Được học tập, ôn tập lại những kiến thức thông qua các dạng bài tập cụ thể là phương pháp học tập hiệu quả nhất để cho các bạn học sinh dễ dàng ôn luyện, tổng hợp kiến thức hoặc đôi khi là biết thêm được những phương pháp giải hiệu quả và nhanh gọn nhất. Và tại bài viết này sẽ tổng hợp lại đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán Tiểu học bao quát những kiến thức trọng tâm nhất mà các bạn học sinh cần nắm rõ. Hãy tham khảo ngay sau đây nhé!
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 1
Câu 1: (M1-1 điểm)
a. Số 37 682 900 được đọc là:
A. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn chín trăm
B. Ba mươi bảy sáu trăm tám mươi hai chín trăm
C. Ba mươi bảy triệu sáu tám hai nghìn chín trăm
D. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám hai nghìn chín trăm đơn vị
b. Số Ba trăm linh năm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm mười ba được viết là:
A. 305 420 813
B. 305 462 813
C. 350 462 813
D. 305 600 628 13
Câu 2: (M1- 1 điểm)
a. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 15kg = …kg là:
A. 4105
B. 415
C. 4150
D. 4015
b. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 năm 8 tháng = … tháng là:
A. 44
B. 45
C. 46
D. 4
Câu 3: (M2- 1 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình 1?
A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Câu 4: (M3- 1 điểm)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây =…..giây là:
A. 65
B. 75
C. 85
D. 95
Câu 5: (M2- 1 điểm)
a. Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 14 892; 15 826; 13 836; 17 973
B. 47 167; 47 846; 48 741; 49 758
C. 18 868; 19 728; 20 758; 20 016
D. 92 757; 74 741; 61 483; 55 922
b. Giá trị của chữ số 3 trong số 244 823 859 là:
A. 30
B. 300
C. 3 000
D. 30 000
Câu 6: (M4-1 điểm) Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Biết một số bằng 100. Tìm số kia?
A. 100
B. 99
C. 198
D. 98
II. Phần tự luận (4 điểm):
Câu 7: (M2-1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 137 485 + 21 706
b. 654 135 – 147 061
Câu 8: (M3- 1điểm) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Câu 9: (M2- 1 điểm) Một hình chữ nhật có chiêu dài là 12m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Câu 10: (M4- 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 56 + 67 + 78 + 89
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 1
1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
2. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) HS đặt tính và thực hiện mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm)
HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính số HS nữ được 0, 5 điểm
HS viết đúng câu lời giải và phép tính số HS nam được 0,5 điểm
Bài giải
Số học sinh nữ là:
(36 + 6) : 2 = 21 (học sinh)
Chiều rộng của sân trường là:
21 – 6 = 15 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh nữ; 15 học sinh nam
Câu 9: (1 điểm)
HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính chiều rộng được 0, 25 điểm
HS tính đúng câu lời giải và phép tính diện tích HCN được 0,5 điểm
HS viết đúng đáp số được 0,25 điểm
Chiều rộng của HCN là:
12 : 2 = 6 (m)
Diện tích của HCN là:
12 x 6 = 72 (m2)
Đáp số: 72 m2
Câu 10 (1 điểm): Tính băng cách thuận tiện nhất
11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 89
= (11 +99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55
= 110 + 110 + 110 + 110 + 55
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số 45 317 đọc là:
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy
D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là:
A. 23 910
B. 23 000 910
C. 230 910 000
D. 230 910 010
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A.34 B.54 C.27 D.36
Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg =…kg
A.88 B.808 C.880 D.8080
Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy?
