Trên đây là tổng hợp bộ đề giúp cho các bạn học sinh lớp 3 có thể thêm nguồn tham khảo để luyện tập trước kì thi giữa kì I lớp 3 lần này. Hy vọng bộ đề có thể giúp cho các bạn quen với các dạng bài và có sự chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các bạn học sinh có một kì thi thật tốt
- Xét tam giác ABC vuông tại A có AM là đường cao nên
MB.MC = MA2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Lại có AE.AB = AM2 (cmt)
Do đó AE.AB = AC.EM = MB.MC = AM2
ĐỀ 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì – Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1. (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
Bài 2.(2 điểm) Cho biểu thức:
1. Rút gọn C;
2. Tìm x để 5/2.
Bài 3.(2 điểm) Giải phương trình
Bài 4.(3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Độ dài BH = 4cm và HC = 6cm.
1. Tính độ dài các đoạn AH, AB, AC.
2. Gọi M là trung điểm của AC. Tính số do góc AMB (làm tròn đến độ).
3. Kẻ AK vuông góc với BM (K ∈ BM). Chứng minh: ΔBKC đồng dạng với ΔBHM.
Bài 5.(0,5 điểm) Cho biểu thức: P = x3 + y3 – 3(x + y) + 2020
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
ĐKXĐ: x ≤ -3; x ≥ 3. Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 và x = 6.
Bài 4.
1. ΔABC vuông tại A, có đường cao AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
2. Do M là trung điểm của AC nên AM = 1/2AC = √15 (cm)
Xét ABM vuông tại A:
3. Xét ΔABM vuông tại A, có AK là đường cao
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
AB2 = BK.BM (1)
ΔABC vuông tại A, có đường cao AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
AB2 = BH.BC (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Xét ΔBKC và ΔBHM có:
⇒ ΔBKC đồng dạng với ΔBHM (c.g.c) (đpcm)
Bài 5.
ĐỀ 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì – Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1 (1,5 điểm). Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 2 (2 điểm). Giải các phương trình sau:
Bài 3 (2,5 điểm). Cho biểu thức:
a) Tính giá trị của A khi a = 16
b) Rút gọn biểu thức P = A/B
c) So sánh P với 1
Bài 4 (3,5 điểm).
1. (1 điểm)
Một chiếc tivi hình chữ nhật màn hình phẳng 75 inch (đường chéo tivi dài 75 inch) vói góc tạo bởi chiều rộng và đường chéo là 53°08′. Hỏi chiếc ti vi ấy có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu? Biết 1 inch = 2,54cm (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
2. (2,5 điểm)
Cho tam giác EMF vuông tại M có đường cao MI. Vẽ IP vuông góc với ME (P thuộc ME), IQ vuông góc với MF (Q thuộc MF).
a) Cho biết ME = 4cm, sin∠MFE = 3/4. Tính độ dài các đoạn EF, EI, MI.
b) Chứng minh: MP.PE + MQ.QF = MI2
Bài 5 (0,5 điểm).
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau dây:
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bài 1.
Bài 2.
Phương trình (*) có nghĩa ⇔ x – 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 (2)
Kết hợp (1) và (2) suy ra: x = 2 là điều kiện để phương trình có nghĩa.
Thử lại x = 2 vào phương trình ta có:
(luôn đúng)
Vậy x = 2 là nghiệm.
Bài 3.
a) Thay a = 16 (tm đkxđ) vào A ta được:
Vậy với x = 16 thì A = 5
b) Ta có:
c) So sánh P với 1.
Bài 4.
1.
Màn hình chiếc ti vi là hình chữ nhật ABCD.
Đổi: 75 inch = 190,5cm
Xét tam giác vuông ABD có:
AD = BD. sin53°08′ ≈ 152,4 cm
AB = BD. cos53°08′ ≈ 114,3 cm
2.
Vẽ hình đúng đến câu a)
a) Xét tam giác MEF vuông tại M có:
b) Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
+) ΔMIE vuông tại I có: MP.PE = IP2
+) ΔMIF vuông tại I có: MQ.QF = IQ2
+) Xét tứ giác MPIQ có:
nên tứ giác MPIQ là hình chữ nhật
Suy ra IQ = MP.
Vậy: MP.PE + MQ.QF = IP2 + IQ2 = IP2 + MP2 = MI2 ( Định lí Pi-ta-go cho tam giác vuông MIP) – đpcm.
Bài 5.