Bên dưới đây, Bamboo School đã tổng hợp TOP 10 đề thi Toán lớp 2 Giữa kì 1 năm học 2022 – 2023 sát với đề thi thực tế. Hi vọng với những bộ đề thi này, các em học sinh Tiểu học của chúng ta sẽ ôn luyện hiệu quả hơn và đạt kết quả cao trong các bài thi sắp tới!
ĐỀ 1
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (cơ bản – Đề 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. 1dm = ? cm
A. 1
B. 10
C. 100
D. 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 28 + 4 là
A. 24
B. 68
C. 22
D. 32
Câu 3. Số liền sau của 99 là:
A. 97
B. 98
C. 99
D. 100
Câu 4. Cho: 6kg + 13kg = … kg
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 19
B. 29
C. 18
D. 20
Câu 5. Số lớn nhất có hai chữ số là
A. 90
B. 100
C. 99
D. 89
Câu 6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
A. 4 hình
B. 9 hình
C. 6 hình
D. 5 hình
Câu 7. Tính: 3ℓ + 6ℓ – 4ℓ
A. 13ℓ
B. 14ℓ
C. 5ℓ
D. 4ℓ
Câu 8. Kết quả của phép tính 87 – 22 là
A. 65
B. 56
C. 55
D. 66
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 36
b) 55 + 25
c) 17 + 28
d) 76 – 13
Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 | CÂU 7 | CÂU 8 |
B | D | D | A | C | D | C | A |
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
a. 72
b. 80
c. 45
d. 63
Câu 2.
Câu 3.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
78 + 13 = 91 (kg)
Đáp số: 91kg đường
ĐỀ 2
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (cơ bản – Đề 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Các số tròn chục nhỏ hơn 50 là:
A. 10; 20; 30; 50
B. 10; 20; 30; 40
C. 0; 10; 20; 30
D. 20; 10; 30; 50
Câu 2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90; ……..; ……..; 87 là:
A. 91; 92
B. 88; 89
C. 89; 88
D. 98; 97
Câu 3. Hình vẽ bên có:
A. 2 hình tứ giác
B. 3 hình tứ giác
C. 4 hình tứ giác
D. 5 hình tứ giác
Câu 4. 90 cm = ….. dm. Số thích hợp viết vào chỗ …… là:
A. 10
B. 90
C. 80
D. 9
Câu 5. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc
B. 96 chiếc
C. 30 chiếc
D. 26 chiếc
Câu 6. 40 cm …… 40 dm. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
8 + 78
99 – 57
28 – 17
49 + 26
Câu 2. Tính:
90 kg – 30 kg + 26 kg
67 cm + 15 cm
Câu 3. Tìm Y:
54 + Y = 79
Y + 27 = 59
Câu 4. Thùng thứ nhất chứa 35 lít dầu. Thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 15 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa được bao nhiêu lít dầu?
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
B | C | C | D | A | B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- 86
- 42
- 11
- 75
Câu 2.
a. 90 kg – 30 kg + 26 kg = 60kg + 26kg = 88kg
b. 67cm+ 15cm = 82cm
Câu 3. Tìm Y:
a. 54 + Y = 79
Y = 79 – 54
Y = 25
b. Y + 27 = 59
Y = 59 – 27
Y = 32
Câu 4.
Bài giải
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
35 + 15 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít dầu
Câu 5.
a) 18
b) 38
ĐỀ 3
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (cơ bản – Đề 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số 85 đọc là:
A. Tám năm
B. Tám lăm
C. Tám mươi năm
D. Tám mươi lăm
Câu 2. 57 ki-lô-gam được viết là:
A. 57
B. 75 kg
C. 57 kg
D. 75
Câu 3. Số liền trước số nhỏ nhất có ba chữ số là:
A. 99
B. 100
C. 9
D. 11
Câu 4. 100 bằng tổng của hai số nào trong các cặp số sau đây?
A. 42 và 68
B. 55 và 45
C. 19 và 91
D. 47 và 33
Câu 5. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác?
