Cuộc đối thoại giữa hai chủ thể có thể là trực tiếp (người hỏi nêu câu hỏi, người được hỏi sẽ phản hồi lại), hoặc gián tiếp (thông qua email, thư từ…).
Trong khi đó, câu hỏi tu từ không nhằm mục đích tìm kiếm, làm sáng tỏ vấn đề hay nội dung nghi vấn. Đây là câu hỏi không cần câu trả lời cụ thể, mà chỉ để nhấn mạnh ý nghĩa, nội dung diễn đạt. Đối với dạng câu hỏi tu từ, ta có thể xác định chủ thể người nêu câu hỏi, nhưng không thể xác định chính xác đối tượng được hỏi.

Câu hỏi tu từ có những điểm khác biệt với câu nghi vấn
Câu hỏi tu từ có phải biện pháp nghệ thuật?
Câu hỏi tu từ là một trong các biện phép nghệ thuật được sử dụng phổ biến trong thơ ca, văn xuôi,… Biện pháp nghệ thuật có thể được hiểu là những nguyên tắc sắp xếp, tổ chức trật tự câu văn, sử dụng linh hoạt từ ngữ, ngữ pháp trong câu. Mục đích khi sử dụng biện pháp nghệ thuật chính là tạo nên cái hay, cái đẹp cho tác phẩm, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt,… Biện pháp nghệ thuật bao gồm cả câu hỏi tu từ, các phép tu từ như hoán dụ, ẩn dụ, chơi chữ, liệt kê,…

Câu hỏi tu từ là một trong các biện pháp nghệ thuật được sử dụng phổ biến trong văn chương
Câu hỏi tu từ có phải là biện pháp tu từ không?
Câu hỏi tu từ không phải là biện pháp tu từ. Câu hỏi tu từ được sử dụng nhằm nhấn mạnh hàm ý biểu đạt, nhấn mạnh ý nghĩa của câu văn mà không cần người nghe hoặc người đọc phải đưa ra câu trả lời cụ thể. Còn biện pháp tu từ là cách ta sử dụng ngôn ngữ theo phong cách đặc biệt, có sự thay đổi về từ ngữ, cú pháp trong câu ở một ngữ cảnh bất kỳ.
Biện pháp tu từ được sử dụng với mục đích tăng sức gợi hình, giá trị biểu cảm trong câu văn, làm cho câu văn trở nên đặc biệt và thú vị hơn so với cách dùng ngôn ngữ thông thường. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn học và giao tiếp hằng ngày là: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp từ điệp ngữ, chơi chữ, liệt kê,…

Câu hỏi tu từ không phải là biện pháp tu từ
Xem thêm:
- Chỉ từ là gì? Khái niệm, vai trò, các loại chỉ từ và bài tập minh họa
- Đại từ xưng hô là gì? Các đại từ xưng hô và ví dụ bài tập có đáp án
- Từ láy là gì? Phân biệt từ láy và từ đơn, các loại từ láy và ví dụ minh họa
Bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu câu hỏi tu từ là gì, đặc điểm, cũng như cách phân biệt câu hỏi tu từ với câu nghi vấn thông thường và biện pháp tu từ khác. Biết cách vận dụng hiệu quả tác dụng của câu hỏi tu từ sẽ làm tăng giá trị biểu đạt thông tin trong văn học và giao tiếp hằng ngày.
Mạo từ trong tiếng Anh: Khái niệm, tác dụng, phân loại, cách dùng
Mạo từ bao gồm có 3 từ là a/an/the và chúng thường đứng trước danh từ. Đây là một trong những thành phần phụ xuất hiện trong câu. Tuy nhiên ít học sinh để ý nên dẫn đến học chủ quan, bỏ qua. Điều này dễ gây ra nhầm lẫn khi sử dụng mạo từ. Vậy mạo từ trong tiếng Anh có cách dùng thế nào? Một số lưu ý cần biết khi sử dụng mạo từ trong câu ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu thêm về mạo từ các bạn nhé!
Mạo từ là gì?
Mạo từ (article) là từ đứng trước danh từ. Chúng cho biết danh từ đó có xác định hay không ở trong câu. Sự xác định ở đây nghĩa là người nghe và người nói có biết rõ danh từ đó hay không. Mạo từ có 2 loại là mạo từ xác định (a/an) và mạo từ bất định (The).
Tác dụng của mạo từ trong câu
Mạo từ trong tiếng Anh giúp người nghe, người nói biết được danh từ có xác định hay không xác định. Cụ thể, chúng ta sử dụng từ “The” để chỉ đối tượng/sự vật được người nghe và người nói biết rõ. Ngược lại, chúng ta sử dụng mạo từ bất định (a/an) cho đối tượng/sự vật chưa xác định.

