Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn
Bạn hiểu gì về kỳ thi đánh giá năng lực? Bạn đã chuẩn bị đầy đủ các kiến thức cho kì thi đánh giá năng lực sắp tới chưa? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cấu trúc đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn văn mới nhất.
Thi đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi đánh giá năng lực chính là hình thức kiểm tra các năng lực cơ bản của thí sinh thông qua một bài kiểm tra, để từ đó có thể đánh giá được năng lực thực sự mà thí sinh đang có trước khi vào đại học.
Về hình thức bài thi: Các bài thi đánh giá năng lực sẽ được thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hay còn được gọi là MCQ – Multiple Choice Question.
Về nội dung bài thi: Bài thi đánh giá năng lực 2022 sẽ tích hợp tất cả các kiến thức và tư duy với các dạng hình thức như: cung cấp dữ liệu, số liệu và các công thức từ căn bản đến nâng cao,giúp đánh giá được khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của thí sinh.
Kỳ thi đánh giá năng lực được thiết kế với cách tiếp cận tương tự như kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Mỹ hay kỳ thi TSA (Thinking Skills Assessment) của Anh.

Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực môn ngữ văn
So sánh giữa đề thi THPT quốc gia và đề thi đánh giá năng lực :
Đề thi THPT quốc gia
- Hình thức: Tự luận
- Mức độ: Độ khó cao
- Phạm vi: Độ phủ hẹp
Đề thi Đánh giá năng lực
- Hình thức: Trắc nghiệm
- Mức độ: Độ khó không quá cao
- Phạm vi: Độ phủ rộng
Cấu trúc một đề thi đánh giá năng lực môn ngữ văn gồm 20 câu hỏi được bố trí như sau:
- Kiến thức từ lớp 6-10: 7 câu
- Kiến thức từ 11-12: 5 câu
- Vấn đề xã hội ( nằm ngoài sgk): 8 câu
Các kiến thức trọng tâm:
- Ngữ âm
- Từ vựng
- Các kiểu câu hỏi
- Phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt
- Đặc trưng từng thể loại
- Giai đoạn văn học

2 đề thi tham khảo môn ngữ văn
Đề 1:
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội?
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Truyện thơ.
D. Chèo.
Câu 2: Tê-lê-mác là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. “Uy-lit-xơ trở về” (trích sử thi Ô-đi-xê).
B. “Ra-ma buộc tội” (trích sử thi Ra-ma-ya-na).
C. “Đẻ đất đẻ nước” (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước).
D. “Chiến thắng Mtao-Mxây” (trích sử thi Đăm Săn).
Câu 3: “Kìa ai tỉnh, kìa ai say
Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày.
Khoan khoan xin hãy dừng tay lại,
Chớ mó hang hùm nữa mất tay”.
(Hồ Xuân Hương, Xướng họa với quan Tế tửu họ Phạm, bài 2)
Hành động “ghẹo nguyệt” của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Trêu chọc mặt trăng.
B. Trêu chọc người con gái đẹp.
C. Trêu chọc người con gái hung dữ.
D. Trêu chọc con hùm trong hang.
Câu 4: “Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chỗ lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn)
Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang nội dung nào?
A. Sống nhàn hạ, tránh vất vả về mặt thể xác.
B. Tránh xa vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.
C. Sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Sống đạm bạc, giữ sự tự tại về mặt tâm hồn.
Câu 5: “Gió bấc trở về tim bỗng lạnh
Ngoài kia mây nước khóc gì nhau?
Bỗng thương, bỗng nhớ từ đâu lại
Hồn lắng nghe im khúc nhạc sầu”.
(Quang Dũng, Trở rét)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
C. Điệp ngữ, hoán dụ.
D. Nói quá, ẩn dụ.
Câu 6: Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài cả đời khổ sở vì mưu sinh và bị chồng đánh, nhưng cũng có lúc bà cảm thấy thật vui, đó là khi nào?
A. Khi gặp được Phùng và Đẩu.
B. Khi biển có nhiều tôm cá.
C. Khi nhìn các con được ăn no.
D. Khi tránh được những đòn roi của chồng.
Câu 7: Trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, hình tượng người lái đò thể hiện như
A. một người lao động tiều tụy vì công việc lái đò gian nan.
B. một người lao động ngang tàng, không biết lượng sức mình.
C. một người lao động, đồng thời là một nghệ sĩ.
D. một người lao động xem thường thiên nhiên.
Câu 8: Trong những từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A. Ráo riết.
B. Trong trẻo.
C. Xơ xác.
D. Xuất xứ.
Câu 9: Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Ông ta luôn thực hiện tốt những chỉ đạo của cấp trên.
B. Ông ta luôn chê trách những hành động thiếu văn minh nơi công sở.
C. Ông ta luôn chỉ trích những ý tưởng sai lầm của lãnh đạo.
D. Ông ta luôn gièm pha thành công của người khác.
Trang 3/16
Câu 10: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
“Căn cứ này quan trọng nhất. Chúng ta cần bảo vệ………………….. quân sự này”.
A. điểm yếu
B. nhược điểm
C. thiết yếu
D. yếu điểm
Câu 11: Từ nào đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)?
A. San sát.
B. Thưa thớt.
C. Hiu hắt.
D. Thoang thoảng.
Câu 12: “Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua”.
(Ca dao)
“Than” và “bạc” ở câu trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Chơi chữ.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.
Câu 13: Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Sinh viên được nâng cao thể lực sau ba tháng rèn luyện.
B. Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên.
C. Giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên sau ba tháng rèn luyện.
D. Qua ba tháng rèn luyện, giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên.
Câu 14: “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”.
Câu trên là câu:
A. sai logic.
B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ.
D. đúng.
Câu 15: “Em hãy tìm các ví dụ trong Chinh phụ ngâm, Truyện Kiều và Hồ Xuân Hương để chứng minh cho ý kiến trên”.
Câu trên là câu:
A. có thành phần cùng chức không đồng loại.
B. đúng.
C. sắp xếp sai vị trí các thành phần.
D. không đủ thành phần chủ ngữ – vị ngữ.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Các ông bà bắt thằng Canh hộ tôi! Nó ăn cắp.
Người ta huỳnh huỵch. Tán loạn.
Mặc kệ. Nó nuốt lấy nuốt để. Miếng khoai trôi xuống cổ nó phình ra. Nó lại vội vàng ngoạm
miếng nữa, nhai ngấu nghiến.
Bà hàng ôm chặt lấy chân nó. Nó khỏe hơn, giằng ra được. Người ta xúm lại, tóm ngang lưng nó. Nó không chạy. Nhưng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế nguy, nó không nhai, trợn mắt lên để nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn luôn miếng nữa.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào
lưng. Như mưa vào chân nó”.
(Nguyễn Công Hoan, Bữa no đòn)
Câu 16: Đoạn văn trên được viết theo phong cách nghệ thuật nào?
A. Trữ tình.
B. Hiện thực.
C. Lãng mạn.
D. Bi hùng.
Câu 17: Thằng Canh – đứa trẻ ăn cắp khoai – có hành vi ứng xử như thế nào khi bị vây bắt và hành vi đó thể hiện điều gì?
A. Đứa trẻ bỏ chạy thục mạng, thể hiện nỗi sợ hãi.
B. Đứa trẻ trốn vào chỗ khuất, thể hiện sự khôn ngoan, lém lỉnh.
C. Đứa trẻ vu oan cho người khác, thể hiện sự gian trá.
D. Đứa trẻ hứng trận đòn để ăn trọn miếng khoai, thể hiện sự đói khát đến tận cùng.
Câu 18: “Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng kiểu câu:
A. sai ngữ pháp.
B. rút gọn.
C. cảm thán.
D. đặc biệt.
Câu 19: Câu trả lời nào sau đây không thể hiện tác dụng nghệ thuật của đoạn văn: “Chửi. Kêu. Đấm.Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”?
A. Tạo ra nhịp điệu dồn dập và sắc thái mạnh mẽ của đoạn văn.
B. Làm bật lên tình cảnh khổ sở, đáng thương của đứa trẻ côi cút và đói rách.
C. Thể hiện bút pháp miêu tả mang tính hiện thực, khách quan.
D. Lên án một cách mạnh mẽ hành vi ăn cắp xấu xa của đứa trẻ.
Câu 20: Câu trả lời nào sau đây là nội dung không được đề cập trong đoạn văn trên?
A. Đám đông tàn nhẫn, cạn kiệt tình thương đã dồn đuổi và trừng phạt đứa trẻ một cách hung bạo.
B. Đứa trẻ sống trong cảnh nghèo đói, khổ sở cùng kiệt đến mức sẵn sàng chấp nhận nỗi đau thân xác để đổi lấy miếng ăn.
C. Đứa trẻ bồng bột, nông nổi, chỉ vì tham ăn mà có hành vi xấu dù được sống trong hoàn cảnh sung túc.
D. Tình trạng đói nghèo đã khiến cho con người sống trong xã hội Việt Nam trước năm 1945 trở nên tàn ác, đánh mất tình thương đồng loại.