A. 4 tam giác
B. 10 tam giác
C. 9 tam giác
D. 8 tam giác
Câu 6. Nam có 17 viên bi, Hồng có ít hơn Nam 3 viên bi. Hỏi Hồng có bao nhiêu viên bi?
A. 13 viên bi
B. 20 viên bi
C. 14 viên bi
D. 4 viên bi
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
75 + 13
24 + 31
56 – 30
87 – 14
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2 dm = ………. cm
40 cm =……….. dm
1 dm 1 cm =…….cm
23 cm = …..dm …..cm
Câu 3. Thùng thứ nhất đựng 52 lít nước, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít nước. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước?
Câu 4. Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg. Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân ?
Câu 5.
Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
D | C | A | B | B | C |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- 88
- 55
- 26
- 73
Câu 2.
- 2dm = 20cm
- 40cm = 4
- 1 dm 1 cm = 11 cm
- 23 cm = 2 dm 3 cm
Câu 3.
Bài giải
Thùng thứ hai đựng số lít nước là:
52 + 16 = 68 (lít)
Đáp số: 68 lít nước
Câu 4.
Ta treo 2 quả cân ở 2 bên cân: 1 bên 5kg – 1 bên 1kg
Ta thêm từ từ gạo vào bên có quả cân 1kg. Khi nào cân bằng nhau thì ta thu được 4kg gạo
Câu 5.
Ta có hình vẽ:
ĐỀ 4
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (cơ bản – Đề 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số bé nhất có hai chữ số là:
A. 01
B. 10
C. 11
D. 9
Câu 2. Số liền sau của 79 là:
A. 69
B. 78
C. 80
D. 70
Câu 3. Kết quả của phép tính 6 + 29 là:
A. 25
B. 35
C. 45
D. 40
Câu 4. Hình vẽ dưới đây có:
A. 2 hình chữ nhật
B. 3 hình chữ nhật
C. 4 hình chữ nhật
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Đặt tính rồi tính:
52 + 34
76 + 9
68 + 32
57 – 43
Câu 6. Tính:
14kg + 3kg – 5kg
24kg – 9kg + 3kg
Câu 7. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
36 + 7 … 36 + 8
35 + 6 … 51
Câu 8. Tổ Một nhặt được 39 kg giấy vụn. Tổ Hai nhặt được ít hơn tổ Một 15 kg. Hỏi tổ Hai nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Câu 9. Viết tất cả các số hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 5.
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. B
Câu 4. B
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5.
Câu 6.
a. 14kg + 3kg – 5kg = 17kg – 5kg = 12kg
b. 24kg – 9kg + 3kg = 15kg + 3kg = 18kg
Câu 7.
a. 36 + 7 < 36 + 8
b. 35 + 6 < 51
Câu 8.
Bài giải
Tổ Hai nhặt được số ki-lô-gam giấy vụn là:
39 – 15 = 24 (kg)
Đáp số: 24kg giấy vụn
Câu 9.
Có: 5 = 5 + 0 = 4 + 1 = 3 + 2
Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 5 là: 50; 41; 14; 32; 23
ĐỀ 5
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (cơ bản – Đề 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số liền trước số 50 là
A. 49
B. 51
C. 52
Câu 2. Số liền sau số 90 là
A. 91
B. 89
C. 88
Câu 3. Tổng của 42 và 36 là
A. 68
B. 78
C. 88
Câu 4. Hiệu của 79 và 25 là
A. 44
B. 34
C. 54
Câu 5. Một đề xi mét bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
A. 1 dm = 1 cm
B. 1 dm = 10 cm
C. 1dm = 100 cm
Câu 6. Hình vẽ dưới dây có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 59 + 6
b) 48 + 21
c) 47 – 18
d) 36 – 18
Câu 2. Tính:
a) 6 kg + 20 kg =
b) 35 kg – 25 kg =
c) 16 lít + 5 lít =
d) 35 lít – 12 lít =
Câu 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
a) 19 + 7 … 17 + 9
b) 23 + 7 … 38 – 8
c) 17 + 9 … 17 + 7
d) 16 + 8 … 28 – 3
Câu 4. Tháng trước tổ em được 16 điểm mười, tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười. Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười?
Câu 5. Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam?