A. Thế kỉ IX
B. Thế kỉ X
C. Thế kỉ XI
D. Thế kỉ XII
Câu 6: Hình bên có
A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn
B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn
C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn
D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn
Phần II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 137 052 + 28 456 b/ 596 178 – 344 695
Câu 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Câu 3: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
Câu 4: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận
Câu 1 (1 điểm)
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
Câu 2 (2 điểm):
Chu vi của mảnh đất hình vuông là:
108 x 4 = 432( m)
Đáp số: 432 mét
Câu 3 (2 điểm):
Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là:
(26+8):2=17(m)
Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là:
17-8=9(m)
Hoặc HS có thể làm:
+ (26-8):2=9(m)
+ 26-17=9(m)
Diện tích của sân trường hình chừ nhật là:
17×9=153 (m2)
Đáp số: 153 m2
Câu 4 (2 điểm):
Tổng của hai số là:
123 x 2 = 246
Theo đề bài, số bé = 24 nên số lớn là:
(246 – 24) = 222
Đáp số: Số lớn: 222
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số nào ứng với cách đọc sau:
Tám triệu chín trăm nghìn bốn trăm hai mươi.
A. 8900420 B. 8904420 C. 8942000
Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 238 là
A. 50. B. 5000. C. 50 000.
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 72 125; 72 416; 72 512 là
A. 72 125. B. 72 416. C. 72 512.
Câu 4: 2 tấn 35kg = …kg
A. 2 035. B. 235. C. 2 350.
Câu 5: 2 giờ 20 phút =…phút
A. 120. B. 140. C. 104.
Câu 6: Trung bình cộng của các số 40 ; 28 ; 22 là:
A. 20. B. 30. C. 90.
Phần II. Tự luận
Câu 1: Đăt tính rồi tính
4327 + 2856
7535 – 3245
245 x 3
25745 : 5
Câu 2: Điền dấu > ; < ; =
a) 2 tấn 3 tạ………23 tạ
b) ngày……20 giờ
c) 200 năm ……1 thế kỉ
d) 3 giờ 20 phút…..200 phút
Câu 3: Tính thuận tiện:
64 + 45 + 36 + 55
Câu 4: Một trường tiểu học có 280 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm :
Câu 2 (2 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 điểm:
a) 2 tấn 3 tạ = 23 tạ. b) ngày < 20 giờ
c) 200 năm > 1 thế kỉ d) 3 giờ 20 phút = 200 phút
Câu 3 (1 điểm):
64 + 45 + 36 + 55
= (64 + 36) + (45 + 55) (0,5 điểm)
= 100 + 100 (0,25 điểm)
= 200. (0,25 điểm)
Câu 4 (2 điểm):
Trường có số học sinh nữ là:
(280 + 20) : 2 = 150 (học sinh)
Trường có số học sinh nam là
150 – 20 = 130 (học sinh)
Đáp số: Nữ : 150 học sinh
Nam: 130 học sinh
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chữ số 4 trong số 7249618 chỉ:
A. 40000 B. 4000 C. 400 D. 400000
Câu 2: Năm 1984 thuộc thế kỉ:
A. XVIII B. XIX C. XX D. XVII
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5tấn 85kg =………………….kg
A. 585 B. 5850 C. 5085 D. 5805
Câu 4: Số trung bình cộng của các số: 20; 35; 37; 65 và 73
A. 40 B. 42 C. 44 D. 46
Câu 5: Những phát biểu nào dưới đây em cho là đúng.
A. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.
B. Góc tù lớn hơn góc vuông.
C. Góc nhọn lớn hơn góc bẹt.
D. Góc nhọn lớn hơn góc vuông.
Câu 6: Một mảnh đất trồng rau hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích mảnh đất đó.
A. 36m2 B. 360m2 C. 3600m2 D. 120m2
Phần II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính và tính.