Mạo từ trong tiếng anh
Các loại mạo từ trong tiếng Anh
Như đã nói phía trên, mạo từ có 2 loại chính đó là mạo từ bất định và mạo từ xác định:
- Mạo từ xác định (Definite article) : The.
- Mạo từ bất định (Indefinite article) : A/An.
Cách dùng các mạo từ trong tiếng Anh
Nhiều học sinh học đến phần mạo từ nhưng lại không hiểu rõ cách sử dụng nên không biết cách áp dụng ngữ pháp này vào bài tập và trong lúc nói. Dưới đây là bài tổng ôn về cách sử dụng mạo từ, mời các bạn cùng theo dõi và ôn tập nhé!
Cách dùng mạo từ xác định
Mạo từ xác định (Definite article) – The được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về vị trí, đặc điểm hoặc đã được người nói đề cập trước đó hoặc các khái niệm phổ thông mà người nghe và người nói/người đọc đều hiểu rõ họ đang nói về vật gì, điều gì.
Ví dụ: The Woman next to Nhung is my mother. (Người phụ nữ ngồi bên cạnh Nhung là mẹ tôi). → Cả người nói và người nghe đều biết đó là người phụ nữ nào.
The moon is big (mặt Trăng rất lớn) → Chỉ có một mặt Trăng, điều này ai cũng biết.

Mạo từ có 2 loại
Ngoài ra mạo từ xác định thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
[wptb id=10729]
“The” không được dùng trong các trường hợp:
- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ví dụ: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương).
- Khi danh từ không đếm hay danh từ số nhiều sử dụng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ: He doesn’t like noodles.
- Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hay sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) Ví dụ: My Friend chứ không phải “My the friend”.
- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu. Ví dụ: President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
Cách dùng mạo từ bất định
Chúng ta sử dụng mạo từ bất định a/an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một và mạo từ được dùng trong câu có tính khái quát, đề cập đến một chủ đề chưa được đề cập từ trước.
Các trường hợp dùng “An”
“An” được dùng trước từ bắt đầu bằng một nguyên âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Đó là các từ bắt đầu bằng nguyên âm A, E, I, O, U
Ví dụ: An apple, an egg, an orange,…
Trường hợp đặc biệt là một số từ bắt đầu bằng “h” câm. Ví dụ: An hour.
Các trường hợp dùng “A”
Chúng ta dùng “A” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm/nguyên âm có âm là phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “Y, U, H”.
Ví dụ: A year, A house, A uniform, A university, A union, A eulogy.