Đề 2:
Câu 1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.”
A. tỏ
B. sáng
C. mờ
D. tán
Câu 2. Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính?
A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng.
B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình.
C. Mối quan hệ giữa thiện và ác.
D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng.
Câu 3. “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng
trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.
B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
Câu 4. “Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Bông liễu.
B. Nách tường.
C. Láng giềng.
D. Oanh vàng.
Câu 5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong
lòng.” (Tống biệt hành – Thâm Tâm)
A. khóc
B. gió
C. sóng
D. hát
Câu 6. “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.”
(Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách).
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian.
B. trung đại.
C. thơ Mới.
D. thơ hiện đại.
Câu 7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ
C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man
Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chất phát.
B. Trau chuốc.
C. Bàng hoàng.
D. Lãng mạng.
Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…”
A. Chính trực, thẳn thắng.
B. Trính trực, thẳn thắng.
C. Trính trực, thẳng thắn.
D. Chính trực, thẳng thắn.
Câu 10. Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.”
A. xông ra.
B. người chiến sĩ.
C. ngang nhiên.
D. đạn lạc.
Câu 11. Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là:
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau.
C. từ láy toàn thể.
D. từ láy bộ phận.
Câu 12. “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại,Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4).(Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:
A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.
B. tư chất nghệ sĩ.
C. sự không chuyên, thiếu cố gắng.
D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
Câu 13. “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.
B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết.
C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối.
D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
Câu 14. “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng
một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ.
B. thiếu vị ngữ.
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. sai logic.
Câu 15. Trong các câu sau:
I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng trong tác phẩm cùng tên.
III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và II.
B. III và IV.
C. I và III.
D. II và IV.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ
quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người
nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây,
công việc ở đây, miếng ăn ở đây.
Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng
thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần… bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.
(Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 16. Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Sinh hoạt.
B. Chính luận.
C. Nghệ thuật.
D. Báo chí.
Câu 17. Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:
A. bi lụy.
B. hạnh phúc.
C. cau có.
D. vô cảm.
Câu 18. Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:
A. tự sự.
B. thuyết minh.
C. nghị luận.
D. miêu tả.
Câu 19. Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:
A. thành phố.
B. thị trấn trong sương.
C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu.
D. làng chài ven biển.
Câu 20. Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương.
B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn.
C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê.
D. Người chồng bạc bẽo.

Xem thêm:
Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Tóm lại, kỳ thi đánh giá năng lực là một hình thức thi tương đối mới so với các bạn thí sinh, khi tham gia kỳ thi này thí sinh sẽ có nhiều cơ hội để ghi danh vào các trường đại học mà bản thân mong muốn. Và bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các kiến thức về cấu trúc và đề thi ngữ văn mới nhất 2022 cho bạn tham khảo. Chúc bạn ôn luyện và có một kỳ thi thật tốt nha!
Tổng hợp 10 bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Tổng hợp nhanh nhất những đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán có đáp án. Kết quả do đội ngũ giáo viên và chuyên gia ôn luyện thi Toán biên soạn. Giúp cho các em học tập và dễ dàng làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và nắm chắc được kiến thức trọng tâm.
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi ĐGNL là một kỳ thi có bài thi (môn thi) tổng hợp. Bài thi thường bao gồm các câu hỏi để kiểm tra trình độ ngôn ngữ; Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu, và giải quyết vấn đề. Mục đích chính của kỳ thi ĐGNL này là nhằm xét tuyển đại học, kiểm tra chính xác năng lực của học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới.
Bên cạnh đó, định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng kiến thức và năng lực cá nhân, kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng, thái độ của người học…

Cấu trúc đề thi ĐGNL toán
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực gồm 3 phần:

- Phần một là tư duy định tính với 40 câu hỏi về văn học – ngôn ngữ cũng dưới dạng trắc nghiệm
- Phần hai là tư duy định lượng gồm 40 câu hỏi về toán học, thống kê và xử lý số liệu dưới dạng trắc nghiệm
- Phần 3 là giải quyết vấn đề gồm 40 câu hỏi thuộc một số lĩnh vực như: khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội
10 đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn toán
Câu 1: Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn là:
A. một đường thẳng. B. một đường tròn C. một elip. D. một điểm.
Câu 2: Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
A.640 tam giác. B. 280 tam giác. C. 360 tam giác. D. 153 tam giác.
Câu 3: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A. 50%. B. 32,6%. C. 60%. D. 56%.
Câu 4: Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
A. 10 quyển. B. 12 quyển. C. 13 quyển. D. 15 quyển.
Câu 5: Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là:
A.118.000đ. B. 100.000đ. C. 122.000đ. D. 130.000đ.
Câu 6: Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.
Câu 7: Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y; Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây?
A. P là anh của S. B. X là anh của S. C. P là em của S D. S là anh của Q.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 8 đến 11:
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được:
- N hoặc Q được giải tư;
- R được giải cao hơn M;
- P không được giải ba.
Câu 8: Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M, P, N, Q, R. B. P, R, N, M, Q. C. N, P, R, Q, M. D. R, Q, P, N, M.
Câu 9: Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A. Giải nhất. B. Giải nhì. C. Giải ba. D. Giải tư.
Câu 10: Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N không được giải ba. B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất. D. R không được giải ba.
Câu 11: Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A.P. B. M, R. C. P, R. D. M, P, R.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 12 đến 15:
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
- M, P, R là nam; N, Q là nữ;
- M đứng trước Q;
- N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
- Học sinh đứng sau cùng là nam.
Câu 12: Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P. B. N, M, Q, P, R. C. R, M, Q, N, P. D. R, N, P, M, Q.
Câu 13: Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M. B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R. D. N đứng trước Q
Câu 14: Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A. Thứ hai và ba. B. Thứ hai và năm. C. Thứ ba và tư. D. Thứ ba và năm.
Câu 15: Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu. B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba. D. P không đứng thứ tư.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 18
Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên:

Câu 16: Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?
A. 62.900 học sinh. B. 65.380 học sinh. C. 60.420 học sinh. D.61.040 học sinh.
Câu 17: Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?
A. 24%. B. 42%. C. 63%. D. 210%.
Câu 18: Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?
A. 62,0%. B. 60,7%. C. 61,5%. D. 63,1%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 19 đến 21:
Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.