56897 + 28896
78652 – 4689
586 x 6
726 : 6
Câu 2: Tính giá trị biểu thức m – 187 + n, với m = 348 và n =156
Câu 3: Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 72 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 18 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 4: Hai số có tổng là số lớn nhất có hai chữ số, biết số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 4
Phần I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận
Câu 1 ( 2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm
56897 + 28896 = 85793
586 x 6 = 3516
78652 – 4689 = 73963
726 : 6 = 121
Câu 2 (1 điểm):
Với m = 348 và n =156 ta có: m – 187 + n = 348 – 187 + 156 = 317
Câu 3 (2 điểm) :
Thửa ruộng thứ 2 thu được số thóc là
(72 – 18) : 2 = 27 (tạ)
Thửa ruộng thứ 1 thu được số thóc là
72 – 27 = 45 (tạ)
Đáp số: Thửa ruộng 1: 45 tạ
Thửa ruộng 2: 27 tạ
Câu 4 (2 điểm ) :
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10
Số thứ 2 là: 99 – 10 = 89
Đáp số: 89
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 5
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 600 257
B. 602 507
C. 602 057
D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3
A. 155 B. 305 C. 807 D. 145
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a. 58……. = 580 tạ
b. 5 yến 8kg = ……. kg
Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 48kg D. 21kg
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 457
6 992 508 – 22 384
429 089 x 5
143 263 : 9
Câu 2: Tính giá trị biểu thức với a = 339; b = 3; c = 135
a, 59 487 + (a : b)
b, a x b – c
c, c + a x b
Câu 3: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người đào được 125m đường. Đội thứ hai có 4 người đào được 145m đường.
a, Hỏi trung bình mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?
b, Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường?
Câu 4: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 5
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
152 399 + 24 457 = 176 856
6992 508 – 22 384 = 6 970 124
429 089 x 5 = 2 145 445
143 263 : 9 = 15 918 dư 1
Câu 2 (2 điểm):
a, 59 487 + (a : b) = 59 487 + (339 : 3) = 59 600
b, a x b – c = 339 x 3 – 135 = 882
c, c + a x b= 135 + 339 x 3 = 1152
Câu 3 (2 điểm):
a, Tổng số mét đường cả hai đội đào được là: 125 + 145 = 270 (m)
Trung bình mỗi đội đào được số mét đường là: 270 : 2 = 135 (m)
b, Số người cả hai đội là: 5 + 4 = 9 (người)
Trung bình mỗi người đào được số mét đường là: 270 : 9 = 30 (m)
Đáp số: 135m; 30m
Câu 4 (1 điểm):
Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2
Số chẵn lớn hơn là
(4010 +2) : 2 = 2006
Số chẵn bé hơn là
2006 – 2 = 2004
Đáp số: 2006, 2004
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 6
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Viết số “Năm mươi bảy triệu sáu trăm nghìn không trăm linh chín”
A. 57600900
B. 57600009
C. 57609000
D. 57060009
Câu 2: Trong các phép đổi sau có một phép đổi đúng là:
A. 5 tấn 15kg = 515kg.
C. 75km 6m = 75 006m.
B. giờ = 12 phút.
D. 4 phút 25 giây = 255 giây.
Câu 3: Trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A là 38 em. Số học sinh lớp 4A ít hơn số học sinh lớp 4B là 6 em. Số học sinh của lớp 4A là:
A. 16 em B. 35 em C. 70 em D. 41 em.
Câu 4: So sánh giá trị của biểu thức M và N, biết a,b khác 0 và
M = (a:a +4018);N=(4020-b:b)
A.M <N B.M >N C.M=N D. Không so sánh được.
Câu 5: Cho là các số khác nhau và đều là số có hai chữ số. Giá trị lớn nhất của biểu thức là:
A.187 B.98 C.197 D.99
Câu 6: Hình vẽ trên có bao nhiêu góc nhọn?
A. 7 góc nhọn.
B. 8 góc nhọn.
C. 9 góc nhọn.
D. 10 góc nhọn.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Với m=6;n=1086;p=4 Hãy tính giá trị của biểu thức:
a) p+m x n = b) p + m:n =
Câu 2: Điền dấu so sánh ( ) thích hợp vào chỗ chấm:
7 phút 10 giây………. 420 giây
3 giờ 45 phút ………… 225 phút
2 kg 5hg……….. tạ
2 tạ 4 yến ……….. tấn
67km 5dam ………. 6705m
hm ………… 97km
Câu 3: Năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được 2 tạ 16kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ thu hoạch được nhiều hơn số ki-lô-gam lạc là 48kg. Hỏi năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được bao nhiêu ki-lo-gam đỗ?