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
A | A | B | C | B | B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
Câu 2.
a) 6kg + 20kg = 26kg
b) 35kg – 25kg = 10kg
c) 16 lít + 5 lít = 21 lít
d) 35 lít – 12 lít = 23 lít
Câu 3.
a) 19 +7 = 17 + 9
b) 23 + 7 = 38 – 8
c) 17 + 9 > 17 +7
d) 16 + 8 < 28 – 3
Câu 4.
Bài giải
Tháng này tổ em làm được số điểm mười là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười
Câu 5.
Bài giải
Vườn nhà Hoa có số cây cam là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây cam
ĐỀ 6
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (nâng cao – Đề 6)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số chẵn liền sau số 90 là:
A. 91
B. 92
C. 90
D. 88
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là
A. 79
B. 78
C. 80
D. 89
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 dm = … cm
A. 300
B. 3
C. 30
D. 35
Câu 4. Kết quả của phép tính 95 – 40 – 15 là:
A. 45
B. 40
C. 55
D. 50
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg
A. 59
B. 69
C. 79
D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 69
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Tính:
Câu 8. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm;
8 + 9 + 7 … 11
34 + 10 … 8 + 36
18 + 9 … 19 + 9
57 – 7 + 15 … 56 + 15
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg, bao gạo bé cân nặng ít hơn bao gạo to 5 kg. Hỏi bao gạo bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 10. Can nhỏ đựng được 15 lít dầu, can nhỏ đựng ít hơn can to 7 lít dầu. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít dầu?
ĐÁP ÁN ĐỀ 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
B | D | C | B | B | C |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7.
Câu 8.
8 + 9 + 7 > 11
34 + 10 = 8 + 36
18 + 9 < 19 + 9
57 – 7 + 15 < 56 + 15
Câu 9.
Bài giải
Bao gạo bé cân nặng số ki-lô-gam là:
25 – 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20kg gạo
Câu 10.
Bài giải
Can to đựng số lít dầu là:
15 + 7 = 22 (lít)
Đáp số: 22 lít dầu
ĐỀ 7
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (nâng cao – Đề 7)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số liền sau của số chẵn lớn nhất có hai chữ số là
A. 99
B. 98
C. 100
D. 97
Câu 2. Tổng của 29 và 7 là
A. 34
B. 36
C. 38 D.40
Câu 3. Cho: 35 + 46 … 85 – 4
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 4. Bao gạo cân nặng 54kg. Bao gạo nặng hơn bao ngô 12kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 42kg
B. 66kg
C. 32kg
D. 76kg
Câu 5. Cho: 8dm6cm = … cm
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 86
B. 96
C. 86cm
D. 96cm
Câu 6. Cho hình vẽ:
Số hình tứ giác có trong hình vẽ trên là
A. 5 hình
B. 7 hình
C. 6 hình
D. 8 hình
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7.
a) Viết số:
Bảy mươi mốt: ……………………
Sáu mươi tư: ………………………
b) Đọc số:
65: ………………………………….
82: ………………………………….
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 37 + 45
b) 23 + 9
c) 67 – 32
d) 16 + 64
Câu 9. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
25kg + 5kg … 40kg
8kg + 7kg … 13kg
76kg – 22kg … 40kg + 13kg
45kg + 5kg … 56kg
Câu 10. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường?
Câu 11. Đoạn thẳng AB dài 34 cm, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 10 cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
ĐÁP ÁN ĐỀ 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
A | B | C | A | A | A |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7.
a) Viết số:
Bảy mươi mốt: 71
Sáu mươi tư: 64
b) Đọc số:
65: Sáu mươi lăm
82: Tám mươi hai
Câu 8.
Câu 9.
25kg + 5kg < 40kg
8kg + 7kg > 13kg
76kg – 22kg > 40kg + 13kg
45kg + 5kg < 56kg
Câu 10.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là:
78 + 13 = 91 (kg)
Đáp số: 91kg đường
Câu 11.
Đoạn thẳng CD dài số xăng – ti – mét là:
34 – 10 = 24 (cm)
Đáp số: 24cm
ĐỀ 8
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (nâng cao – Đề 8)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Tổng của 39 và 22 là
A. 61
B. 71
C. 81
D. 51
Câu 2. 92 bằng tổng của hai số nào trong các cặp số sau đây?