Câu 19: Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?
A. 526. B. 616. C. 571. D. 582.
Câu 20: Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?
A.Năm 2013. B. Năm 2014. C. Năm 2015. D. Năm 2016.
Câu 21: Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?
A. 7,7% B. 16,6%. C. 116,6%. D. 14,3%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 22 đến 25:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:

Câu 22: Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11,2%. B. 12,2%. C. 15,0%. D. 29,4%.
Câu 23: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67,2%. B. 63,1%. C. 62,0%. D. 68,5%.
Câu 24: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?
A. Giảng dạy. B. Tài chính. C. Lập trình. D. Bảo hiểm.
Câu 25: Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?
A. 521,4%. B. 421,4%. C. 321,4%. D. 221,4%.
Đáp án:
- B
- A
- D
- C
- D
- C
- C
- C
- A
- C
- B
- B
- C
- D
- A
- B
- A
- A
- A
- D
- D
- D
- B
- A
- C
[button size=”medium” style=”primary” text=”TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI” link=”https://docs.google.com/document/d/1DJu-Fy08h4cuO4xYbn-cfaU0st2O6vzt/edit” target=””]
Xem thêm:
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
Hy vọng rằng, với 10 bộ đề thi mẫu kèm lời giải chi tiết cho Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP. HCM sẽ giúp ích cho các em ôn luyện trong quá trình ôn thi thành công. Chúc các em học tốt!
Tổng hợp bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Khoa học TN-XH
Trong mùa tuyển sinh, dự kiến sẽ có nhiều trường đại học sẽ sử dụng kết quả của kì thi năng lực của đại học quốc gia để xét tuyển vì thế có khá nhiều thí sinh tham gia vào kì thi này để tăng cơ hội trúng tuyển. Đây là một trong những yếu tố quan trọng đẩy mạnh số lượng thí sinh đăng kỳ tham gia kì thi đánh giá năng lực. Sau đây, Bamboo sẽ đưa ra những thông tin về kỳ thi đánh giá năng lực, giúp các bạn hiểu thêm về kì thi này.
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Thi đánh giá năng lực là kì thi mà trong đó bao gồm những câu hỏi tổng hợp từ nhiều yếu tố như: phân tích số liệu, xử lý các yếu tố, toán học, ngôn ngữ, tư duy logic,… Mục đích của kì thi này nhằm xét tuyển đại học và đánh giá năng lực của học sinh trung học phổ thông chuẩn theo đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông, kiểm tra kiến thức tự nhiên và xã hội, kỹ năng, tư duy cũng như thái độ của người học. Đồng thời, thông qua kỳ thi này có thể định hướng nghề nghiệp cho học sinh dựa vào kiến thức và kĩ năng của từng cá thể.

Cấu trúc đề thi ĐGNL môn Khoa học TN-XH
Đề thi bao gồm 120 câu hỏi và được chia làm ba phần:
- Phần một là tư duy định tính với 40 câu hỏi về văn học – ngôn ngữ cũng dưới dạng trắc nghiệm
- Phần hai là tư duy định lượng gồm 40 câu hỏi về toán học, thống kê và xử lý số liệu dưới dạng trắc nghiệm
- Phần 3 là giải quyết vấn đề gồm 40 câu hỏi thuộc một số lĩnh vực như: khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội