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
1282+2005-3546+4218-454+995
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 6
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Với m=6;n=1086;p=4
a) p+m x n = 4+1086×6 = 6520
b) p + m:n = 4+6:1086=185
Câu 2 (2 điểm):
Điền dấu so sánh ( ) thích hợp vào chỗ chấm:
7 phút 10 giây > 420 giây
3 giờ 45 phút = 225 phút
2 kg 5hg < tạ
2 tạ 4 yến < tấn
67km 5dam > 6705m
hm > 97km
Câu 3 (2 điểm):
Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg
Nhà bạn Mai thu hoạch được số kg đỗ là
(216 + 48) : 2 = 132 (kg)
Đáp số: 132 kg
Câu 4:(1 điểm)
1282+2005-3546+4218-454+995
=(1282+4218)+(2005+995)-(3456+454)
=5500+3000-4000
=4500
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 7
Bài 1.
a) Số gồm hai trăm nghìn, mười năm nghìn, hai trăm, ba chục và một đơn vị được viết là: ………….
b) Số 876354 được đọc là;…………………………
c) Số tám triệu tám trăm bốn mươi tám nghìn không trăm tám mươi tám được viết là :……….
d) Số 19919919 được đọc là: ………
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 136284 + 482163 b) 918276 + 672819
Bài 3. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống :
a) 8 giờ 15 phút … 480 phút
b) 12 phút … 1200 giây
c) 3 tấn 5 kg … 3005 kg
d) 1/5 thế kỉ … 20 năm
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 987654321 là :
A. 9 , 8, 7
B. 8, 7, 6
C. 6, 5, 4
D. 5, 4, 3
b) Trung bình cộng của bốn số 45, 65, 85 và 105 là :
A. 300 B. 55 C. 95 D. 75
c) Năm 2110 thuộc thế kỉ :
A. XXI B. XX C. X D. XXII
d) Với m = 10, n=5, p=2 giá trị của biểu thức m : n x p là :
A. 4 B. 1 C. 25 D. 17
Bài 5. Tổng của hai số là 2010, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Bài 6. Vẽ hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 6cm . Biết chiều rộng kém chiều dài 4 cm.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 7
Bài 1:
a) 215231
b) Tám trăm bảy mươi sáu nghìn ba trăm năm mươi tư
c) 8848088
d) Mười chín triệu chín trăm mười chín nghìn chín trăm mười chín.
Bài 2.
Bài 3.a) > b) < c) = d) =
Bài 4. a) C b) D c) D d) A
Bài 5. Số bé là : ( 2010 – 10) : 2 = 1000
Số lớn là : 1000 + 10 = 1010
Hoặc 2010 – 1000 = 1010
Đáp số : Số bé : 1000
Số lớn : 1010
Bài 6.
Chu vi hình vuông có cạnh là 6 cm là : 6 x 4 = 24 (cm)
Hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình chữ nhật là 24 cm.
Nửa chu vi hay tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là : 24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là (12 – 4) : 2 = 4 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là : 4 + 4 = 8 (cm)
Hình chữ nhật đó được vẽ như sau :
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 8
Bài 1. Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Số 3939939 đươc đọc là : ……..
b) Số gồm bảy triệu , ba trăm nghìn , hai chục nghìn và một chục đơn vị được viết là : ……
c) Số bé nhất trong các số 9999, 88888 , 777777, 66666 , 55555 là : …
d) số lớn nhất trong các số : 44444, 55555, 66666, 7777, 123456 là : ….