A/an/the không được dùng trước sự vật có số lượng nhiều
“A” dùng trong các đơn vị phân số như 1/3 – a one third.
“A” dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn, ví dụ a kilo and a half. Hay khi đi ghép với một danh từ khác để chỉ phần nửa (viết có dấu gạch nối) ví dụ a half – share, a half – day.
“A” dùng trong các thành ngữ chỉ tốc độ, giá cả, ví dụ 100 kilometers an hour, 2 times a day,…
“A” dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định, ví dụ: a lot of/ a couple/ a dozen…
“A” dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng trăm, ngàn ví dụ: a/one hundred – a/one thousand.
Các trường hợp không sử dụng mạo từ bất định
Không sử dụng a/an trong các trường hợp sau:
- Trước danh từ số nhiều vì a/an không có hình thức số nhiều.
- Trước danh từ không đếm được.
- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ trường hợp có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
Những lưu ý khi sử dụng mạo từ tiếng Anh trong câu
Mạo từ tiếng Anh không được sử dụng khi ta nói đến sự vật có số lượng nhiều hay sự vật không đếm được (ví dụ: water, dogs,…), tên riêng (ví dụ: Vietnam, Ho Chi Minh Street…), trước các tước hiệu (ví dụ: president Nguyen Xuan Phuc).
Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh có đáp án
Dưới đây là một số bài tập về mạo từ trong tiếng anh có đáp án, mời bạn theo dõi!
- My school has __ hundred students. (a)
- David goes to work three times __ week. (a)
- Please pass __ jar of snack. (the)
- He likes playing __ guitar. (the)
- __ giraffe is a friendly animal. (the)
- __ fast-food is more and more prevalent around the world. (the)
- Can you recommend __ good restaurant? (a)
- Please give me __ umbrella ? (an)
- I have bought __ new dress. It is blue. (a)
- I invited Marry to __ dinner. (none)
Xem thêm:
- Giới từ là gì? Các loại giới từ, cách sử dụng và ví dụ minh họa về giới từ trong tiếng Anh
- Sơ đồ tư duy là gì? Tác dụng, nguyên tắc và cách vẽ sơ đồ tư duy đẹp, sáng tạo, dễ nhớ nhất
- 12 cách học từ vựng hiệu quả, nhớ nhanh, nhớ lâu nhất
Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích cho những ai đang học về mạo từ trong tiếng anh. Qua đó cũng củng cố thêm những kiến thức về khái niệm về tác dụng, phân loại, cách dùng của mạo từ. Đừng quên tham khảo thêm những bài viết của Bamboo School để tích lũy thêm nhiều kiến thức mới
Chỉ từ là gì? Khái niệm, vai trò, các loại chỉ từ và bài tập minh họa
Một trong những phương pháp tu từ mà các bạn học sinh sẽ được học trong chương trình Ngữ Văn lớp 6 đó là chỉ từ. Nhưng phép tu từ này thường bị nhầm lẫn khiến các bạn không đạt được kết quả cao với phần này. Vậy chỉ từ là gì? Vai trò của chỉ từ, có các loại chỉ từ nào và sử dụng trong câu như thế nào? Bài viết này sẽ giúp các bạn có hiểu nắm rõ hơn và đạt điểm cao hơn về phép tu từ này nhé!
Chỉ từ là gì? Khái niệm của chỉ từ
Chỉ từ là gì? Theo SGK Ngữ Văn lớp 6 thì chỉ từ là loại từ để chỉ sự vật hay hiện tượng giúp cho người nghe, người đọc xác định được sự vật hiện tượng đó trong khoảng thời gian hoặc không gian cụ thể.
Theo như lý thuyết thì chỉ từ được dùng để chỉ, trỏ nhưng trong một số trường hợp hay tùy vào ngữ cảnh diễn đạt mà chỉ từ có thể thay đổi vai trò và mang hàm nghĩa khác để phù hợp với biểu đạt của người nói.
Từ ngữ Tiếng Việt đa dạng không chỉ về nghĩa mà về cả chức năng nên khi sử dụng chỉ từ hay các loại từ khác cần phải biết đó là loại từ gì, đặt vào câu có chức năng gì và đặt như nào thì phù hợp để tránh bị hiểu sai ý.
Vai trò của chỉ từ trong câu
Sau khi tìm hiểu về chỉ từ là gì thì tiếp theo là vai trò của chỉ từ trong câu. Bạn cần nắm rõ vai trò của chỉ từ để có đủ cơ sở và nắm chắc ý nghĩa của chúng trong câu qua đó giúp hiểu chính xác được hàm ý mà câu nói muốn thể hiện cho người nghe, người đọc biết. Trong câu thì chỉ từ có thể đóng nhiều vai trò và đứng ở nhiều vị trí khác nhau nên cần cân nhắc khi sử dụng.
Vai trò của chỉ từ trong câu:
- Phụ ngữ trong cụm danh từ.
Ví dụ: Ngôi trường đó luôn được xem là lớn nhất huyện từ trước đến nay.
Chỉ từ trong câu trên là “đó” mang vai trò là phụ ngữ bổ nghĩa cho danh từ “ngôi trường”. Từ “đó” là chỉ vào ngôi trường và giúp xác định sự vật ngôi trường theo như không gian của câu nói.
- Trạng ngữ trong câu.
Ví dụ: Bữa kia, tôi mua được một quyển sách rất hay tại hiệu sách.
Chỉ từ trong câu là “kia” và là trạng ngữ thời gian trong câu.
- Làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: Cuốn sách đấy không phải là loại chúng tôi tìm kiếm.
Chỉ từ trong câu trên là “đấy” đóng vai trò chủ ngữ trong câu và chỉ vào sự vật theo như không gian câu nói.
Các loại chỉ từ
Ngoài việc nắm được rõ vai trò của chỉ từ là gì thì bạn cần biết được có các loại chỉ từ nào để sử dụng cho đúng và phù hợp. Chỉ từ được phân loại làm 3 nhóm dựa trên phương thức sử dụng:
Nhóm thứ nhất – chỉ vị trí (đại từ chỉ vị trí):
Dùng để chỉ quan hệ không gian giữa người nói và sự vật hiện tượng được nhắc đến trong câu. Một số chỉ từ hay dùng ở nhóm này như: kìa, kia, đấy, đó, nọ, đây…
Chỉ từ chỉ vị trí có đặc điểm như sau:
- Cần phải có sự vật, hiện tượng quy chiếu có thể là người nói, người nghe hay đối tượng được người nói, người nghe nhắc đến. Hay có thể hiểu, chỉ từ được dùng để định vị sự vật trong câu giữa người nói, người nghe hay giữa các sự vật với nhau.
Ví dụ: “Tôi không thích quyển sách này”. Qua câu cho thấy vị trí của người nói đang ở gần quyển sách được nhắc đến.
- Vừa dùng để chỉ vị trí xác định và cả những vị trí không xác định.
Ví dụ:
Tôi đã ăn ở nhà hàng này.
Tôi đi ra chỗ này một lát nhé.
Từ “này” ở 2 câu trên đều chỉ địa điểm nhưng câu trên thì được xác định còn câu dưới thì địa điểm không xác định được.
Nhóm thứ hai: chỉ thời gian (đại từ chỉ thời gian).
Đại từ chỉ vị trí cũng có thể là đại từ chỉ thời gian trong câu nên một số đại từ chỉ thời gian cũng giống như đại từ chỉ vị trí như là: nay, kia, kìa, ấy, đấy, nọ, đây, bây giờ…
Đặc điểm của đại từ chỉ thời gian:
- Có thời điểm quy chiếu là thời điểm lúc nói, suy nghĩ hay hành động hoặc thời điểm được nói đến trong câu. Chỉ từ hay dùng trong trường hợp này là: đây, này, bây giờ, giờ.
Ví dụ: Ngày trước, đường phố đông vui hơn bây giờ.
Chỉ từ “bây giờ’ là thời điểm quy chiếu của sự vật được nhắc đến quá khứ hay tương lai.
- Chỉ một thời điểm được xác định hay không xác định được cụ thể trong tương lai thường dùng các chỉ từ như kia, kìa.
Ví dụ: Một ngày kia họ sẽ trở về lại Thành Phố.
Nhóm thứ ba: chỉ hành động
Dùng thay thế cho sự kiện hay trạng thái được nhắc đến ở đơn vị ngôn ngữ như một câu, một vế câu, môt số câu và thường sử dụng các chỉ từ như thế, vậy.
Ví dụ: Anh ấy hành động như thế là không đúng.
Các chỉ từ thường gặp
Một số chỉ từ thường gặp và hay được sử dụng nhiều như này, nọ, đây, đấy, kia…
Ví dụ: Cây đa kia là bầu trời tuổi thơ của tôi
=> Chỉ từ trong câu là “kia”
Ví dụ: Một ngày nọ, tôi rất buồn khi bạn tôi phải đi nước ngoài định cư. Lần đó, tôi đã khóc rất nhiều.
=> Chỉ từ trong câu là “nọ”, “đó”
Ví dụ: Cô ấy và tôi rất hay nói chuyện với nhau. Đó là người mà tôi thân nhất.
=> Chỉ từ trong câu là “Đó” và làm chủ ngữ.
Hôm ấy, tôi thấy rất vui và hạnh phúc.
=> Chỉ từ trong câu là “ấy” và làm trạng ngữ.