Đề thi tham khảo môn Khoa học TN-XH

PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội?
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Truyện thơ.
D. Chèo.
Câu 2: Tê-lê-mác là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. “Uy-lit-xơ trở về” (trích sử thi Ô-đi-xê)
B. “Ra-ma buộc tội” (trích sử thi Ra-ma-ya-na).
C. “Đẻ đất đẻ nước” (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước).
D. “Chiến thắng Mtao-Mxây” (trích sử thi Đăm Săn).
Câu 3:
“Kìa ai tỉnh, kìa ai say
Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày.
Khoan khoan xin hãy dừng tay lại,
Chớ mó hang hùm nữa mất tay”.
(Hồ Xuân Hương, Xướng họa với quan Tế tửu họ Phạm, bài 2)
Hành động “ghẹo nguyệt” của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Trêu chọc mặt trăng.
B. Trêu chọc người con gái đẹp.
C. Trêu chọc người con gái hung dữ.
D. Trêu chọc con hùm trong hang.
Câu 4:
“Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chỗ lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn)
Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang nội dung nào?
A. Sống nhàn hạ, tránh vất vả về mặt thể xác.
B. Tránh xa vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.
C. Sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Sống đạm bạc, giữ sự tự tại về mặt tâm hồn.
Câu 5:
“Gió bấc trở về tim bỗng lạnh
Ngoài kia mây nước khóc gì nhau?
Bỗng thương, bỗng nhớ từ đâu lại
Hồn lắng nghe im khúc nhạc sầu”.
(Quang Dũng, Trở rét)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
C. Điệp ngữ, hoán dụ.
D. Nói quá, ẩn dụ.
Câu 6: Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài cả đời khổ sở vì mưu sinh và bị chồng đánh, nhưng cũng có lúc bà cảm thấy thật vui, đó là khi nào?
A. Khi gặp được Phùng và Đẩu.
B. Khi biển có nhiều tôm cá.
C. Khi nhìn các con được ăn no.
D. Khi tránh được những đòn roi của chồng.
Câu 7: Trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, hình tượng người lái đò thể hiện như
A. một người lao động tiều tụy vì công việc lái đò gian nan.
B. một người lao động ngang tàng, không biết lượng sức mình.
C. một người lao động, đồng thời là một nghệ sĩ.
D. một người lao động xem thường thiên nhiên.
Câu 8: Trong những từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A. Ráo riết.
B. Trong trẻo.
C. Xơ xác.
D. Xuất xứ.
Câu 9: Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Ông ta luôn thực hiện tốt những chỉ đạo của cấp trên.
B. Ông ta luôn chê trách những hành động thiếu văn minh nơi công sở.
C. Ông ta luôn chỉ trích những ý tưởng sai lầm của lãnh đạo.
D. Ông ta luôn gièm pha thành công của người khác.
Trang 3/16
Câu 10: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
“Căn cứ này quan trọng nhất. Chúng ta cần bảo vệ………………….. quân sự này”.
A. điểm yếu
B. nhược điểm
C. thiết yếu
D. yếu điểm
Câu 11: Từ nào đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)?
A. San sát.
B. Thưa thớt.
C. Hiu hắt.
D. Thoang thoảng.
Câu 12:
“Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua”.
(Ca dao)
“Than” và “bạc” ở câu trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Chơi chữ.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.
Câu 13: Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Sinh viên được nâng cao thể lực sau ba tháng rèn luyện.
B. Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên.
C. Giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên sau ba tháng rèn luyện.
D. Qua ba tháng rèn luyện, giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên.
Câu 14: “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”.
Câu trên là câu:
A. sai logic.
B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ.
D. đúng.
Câu 15: “Em hãy tìm các ví dụ trong Chinh phụ ngâm, Truyện Kiều và Hồ Xuân Hương để chứng minh cho ý kiến trên”.
Câu trên là câu:
A. có thành phần cùng chức không đồng loại.
B. đúng.
C. sắp xếp sai vị trí các thành phần.
D. không đủ thành phần chủ ngữ – vị ngữ.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Các ông bà bắt thằng Canh hộ tôi! Nó ăn cắp.
Người ta huỳnh huỵch. Tán loạn.
Mặc kệ. Nó nuốt lấy nuốt để. Miếng khoai trôi xuống cổ nó phình ra. Nó lại vội vàng ngoạm
miếng nữa, nhai ngấu nghiến.
Bà hàng ôm chặt lấy chân nó. Nó khỏe hơn, giằng ra được. Người ta xúm lại, tóm ngang lưng nó. Nó không chạy. Nhưng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế nguy, nó không nhai, trợn mắt lên để nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn luôn miếng nữa.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào
lưng. Như mưa vào chân nó”.
(Nguyễn Công Hoan, Bữa no đòn)
Câu 16: Đoạn văn trên được viết theo phong cách nghệ thuật nào?
A. Trữ tình.
B. Hiện thực.
C. Lãng mạn.
D. Bi hùng.
Câu 17: Thằng Canh – đứa trẻ ăn cắp khoai – có hành vi ứng xử như thế nào khi bị vây bắt và hành vì đó thể hiện điều gì?
A. Đứa trẻ bỏ chạy thục mạng, thể hiện nỗi sợ hãi.
B. Đứa trẻ trốn vào chỗ khuất, thể hiện sự khôn ngoan, lém lỉnh.
C. Đứa trẻ vu oan cho người khác, thể hiện sự gian trá.
D. Đứa trẻ hứng trận đòn để ăn trọn miếng khoai, thể hiện sự đói khát đến tận cùng.
Câu 18: “Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng kiểu câu:
A. sai ngữ pháp.
B. rút gọn.
C. cảm thán.
D. đặc biệt.
Trang 4/16
Câu 19: Câu trả lời nào sau đây không thể hiện tác dụng nghệ thuật của đoạn văn:
“Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”?
A. Tạo ra nhịp điệu dồn dập và sắc thái mạnh mẽ của đoạn văn.
B. Làm bật lên tình cảnh khổ sở, đáng thương của đứa trẻ côi cút và đói rách.
C. Thể hiện bút pháp miêu tả mang tính hiện thực, khách quan.
D. Lên án một cách mạnh mẽ hành vi ăn cắp xấu xa của đứa trẻ.
Câu 20: Câu trả lời nào sau đây là nội dung không được đề cập trong đoạn văn trên?
A. Đám đông tàn nhẫn, cạn kiệt tình thương đã dồn đuổi và trừng phạt đứa trẻ một cách hung bạo.
B. Đứa trẻ sống trong cảnh nghèo đói, khổ sở cùng kiệt đến mức sẵn sàng chấp nhận nỗi đau thân
xác để đổi lấy miếng ăn.
C. Đứa trẻ bồng bột, nông nổi, chỉ vì tham ăn mà có hành vi xấu dù được sống trong hoàn cảnh sung túc.
D. Tình trạng đói nghèo đã khiến cho con người sống trong xã hội Việt Nam trước năm 1945 trở nên tàn ác, đánh mất tình thương đồng loại.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21: Jack always casts doubt _____ any call for donation. He never gives anything away.
A. to
B. about
C. on
D. with
Câu 22: Before saying goodbye, we _____ a warm party together, probably in three days.
A. will have
B. will have had
C. would have
D. had
Câu 23: Nancy offered to clean the kitchen, but Jack said he could do it _____.
A. better than her
B. better than
C. more well than her
D. good enough
Câu 24: As a critical writer, Tim often writes _____ articles for his newspaper.
A. realism
B. realistic
C. really
D. reality
Câu 25: _____ sadness or disappointment is not good. Everybody needs positivity for a happy life.
A. A great amount
B. A lot
C. Too much
D. Many
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31: Mary said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for a day off this week”.
A. Mary told me about her new job, but I couldn’t get a day off that week to go out with her.
B. Mary said that when she got a new job, she was not allowed to ask for a day off a week.
C. Mary was glad that she had got a new job, but she was sad that she could not have a day off a week.
D. Mary told me that she could not ask for a day off that week because she had just got a new job.
Câu 32: Not many people like Tim because he is not very polite.
A. Tim will like more people if they are more polite.
B. If Tim were more polite, more people would like him.
C. Unless Tim is polite, people will not like him at all.
D. If Tim had been more polite, more people would have liked him.
Trang 5/16
Câu 33: Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.
A. Compared with her sisters, Susan is the most interesting.
B. Of the three sisters, Susan is the least interesting.
C. Susan and her two sisters are the most interesting of all.
D. One of Susan’s sisters is more interesting than Susan.
Câu 34: The guest is singing a very sad song which upsets me.
A. I want to upset the guest by singing a very sad song.
B. A very sad song is sung by the guest who wants to upset me.
C. The upset guest is singing a very sad song to me.
D. I’m upset by a very sad song currently sung by the guest.
Câu 35: Peter must be very happy if I offer to accompany him by car.
A. I think that Peter will probably feel happy if I offer to go with him by car.
B. I must offer to accompany Peter by car so that he will feel happy.
C. I’m certain that Peter will be very happy if I offer to go with him by car.
D. It is possible that Peter will feel happy if I am his company going by car
Trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của đề thi mẫu ĐGNL 2022 môn Khoa học TN-XH, xem đầy đủ tại: de-thi-mau-dhqg-hcm-2022-5376.pdf
Xem thêm:
Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
Động từ (verb) là gì? Các loại động từ, vị trí động từ và cách thành lập của động từ
Bài viết trên là những thông tin về đề thi mẫu kì thi ĐGNL 2022 môn Khoa học TN-XH. Hy vọng bài viết này cung cấp thêm kiến thức cho bạn về kỳ thi đồng thời giúp các bạn ôn tập thật tốt cho kì thi sắp tới.
Tổng hợp những bộ đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh
Nhằm đáp ứng số lượng sinh viên đủ tiêu chuẩn và tạo điều kiện thuận lợi tuyển sinh đối với học sinh cuối cấp 3. Hiện nay, có đa dạng hình thức tuyển sinh, thi đánh giá năng lực cũng là một trong số hình thức phổ biến mà học sinh cuối cấp lựa chọn. Vậy thi đánh giá năng lực là gì? Xem ngay các đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực 2022 môn Tiếng Anh, để chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới nhé!
Thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) là gì?
Khái niệm: Kỳ thi đánh giá năng lực nhằm giúp các sĩ tử đặt chân vào ngôi trường mơ ước của mình. kiểm tra với nội dung đánh năng lực cơ bản của thí sinh với các môn khác nhau trong cùng 1 đề thi.