Bài 2. Tìm x:
a) x – 51903 = 62857
b) 76954 – x = 28161
c) x + 493618 = 671809
d) x – 26123 = 54096
Bài 3. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống :
a) 2 phút 2 giây▭ 220 giây
b) 1/3 phút ▭20 giây
c) 5 tấn 4 tạ ▭ 4 tấn 5 tạ
d) 7 hg 7g ▭ 707g
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Chữ số thuộc hàng nghìn của số 7226354 là :
A. 7 B. 2; 1; 6 C. 6 D.216
b) Năm 2010, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Hỏi Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ nào ?
A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
c) Trung bình cộng của năm số 2, 4 , 6, 8, 10 là :
A. 5 B. 7 C. 9 D.6
d) Cho m = 28, n= 14 , p = 7. Giá trị biểu thức m – n : p là :
A. 2 B. 6 C. 26 D.30
Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của hai mẹ con là 23 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người, biết rằng mẹ hơn con 26 tuổi.
Bài 6.
a) Vẽ hình chữ nhật có chu vi là 18 và chiều rộng kém chiều dài 1 cm .
b) Tính diện tích hình chữ nhật vừa vẽ.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 8
Bài 1:
a) Ba triệu chín trăm ba mươi chín nghìn chín trăm ba mươi chín.
b) 7320010
c) 9999
d) 123456
Bài 2.
a) x – 51903 = 62857
x = 62857 + 51903
x = 114760
c) 76954 – x = 28164
X = 76954 – 28164
X = 48793
b) x + 493618 = 671809
x = 671809 – 493618
x = 178191
c) x – 26123 = 54096
x = 54096 + 26123
x = 80219
Bài 3. a) < b) = c) > d) =
Bài 4. a) C b) B c) D d) C
Bài 5. Tổng số tuổi của hai mẹ con là : 23 x 2 = 46 ( tuổi)
Số tuổi của mẹ là : ( 46 + 26 ) : 2 = 36 ( tuổi )
Số tuổi của con là : 46 – 36 = 10 ( tuổi)
Hoặc 36 – 26 = 10 ( tuổi )
Đáp số : Mẹ 36 ( tuổi)
Con 10 ( tuổi)
Bài 6.
a)Nửa chu vi hình chữ nhật là : 18 : 2 = 9 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 9-1 ) : 2 = 4
Chiều dài hình chữ nhật là : 9 – 4 = 5 (cm)
Hình chữ nhật được vẽ như hình bên :
b) Diện tích hình chữ nhật là : 5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số : b) 20 cm2
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 9
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) Số 300303 đọc là : “ Ba trăm nghìn ba trăm linh ba “ ▭
b) Số “ Một trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi chín” viết là 15679 ▭
c) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999999 ▭
d) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 123456 ▭
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 291835 + 14627
b) 815294 – 371658
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 4 trong số 148726 có giá trị là :
A. 4000 B . 48726 C. 40000 D.4
b) Năm 2219 thuộc thế kỉ :
A. XXII B. XXI C. XIX D. XXIII
c) Trung bình cộng của bốn số 10, 30, 40, 60 là
A. 20 B.35 C. 25 D. 50
d) Cho a=36, b=9, c=3, biểu thức của a + b : c là :
A.15 B.33 C. 39 D. 21
Bài 4. Điền dấu >,=,< vào chỗ trống:
a) 5 giờ 50 phút ▭ 350 phút
b) 9 phút 54 giây ▭ 540 giây
c) 1000 năm ▭ 100 thế kỉ
d) 7 tạ 7kg ▭ 707 kg
Bài 5. Tài và Lộc góp chumg tiền được 70000 đòng để mua quả bóng. Biết số tiền của Tài góp nhiều hơn số tiền của Lộc là 10000 đồng. Hỏi mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Biết chu vi hình chữ nhật là 48 cm.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 9
Bài 1: 1.a) Đ b) S c) Đ d) S
Bài 2.
Bài 3. a) C b) D c) B d) C
Bài 4. a) > b) > c)< d) =
Bài 5.