A. 32 và 50
B. 55 và 47
C. 37 và 55
D. 55 và 47
Câu 3. An có 18 viên bi. Hùng có nhiều hơn An 12 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi?
A. 10 viên bi
B. 6 viên bi
C. 30 viên bi
D. 40 viên bi
Câu 4. Tìm x, biết: x + 16 = 30
A. x = 15
B. x = 16
C. x = 14
D. x = 4
Câu 5. Kết quả của phép tính 86 – 6 – 9 là
A. 71
B. 70
C. 81
D. 85
Câu 6. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác?
A. 6 hình tam giác
B. 7 hình tam giác
C. 8 hình tam giác
D. 9 hình tam giác
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống
10 cm =……….. dm
9 dm = ………. cm
1 dm = ………… cm
20 cm = ………..dm
Câu 8. Tính
58 + 26 + 4 = …
78 + 9 + 12 = …
35 + 15 -10 = …
60 – 10 + 17 = …
Câu 9. Điền dấu >, <, = vào ô trống
45 + 27 … 48 +23
38 +8 … 50 – 10
9 + 6 – 3 … 14
45 … 40 +10
Câu 10.
a) Quang cân nặng 29 kg. Minh cân nặng hơn Quang 4 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu ki -lô- gam?
b) Anh 14 tuổi. Em kém anh 3 tuổi. Hỏi Em bao nhiêu tuổi?
Câu 11. Hai số có tổng bằng 47. Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 8 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ 8
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
A | C | C | C | A | C |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống
- 10 cm = 1 dm
- 9 dm = 90 cm
- 1 dm = 10 cm
- 20 cm = 2 dm
Câu 8.
- 58 + 26 + 4 = 88
- 78 + 9 + 12 = 99
- 35 + 15 – 10 = 40
- 60 – 10 + 17 = 67
Câu 9.
- 45 + 27 > 48 +23
- 38 +8 < 50 – 10
- 9 + 6 – 3 < 14
- 45 < 40 +10
Câu 10.
a) Bài giải
Cân nặng của Minh là:
29 + 4 = 33 (kg)
Đáp số: 33kg
b) Bài giải
Tuổi của em là:
14 – 3 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Câu 11.
Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 8 đơn vị thì tổng mới tăng lên 8 đơn vị.
Tổng mới là: 47 + 8 = 55
ĐỀ 9
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (nâng cao – Đề 9)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số lớn hơn 84 và nhỏ hơn 86 là:
A. 83
B. 87
C. 85
D. 84
Câu 2. Hiệu của 64 và 31 là:
A. 33
B. 77
C. 95
D. 34
Câu 3. Phép trừ 100 – 57 có kết quả là
A. 53
B. 44
C. 43
D. 33
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Một ngày có 24 giờ
B. Một ngày có 12 giờ
C. Một ngày có 20 giờ
D. Một ngày có 18 giờ
Câu 5. Tìm x, biết: x + 37 + 25 = 73
A. x = 62
B. x = 11
C. x = 21
D. x = 22
Câu 6. Lan và Hồng có 22 quyển truyện tranh. Nếu lấy bớt của Hồng 5 quyển thì hai bạn còn lại bao nhiêu quyển truyện tranh? Hai bạn còn lại số quyển truyện tranh là:
A. 27 quyển truyện
B. 17 quyển truyện
C. 22 quyển truyện
D. 15 quyển truyện
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
a) 46 + 37
b) 92 – 45
c) 38 + 12
d) 78 – 29
Câu 8. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
25 + 25 … 49;
19 + 21 … 30;
45 + 45 … 100 – 10;
Câu 9. Tìm x, biết:
a) x + 39 = 51 + 17
b) 41– x = 24 – 9
c) x – 33 = 19 + 10
d) x + 30 = 74 – 32
Câu 10. Số kẹo của Linh là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Linh cho Hoa số kẹo là số lẻ lớn nhất có một chữ số. Hỏi Linh còn bao nhiêu cái kẹo?