- Về hình thức: Dạng đề thi sẽ là trắc nghiệm khách quan (MCQ – Multiple Choice Question)
- Về nội dung: Nội dung bài thi đánh giá năng lực tích hợp gồm nhiều kiến thức và tư duy khác nhau như: sử dụng các bài toán phân tích số liệu, đánh giá khả năng suy luận qua các dạng toán hình học, cách giải quyết vấn đề và các công thức cơ bản.
- Thi đánh giá năng lực dựa trên việc tiếp cận tương tự như kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Mỹ.
Mục tiêu:
- Mang lại nhiều cơ hội cho học sinh hơn khi tham gia xét tuyển vào một số trường Đại học.
- Đánh giá năng lực của học sinh THPT có theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông mới hay không.
- Hướng nghiệp và tăng khả năng tư duy của học sinh qua các kiến thức cơ bản.
- Kiểm tra kiến thức xã hội, tự nhiên, tư duy, kỹ năng của học sinh như tư duy logic, xử lý dữ liệu, sử dụng ngôn ngữ
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực gồm 120 câu trong đó có 3 phần chính:
Phần 1: Ngôn ngữ:
- Tiếng Việt: 20 câu
- Tiếng Anh: 20 câu
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích các số liệu:
- Toán học: 10 câu
- Tư duy logic 10 câu
- Phân tích số liệu: 10 câu
Phần 3: Giải quyết thực trạng các vấn đề:
- Lịch sử: 10 câu
- Địa lý: 10 câu
- Vật lý: 10 câu
- Hoá học: 10 câu
- Sinh học: 10 câu

3 đề thi tham khảo môn Tiếng Anh
1 số đề thi đánh giá năng lực tham khảo của các năm gần đây:
Đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh từ câu 20 – 40 năm 2021:

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 21: Jack always casts doubt _____ any call for donation. He never gives anything away.
A. to
B. about
C. on
D. with
Câu 22: Before saying goodbye, we _____ a warm party together, probably in three days.
A. will have
B. will have had
C. would have
D. had
Câu 23: Nancy offered to clean the kitchen, but Jack said he could do it _____.
A. better than her
B. better than
C. more well than her
D. good enough
Câu 24: As a critical writer, Tim often writes _____ articles for his newspaper.
A. realism
B. realistic
C. really
D. reality
Câu 25: _____ sadness or disappointment is not good. Everybody needs positivity for a happy life.
A. A great amount
B. A lot
C. Too much
D. Many

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31: Mary said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for a day off this week”.
A. Mary told me about her new job, but I couldn’t get a day off that week to go out with her.
B. Mary said that when she got a new job, she was not allowed to ask for a day off a week.
C. Mary was glad that she had got a new job, but she was sad that she could not have a day off a week.
D. Mary told me that she could not ask for a day off that week because she had just got a new job.
Câu 32: Not many people like Tim because he is not very polite.
A. Tim will like more people if they are more polite.
B. If Tim were more polite, more people would like him.
C. Unless Tim is polite, people will not like him at all.
D. If Tim had been more polite, more people would have liked him.
Câu 33: Susan is interesting, but her two sisters are even more interesting.
A. Compared with her sisters, Susan is the most interesting.
B. Of the three sisters, Susan is the least interesting.
C. Susan and her two sisters are the most interesting of all.
D. One of Susan’s sisters is more interesting than Susan.
Câu 34: The guest is singing a very sad song which upsets me.
A. I want to upset the guest by singing a very sad song.
B. A very sad song is sung by the guest who wants to upset me.
C. The upset guest is singing a very sad song to me.
D. I’m upset by a very sad song currently sung by the guest.
Câu 35: Peter must be very happy if I offer to accompany him by car.
A. I think that Peter will probably feel happy if I offer to go with him by car.
B. I must offer to accompany Peter by car so that he will feel happy.
C. I’m certain that Peter will be very happy if I offer to go with him by car.
D. It is possible that Peter will feel happy if I am his company going by car.
Questions 36-40: Read the passage carefully.
1. Organic food is very popular. It is also expensive. Some organic food costs twice as much
as non-organic food. New parents and pet owners pay up to 200% more for organic food.
Some people think organic food is a waste of money.
2. There is one main difference between organic and non-organic food. Organic farms do not
use agricultural chemicals such as pesticides. In many countries, organic foods have special
labels. These guarantee that the products are natural.
3. Some people think organic means locally grown. Originally this was true. Over time,
organic farming became more difficult. The demand for organic food grew larger than the
supply. Small companies had to sell out to large companies. There were not enough organic
ingredients such as grain and cattle. This made it difficult for many organic companies to
stay in business. Today, many large companies have an organic line of products.
4. Is organic food more nutritious? This is part of the debate. A large number of farmers and
consumers believe it is. They think agricultural chemicals cause health problems such as
cancer or allergies. Many health professionals disagree. Few studies prove that organic
foods prevent health problems. Health specialists worry more about bacteria such as E.coli
and salmonella. These can come into contact with organic and non-organic food. Doctors
recommend washing produce very carefully. Handling meat carefully is important, too.
5. Most people agree that naturally grown food tastes better. Is tastier food worth extra
money? This is a matter of opinion. Whether it is healthier or not may require more
research. However, organic consumers argue it is better to be safe than sorry.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 36: What is the passage mainly about?
A. Comparison of organic food and non-organic food.
B. Nutritious values of organic food.
C. General information of organic food.
D. The origin and development of organic food.
Câu 37: In paragraph 3, what is the word Originally closest in meaning to?
A. Specially.
B. Initially.
C. Positively.
D. Basically.
Câu 38: In paragraph 4, what does the word it refer to?
A. Organic food.
B. Part.
C. Debate.
D. Number.
Câu 39: According to paragraph 4, what is TRUE about organic food?
A. It is widely recommended by doctors for nutrition.
B. It was proved to prevent many health problems.
C. It may cause some types of cancer or allergies.
D. It also causes worries for healthcare experts.
Câu 40: According to paragraph 5, what can be inferred about organic consumers?
A. They are sorry about organic food’s low values.
B. They do not mind spending to protect their health.
C. They are totally safe by eating organic food.
D. They require more research on organic food.
Đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh từ câu 20 – 40 năm 2020:

Questions 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused B. have caused C. are causing D. caused
22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on B. in C. at D. upon
23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much B. many C. a lot of D. plenty
24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than B. old as C. not as older as D. older than
25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness

Questions 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
32. Linda would not win a high prize in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.
33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.
35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.
Questions 36 – 40: Read the passage carefully.
1) At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am
delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
2) It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.
3) It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their “rights”. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.
36. What is the passage mainly about?
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.
B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.
D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.
37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
A. smell unpleasantly B. cover fully C. pack tightly D. get dirty
38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
A. They have risks of heart disease.
B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
39. In paragraph 3, what does the word one refer to?
A. need
B. pub
C. cigarette
D. street
40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers.
B. She feels sorry for heavy smokers.
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
Đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh từ câu 20 – 40 năm 2019:

Questions 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
21. The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
A. has caused
B. have caused
C. are causing
D. caused
22. Many places _____ our city are heavily polluted.
A. on
B. in
C. at
D. upon
23. There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it.
A. much
B. many
C. a lot of
D. plenty
24. His mother is _____ mine, but he is younger than me.
A. more old than
B. old as
C. not as older as
D. older than
25. You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.
A. carelessly
B. careless
C. carelessness
D. carefulness

Questions 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.
A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land.
B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.
C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.
D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.
32. Linda would not win a high prize in swimming if she did not maintain her training.
A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming.
B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all.
C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training.
D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize.
33. Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
34. When I was sick, my best friend took care of me.
A. I had to look after my best friend, who was sick.
B. I was sick when I cared for my best friend.
C. I was cared for by my best friend when I was sick.
D. My best friend was taken care of by me when getting sick.
35. Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.
C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.
D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.
Questions 36 – 40: Read the passage carefully.
1) At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am
delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.
2) It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.
3) It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
36. What is the passage mainly about?
A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places.
B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces.
C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas.
D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family.
37. In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to?
A. smell unpleasantly
B. cover fully
C. pack tightly
D. get dirty
38. According to paragraph 2, what does the writer say about smokers?
A. They have risks of heart disease.
B. They will certainly have lung cancer.
C. She does not care about their health.
D. They have polluted lungs.
39. In paragraph 3, what does the word one refer to?
A. need
B. pub
C. cigarette
D. street
40. According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban?
A. She thinks it might be helpful to smokers.
B. She feels sorry for heavy smokers.
C. She thinks it is unnecessary.
D. She expresses no feelings.
Xem thêm:
- Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
- Tân ngữ là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng tân ngữ trong Tiếng Anh chuẩn nhất
- Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Trên đây là toàn bộ thông tin cũng như các đề thi mẫu kì thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh gần đây nhất. Hy vọng rằng với những thông tin mà Bamboo chia sẻ hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn thi tốt!
Tân ngữ là gì? Tổng hợp đầy đủ cách dùng tân ngữ trong Tiếng Anh chuẩn nhất
Tân ngữ là gì? Làm thế nào có thể dụng tân ngữ trong Tiếng Anh? Để có thể hiểu rõ hơn về Tân ngữ hãy cùng Bamboo tìm hiểu ở bài viết này nhé!
Tân ngữ là gì? Ví dụ minh hoạ
Tân ngữ là một thành phần của vị ngữ trong câu, thường nói về người, sự vật, sự việc. Có tác dụng biểu đạt ý nghĩa của động từ và giới từ đứng trước nó hoặc thể hiện mối liên kết giữa tân ngữ với các liên từ.

Có thể nói, tân ngữ đóng vai trò quan trọng để tăng tính biểu đạt và làm rõ nghĩa của động từ hơn, từ đó dễ dàng truyền đạt ý nghĩa câu hơn.
Ngoại động từ nếu thiếu tân ngữ sẽ làm câu không có ý nghĩa. Một số ngoại động từ: give, break, cut, make, eat, send,…
Ví dụ: Vy sends (Vy gửi).
Nếu thiếu tân ngữ, người đọc sẽ không thể hiểu Vy gửi gì. Cần bổ sung tân ngữ ý nghĩa của câu sẽ đầy đủ hơn: “Vy sends a letter”

Ví trí của tân ngữ trong câu
Cách nhận biết tân ngữ trong Tiếng Anh
Để có thể nhận biết được tân ngữ bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây:
Ví dụ:
- Lan plays piano – Lan chơi đàn piano
- Hang’s mother gives her some gifts – Mẹ của Hằng đưa cô ấy một vài món quà (“her” & “some” là tân ngữ)
Ngoài việc tân ngữ đứng sau động từ còn có thể xác định tân ngữ, các bạn có thể đặt câu hỏi như: “Ai được mẹ của Hằng tặng ?” hay “Lan đang chơi cái gì?”.
Vậy nhận biết tân ngữ như sau:
- Tân ngữ (Object) trong tiếng anh có nhiệm vụ là chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb).

Phân biệt các loại tân ngữ
Tân ngữ có thể phân loại thành 3 dạng: Tân ngữ trực tiếp, Tân ngữ gián tiếp và Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Tân ngữ trực tiếp là hành động tác động trực tiếp lên người hoặc sự vật
Ví dụ:
- Truc caught a fish – Truc đã bắt được một con cá
- Lan reads some books – Lan đọc một vài quyển sách
- Dao loves him – Dao yêu anh ấy
Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Tân ngữ gián tiếp là hành động xảy ra với đối tượng nào đó. Tân ngữ gián tiếp thường đứng sau tân ngữ trực tiếp hoặc đứng trước tân ngữ trực tiếp không sử dụng giới từ đi kèm
Ví dụ:
- Lan gives me a rule
- Lan gives a rule to me
Ở 2 ví dụ trên “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp
Lưu ý: Khi có từ tân ngữ gián tiếp trong câu thì trước tân ngữ phải có giới từ for/to hoặc tân ngữ phải đứng sau động từ
Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ là từ hoặc cụm từ đứng sau một giới từ
Ví dụ:
- The pencil is on the table
- Hung wants to go out with her

Các dạng tân ngữ trong câu
Danh từ (Noun)
Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu.
Ví dụ: I gave him a rule = I gave a rule to him
Đại từ nhân xưng (Personal Pronoun)
[wptb id=7754]
Động từ
- Một số tân ngữ ở dạng động từ nguyên thể (to Verb): agree, desire, hope, plan, strive, attempt, expect, intend, prepare, tend, claim, fail, learn, pretend, want, decide, forget, need, refuse, wish, demand, hesitate, offer, seem…
- Một số tân ngữ ở dạng động từ thêm đuôi ing (V-ing):
[wptb id=7755]
Mệnh đề (Clause)
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether hoặc when, what, who,…
Ví dụ: He agrees that she looks good – “that she looks good” là mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.