Ví dụ và bài tập về chỉ từ
Bài tập 1: Nhận xét về các cụm từ dưới đây, thay thế được không và thay thế như thế nào thì phù hợp?
Vào kỳ nghỉ lễ vào tuần trước, nhóm chúng tôi quyết định đi du lịch ở Đà Lạt. Đến Đà Lạt, chúng tôi đi đến những quán ăn và quán nước được review khá nhiều trên mạng để xem có đúng như lời khen của mọi người hay không.
Lời giải:
Cụm từ được in đậm “Đến Đà Lạt” có nghĩa giống với cụm từ đứng ở cuối câu trước nên có thể thay thế bằng các chỉ từ để không bị lặp nghĩa và rườm rà. Có thể thay thế cụm từ “Đến Đà Lạt” bằng “Đến đấy” hoặc “Đến đó”.
Bài tập 2: Tìm chỉ từ trong các câu dưới đây. Các chỉ từ đó có thể thay thế bằng từ hoặc cụm từ khác không? Giải thích?
Năm ấy, tôi cùng mọi người tham gia chương trình thiện nguyện. Lúc đó, đang là mùa mưa nên chúng tôi khá vất vả để trao quà đến mọi người. Đến nay, mỗi khi nhắc lại về chuyến thiện nguyện đó tôi không khỏi bồi hồi và xúc động.
Lời giải:
Các chỉ từ được sử dụng trong câu là: ấy, đó, nay. Không thể thay thế các chỉ từ trong câu bằng từ hoặc cụm từ khác vì các chỉ từ dùng để xác định chính xác sự vật hiện tượng trong không gian và thời gian khi không gọi bằng tên cụ thể được.
Xem thêm:
- Đại từ xưng hô là gì? Các đại từ xưng hô và ví dụ bài tập có đáp án
- Giới từ là gì? Các loại giới từ, cách sử dụng và ví dụ minh họa về giới từ trong tiếng Anh
- Từ láy là gì? Phân biệt từ láy và từ đơn, các loại từ láy và ví dụ minh họa
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã biết được chỉ từ là gì một cách chính xác. Chỉ từ không quá khó nhưng để xác định đúng vai trò và ý nghĩa thì bạn cần phải làm nhiều bài tập và tham khảo thêm nhiều ví dụ để đạt điểm cao như mong muốn đối với môn Ngữ Văn và sử dụng nhuần nhuyễn hằng ngày nhé.