Câu 11. Tính nhanh: 50 – 18 + 16 + 14 – 12 – 10
Câu 12. Cho hình vẽ:
a) Có … hình tam giác
b) Có … hình tứ giác
ĐÁP ÁN ĐỀ 9
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
C | A | C | A | B | B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7.
Câu 8.
25 + 25 > 49;
19 + 21 > 30;
45 + 45 = 100 – 10;
Câu 9.
Câu 10.
Bài giải
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: 11
Số lẻ lớn nhất có một chữ số là: 9
Linh còn lại số kẹo là:
11 – 9 = 2 (cái kẹo)
Đáp số: 2 cái kẹo
Câu 11.
50 – 18 + 16 + 14 – 12 – 10 = 50 – 18 – 12 + 16 + 14 – 10 = 50 – 30 + 30 – 10 = 40
Câu 12.
a) Có 6 hình tam giác
b) Có 4 hình tứ giác
ĐỀ 10
Đề thi Toán 2 Giữa Học kì 1 (nâng cao – Đề 10)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1. Số gồm 7 đơn vị và 6 chục là:
A. 76
B. 67
C. 670
D. 607
Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là:
A. 61
B. 62
C. 64
D. 65
Câu 3. Thứ tự các số được sắp xếp từ lớn đến bé là:
A. 17; 78; 81; 49; 38
C. 17; 38; 78; 81; 49
B. 17; 38; 49; 78; 81
D. 17; 49; 38; 78; 81
Câu 4. Cho hình vẽ:
Hỏi hình vẽ trên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 8 hình tam giác
B. 9 hình tam giác
C. 10 hình tam giác
D. 7 hình tam giác
Câu 5. Minh có đoạn dây dài 9dm. Minh cắt bớt đi một đoạn dài 2dm. Hỏi đoạn dây còn lại của Minh dài bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 70dm
B. 7cm.
C. 7dm
D. 7
Câu 6. Hiệu của số lớn nhất có 2 chữ số và 20 là:
A. 90
B. 79
C. 80
D. 70
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Viết các số 45, 73, 66, 39, 80, 59:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu 8. Đặt tính và tính:
48 + 37
17 + 77
35 – 17
95 – 26
Câu 9. Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: 19 + 1 = 20;
… + … = 20
… + … + … = 20
… + … + … + … = 20
Câu 10. Tìm hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số sau: 70; 0; 12; 27; 80; 3.
Câu 11. Trong một phép tính cộng có tổng bằng 66, nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ 10
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 | CÂU 2 | CÂU 3 | CÂU 4 | CÂU 5 | CÂU 6 |
A | A | B | A | C | D |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Viết các số 45, 73, 66, 39, 80, 59:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 39; 45; 59; 66; 73; 80
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 80; 73; 66; 59; 45; 39
Câu 8.
Câu 9.
18 + 2 = 20
17 + 3 = 20
2 + 10 + 8 = 20
1 + 2 + 8 + 9 = 20
2 + 3 + 7 + 8 = 20
Câu 10.
Bài giải
Số lớn nhất trong các số trên là: 80
Số nhỏ nhất trong các số trên là: 0
Hiệu hai số là: 80 – 0 = 80
Đáp số: 80
Câu 11.
Nếu giữ nguyên một số hạng và giảm số hạng kia đi 8 đơn vị thì tổng mới sẽ giảm đi 8 đơn vị.
Tổng mới là: 66 – 8 = 58
Đáp số: 58
Tải bộ đề thi giữa kì 1 toán 2
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/14K3SRMUwORrj7A6nY32rPcx4gXIRyW0bHR_HD-GJIxk/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TOÁN 2[/su_button]Xem thêm:
- Tổng hợp đề thi giữa kì 1 toán 3 có đáp án mới nhất 2022-2023
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 9 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 7 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
Hy vọng với 10 đề thi giữa kì 1 Toán 2 (cơ bản và nâng cao) này, các bạn học sinh của chúng ta sẽ có quá trình ôn luyện thật hiệu quả. Bamboo School xin chúc các bạn sẽ đạt được kết quả tốt trong những bài thi sắp tới.