Bài tập về tân ngữ có đáp án
Một số bài tập củng cố kiến thức:
Bài 1: Chọn câu đúng về ngữ pháp trong những câu dưới đây:
- Give these documents to her secretary.
- Could you make some tea us, please?
- Mary has written for a letter to her mother.
- Let’s book a flight to all of us.
- I will feed some fishes for the cat.
Bài 2: Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc
- ……….is dancing. (John)
- ……….is black. (the car)
- ………. are on the table. (the books)
- ………. is eating. (the cat)
- ………. are cooking a meal. (my sister and I)
- ………. are in the garage. (the motorbikes)
- ………. is riding his motorbike. (Nick)
- ………. is from England. (Jessica)
- ………. has a sister. (Diana)
- Have ………. got a bike, Marry?
Bài 3: Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước
- I →
- you →
- he →
- she →
- it →
- we →
- they →
Bài 4: Sắp xếp lại các câu
- him/ Nina/ know/ not/ does
- give/ message/ will/ her/ the/ I
- help/ I/ may/ you
- the/ game/ with/ watch/ can/ me/ you
- us/ visit/ going/ to/ they/ are
Bài 5: Chọn câu đúng trong các câu sau
1)
- Give these documents your secretary.
- Give these documents to your secretary.
- Give these documents for your secretary.
- Give to these documents your secretary.
2)
- Could you make to John Wick some tea, please?
- Could you make for John Wick some tea, please?
- Could you make some tea John Wick, please?
- Could you make John Wick some tea, please?
3)
- Let’s book a room for all of us.
- Let’s book a room all of us.
- Let’s book a room to all of us.
- Let’s book to a room all of us.
4)
- Don’t tell this problem to anyone.
- Don’t tell this problem anyone.
- Don’t tell this problem for anyone.
- Don’t tell for anyone this problem.
5)
- Leave a message my husband.
- Leave a message for my husband.
- Leave to a message my husband.
- Leave a message to my husband
6)
- Jenny lend her buddy a calculator.
- Jenny lend to her buddy a calculator.
- Jenny lend for her buddy a calculator.
- Jenny lend a calculator to her buddy.
7)
- Sonny sold to his cousin a bike.
- Sonny sold his cousin a bike.
- Sonny sold for his cousin a bike.
- Sonny sold his cousin to a bike.
8)
- Becker has written a letter for her mother.
- Becker has written a letter her mother.
- Becker has written a letter to her mother.
- Becker has written for a letter to her mother.
9)
- Channy told to his classmates a funny story.
- Channy told for his classmates a funny story.
- Channy told his classmates a funny story.
- Channy told a funny story for his classmates.
10)
- He will feed some fishes for the cat.
- He will feed some fishes to the cat
- He will feed some fishes the cat
- He will feed for some fishes the cat
Đáp án
Bài 1: Các câu đúng: 1, 4, 5
Bài 2:
- He is dancing.
- It is black.
- It is eating.
- We are cooking a meal.
- They are in the garage.
- He is riding his motorbike.
- She is from England.
- She has a sister.
- Have you got a bike, Marry?
Bài 3:
- I → me
- you → you
- he → him
- she → her
- it → it
- we → us
- they → them
Bài 4:
- Nina does not know him. (Nina không biết anh ta.)
- I will give her the message. (Tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.)
- You can watch the game with me. (Bạn có thể xem các trò chơi với tôi.)
- May I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
- They are going to visit us. (Họ sẽ đến thăm chúng tôi.)
Bài 5:
[wptb id=7753]
Xem thêm:
- Động từ (verb) là gì? Các loại động từ, vị trí động từ và cách thành lập của động từ
- Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh
- Trạng từ (adverb) là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập
Trên đây là toàn bộ kiến thức về Tân ngữ trong Tiếng Anh, mong rằng những kiến thức mà Bamboo chia sẻ có thể giúp bạn học tốt hơn. Đừng quên tham khảo các kiến thức liên quan khác ở Bamboo nhé, chúc bạn học tốt!
Trọng tâm là gì? Cách xác định trọng tâm và bài tập có lời giải chi tiết nhất
Trong các kiến thức toán học thì trọng tâm là một trong những khái niệm quan trọng nhất. Nó được ứng dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày của con người. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu rõ hơn về các khái niệm về trọng tâm và cách xác định trọng tâm một cách đơn giản và dễ hiểu nhất nha.
Trọng tâm là gì? Trọng tâm trong toán học là gì?
- Trọng tâm được hiểu là một vị trí ở giữa của một cái gì đó.
- Trong toán học trọng tâm là: giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác được xuất phát từ ba đỉnh của tam giác đó.
- Có rất nhiều định nghĩa về trọng tâm khác nhau trong nhiều lĩnh vực như là: trong tâm của tam giác,trọng tâm của tứ giác, trọng tâm của ngôi nhà, trọng tâm của con đường, trọng tâm của vấn đề, trọng tâm trong vật lý,…

Trọng tâm trong tam giác là gì?
Trong một tam giác kẻ ba đường trung tuyến xuất phát từ ba đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện và điểm giao nhau của ba đường trung tuyến đó chính là trọng tâm của hình tam giác

Tính chất trọng tâm của các hình học
Trọng tâm của tam giác
Khoảng cách từ trọng tâm của tam giác đến đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.
Tam giác ABC, với các đường trung tuyến AM, BN, CP và trọng tâm G, ta có:
- GA = 2/3 AM
- GB = 2/3 BN
- GC = 2/3 CP

Trọng tâm của tam giác cân
Tam giác ABC cân tại A, có G là trọng tâm.
Vì tam giác ABC cân tại A nên AG vừa là đường trung tuyến, đường cao và là đường phân giác, từ đó ta suy ra được hệ quả của trọng tâm tam giác cân ABC như sau:
- Góc BAD bằng góc CAD.
- Trung tuyến AD vuông góc với cạnh đáy BC.

Trọng tâm của tam giác đều
Tam giác ABC đều, G là giao điểm ba đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác.
Vì vậy theo tính chất của tam giác đều ta có G vừa là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC.

Trọng tâm của tam giác vuông
Trọng tâm của tam giác vuông cũng được xác định giống như trọng tâm của tam giác thường.
Tam giác MNP vuông tại M.
3 đường trung tuyến MD, NE, PF giao nhau tại trọng tâm O. Ta có MD là trung tuyến của góc vuông PMN nên MD = 1/2 PN = DP = DN.

Trọng tâm của tam giác vuông cân
Có tam giác ABC vuông cân tại A và I là trọng tâm. AM là đường trung trực, đường trung tuyến và đường cao của tam giác này nên AM vuông góc với BC.
Mặt khác, vì tam giác ABC vuông cân tại A nên:
AB = AC.
=> BP = CN và BN = AN = CP = AP.

Trọng tâm của tứ giác
Trọng tâm của tứ giác là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện.
Cho tứ giác ABCD có trọng tâm là G ta được :
Tổng vecto GA + GB + GC + GD =0
Nếu ta có tứ giác ABCD có trọng tâm là G và điểm I là trọng tâm của tam giác ABC
Tổng vecto GA + GB + GC + GD =0 (1) và IA + IB + IC = 0 (2)
=>Từ (1) và (2) => 3GI + GD = 0
Trọng tâm của tứ diện
Trọng tâm tứ diện là giao điểm của bốn đường thẳng nối từ đỉnh và trọng tâm của tam giác đối diện.
Từ hình ta thấy trọng tâm của tứ diện ABCD chính là điểm G
Cách tìm trọng tâm các hình học chuẩn nhất
Cách tìm trọng tâm hình tam giác
Trọng tâm của tam giác là khoảng cách từ trọng tâm đến ba đỉnh của tam giác đó.
Cách 1: Giao điểm 3 đường trung tuyến
Xác định trọng tâm tam giác bằng cách lấy giao điểm của ba đường trung tuyến.
Bước 1: Vẽ tam giác ABC, lần lượt xác định trung điểm của các cạnh AB, BC, CA.
Bước 2: Nối lần lượt các đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Nối A với G, B với F, C với E.
Bước 3: Giao điểm I của ba đường trung tuyến là AG, BF, CE là trọng tâm của tam giác ABC.