Ta có sơ đồ 10000
Tài : |————————–|——–|
Lộc : |—————————|
Tài góp được số tiền là : ( 70000 + 10000 ) : 2 = 40000 ( đồng )
Lộc góp được số tiền là : 40000 – 10000 = 30000 ( đồng )
Hoặc 70000 – 40000 = 30000 ( đồng )
Đáp số : Tài : 40000 nghìn
Lộc : 30000 nghìn
Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật là : 48 : 2 = 24 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là : (24-6 ) : 2 = 9 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là : 24 – 9 = 15 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là ; 15 x 9 = 135 (cm2)
Đáp số : 135 cm2
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 10
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) Số 507691 đọc là năm trăm linh bảy nghìn sáu trăm chín mươi mốt ▭
b) Số gồm “ sáu triệu, một trăm nghìn, ba chục nghìn, bảy trăm, tám chục và 1 đơn vị “ được viết là 613781 ▭
c) Một số có sáu chữ số thì có 3 chữ số thuộc lớp nghìn. ▭
d) Một số có sáu chữ số thì có thì có hai chữ số thì có hai chữ số thuộc lớp nghìn. ▭
Bài 2. Đặt tính và tính :
a) 517284 + 281906
b) 819062 – 375148
Bài 3. Điền dấu>,=,< thích hợp vào ô trống :
a) 1 giờ 55 phút ……. 12o phút
b) 3 phút 20 giây b….. 200 giây
c) 500 năm …… 5 thế kỉ
d) 5 tấn 15 kg ….. 5o tạ
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Trong số 1792306 có mấy chữ số thuộc hàng nghìn ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
b) Năm 2219 thuộc thế kỉ :
A. XXII B. XXI C. XXIII D. XIX
c) Trung bình cộng của ba số 86, 87 và 97 là :
A. 92 B. 91 C. 89 D. 12
d) Cho m = 36, n= 9, p = 3, biểu thức m – n : p có giá trị là :
A. 9 B. 33 C. 39 D. 12
Bài 5. Tuổi bố và con cộng lại được 45 tuổi. Con kém bố 27 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 3 cm. Em hãy vẽ hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật trên và tính diện tích hình vuông đó ?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 10
Bài 1:
a) Đ b) S c) Đ d) S
Bài 2.
Bài 3.
a) 1 giờ 55 phút < 120 phút
b) 3 phút 30 giây > 200 giây
c) 500 năm = 5 thế kỉ
d) 5 tấn 15 kg = 50 tạ 15 kg
Bài 4.
a) B b) C c) D d) B
Bài 5.
Số tuổi của bố là :
( 45 + 27 ) : 2 = 36 (tuổi)
Số tuổi của con là :
36 – 27 = 9 (tuổi)
Đáp số : Bố: 36 tuổi; con 9 tuổi
Bài 6.
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :
26 : 2 = 13 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là :
( 13 – 3 ) : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình cuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật là : 5 x 5 = 25 ( cm2)
Đáp số : 25 cm2
Tải bộ đề thi giữa kì 1 toán 4 có đáp án
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/10YSk7bb5IsruiPGVoXHZkVvJYTimIepQ5i4C5EUd7dE/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KỲ HỌC KỲ 1 LỚP 4 MÔN TOÁN[/su_button]Xem thêm:
- 7 cách viết ký hiệu toán học trong word đơn giản nhanh chóng
- Tổng hợp 5 đề thi giữa kì 1 toán 1 từ cơ bản đến nâng cao 2022-2023 (có giải)
- Tổng hợp đề thi giữa kì 1 toán 3 có đáp án mới nhất 2022-2023
Trên đây chính là tổng hợp đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán có đáp án mới nhất 2022-2023, mong rằng qua bài viết trên có thể hỗ trợ phần nào cho các học sinh ôn tập giữa kỳ thật hiệu quả và đạt được thành nhiều thành tích cao. Chúc bạn có một thời gian ôn tập thật chất lượng và gặt hái được nhiều thành quả xứng đáng!