Cách 2: Tỉ lệ trên đường trung tuyến
Xác định trọng tâm tam giác dựa trên tỉ lệ đường trung tuyến.
Bước 1: Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC.
Bước 2: Nối đỉnh A với trung điểm M, sau đó lấy điểm S sao cho AS = 2/3 AM.
Theo tính chất trọng tâm tam giác thì điểm S chính là trọng tâm tam giác ABC.

Cách vẽ trọng tâm của tứ diện
Cách 1
Cho tứ diện ABCD. Khi đó, 3 đường thẳng nối trung điểm 3 cặp cạnh chéo nhau đồng quy tại trung điểm mỗi đường. Điểm đó chính là trọng tâm tứ diện ABCD

Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm AB,BC,CD,DA
Khi đó ta có : MQ,NP lần lượt là đường trung bình của ΔABD và ΔCBD
⇒ MQ//NP ( cùng //BD )
⇒ MQ=NP=BD/2
⇒ MNPQ là hình bình hành
⇒ MP∩NQ tại trung điểm mỗi đường
Tương tự chứng minh cặp cạnh chéo nhau còn lại.
Vậy chứng minh được trọng tâm của tứ diện
Cách 2
Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm của ΔBCD. Trên đoạn AG lấy điểm K sao cho KA=3KG. Khi đó điểm K chính là trọng tâm tứ diện ABCD

Ta có:
Vì G là trọng tâm ΔBCD ⇒ GB + GC + GD = 0
KA + KB + KC + KD = KA + (KG + GB) + (KG + GC) + (KG + GD)
= KA + 3KG + (GB + GC + GD)
= KA + 3KG
Mặt khác, vì KA = 3KG ⇒ KA + 3KG = 0
Vậy K là trọng tâm tứ diện ABCD
Một số bài tập về trọng tâm
Bài 1 Tam giác ABC có trung tuyến AD = 9cm và trọng tâm I. Tính độ dài đoạn AI?
Bài 2: Cho I là trọng tâm của tam giác đều MNP. Chứng minh rằng: IM = IN = IP.
Bài 3: Cho G là trọng tâm của tứ diện vuông OABC ( vuông tại O ). Biết rằng OA=OB=OC=a. Tính độ dài OG

Bài giải
Bài 1:

Ta có I là trọng tâm của tam giác ABC và AD là đường trung tuyến nên AI = (2/3) AD (theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác).
Do đó: AG = (2/3).9 = 6 (cm).
Vậy đọan AI có độ dài 6 cm.
Bài 2:

Gọi trung điểm MN, MP, PN lần lượt là R, O, S.
Khi đó MS, PR, NO đồng quy tại trọng tâm I.
Ta có ∆MNP đều, suy ra:
MS = PR = NO (1).
Vì I là trọng tâm của ∆ABC nên theo tính chất đường trung tuyến:
MI = 2/3 MS, PI = 2/3 PR, NI = 2/3 NO (2).
=>Từ (1) , (2) ⇒ GA = GB = GC.
Bài 3:


Xem thêm:
- Tập hợp số là gì? Các tập hợp số cơ bản trong toán học
- R trong toán học là gì? Định nghĩa, tính chất và bài tập minh họa có giải
- Các tính tỉ số phần trăm và các dạng toán về tỉ số phần trăm cơ bản có đáp án
Như vậy, với những thông tin bổ ích trên. Các bạn đã hiểu hơn về khái niệm về trọng tâm là gì? Cũng như cách xác định trọng tâm? Chúc mọi người học tập thật tốt và áp dụng kiến thức chính xác trong quá trình học tập của mình.
Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách xác định và đặt câu với động từ
Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Đây được xem là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Việt hiện nay. Để hiểu hơn chi tiết về những khái niệm trên, cùng Bamboo theo dõi bài chia sẻ dưới đây để nắm bắt thông tin một cách chính xác và dễ hiểu.
Khái niệm động từ là gì ?
- Động từ hiểu một cách đơn giản đó chính là chỉ trạng thái hoạt động của con người hay con vật, sự vật hiện tượng đang diễn ra.
- Động từ được chia thành 2 loại: nội động từ và ngoại động từ.

Chức năng của động từ ?
- Động từ thường đóng vai trò làm vị ngữ trong câu, giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tính từ.
Ví dụ: Cô ấy đang đi trên đường.
=> “Đang đi” là động từ, đóng vai trò làm vị ngữ.
- Động từ làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Xem phim nhiều ảnh hưởng không tốt tới mắt.
=> “Xem phim” là động từ, đóng vai trò làm chủ ngữ
- Động từ làm định ngữ trong câu
Ví dụ: Căn nhà đang sơn là nhà của tôi.
=> “Đang sơn” đóng vai trò là định ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
- Động từ làm trạng ngữ trong câu
Ví dụ: Hiểu theo cách này, tôi thấy sai sai.
=> “Hiểu theo cách này” là động từ đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu.

Phân loại các dạng động từ thông dụng trong tiếng Việt
Dựa theo tính chất của động từ, động từ được chia thành 2 loại là: động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái.
Động từ chỉ hành động
Động từ chỉ hành động dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm tăng sức gợi hình, khiến sự vật trở nên gần gũi hơn
Ví dụ: chơi, nhảy, chạy, …
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ trạng thái dùng để tái hiện, gọi tên trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: vui, buồn, giận, lo lắng,…
- Động từ chỉ hành động có thể kết hợp với từ “xong” như “ăn xong”, “làm xong”,…
- Còn động từ chỉ trạng thái thì không thể kết hợp được với từ xong, chúng ta sẽ không nói “vui xong”, “buồn xong”, “lo lắng xong”,…
Động từ chỉ trạng thái cũng được phân chia thành nhiều loại, cụ thể như:
- Động từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, hết, có,..
Ví dụ: Anh còn đó không?
- Động từ chỉ trạng thái biến hóa, thay đổi: thành, hóa, trở nên…
Ví dụ: Cái cây bỗng trở nên tươi tốt
- Động từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu,..
Ví dụ: Anh ta bị đánh cho nhừ đòn
- Động từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là,..
Ví dụ: Cậu ấy cao bằng tôi; chiều cao của cậu hơn tôi,..
Cụm động từ là gì ? Cách hình thành cụm động từ
Cụm động từ được tạo ra từ động từ kết hợp với một số từ hình thành nên nó. Có rất nhiều trường hợp cần các từ đi kèm để cụm động từ đó trở nên ý nghĩa và truyền tải đúng thông tin đến người khác.

Cách hình thành cụm động từ
Cụm động từ được chia thành 3 thành phần cấu tạo chính:

Trong cụm động từ :
- Phần phía trước có chức năng bổ nghĩa cho phần trung tâm. Chúng biểu thị sự việc tiếp diễn hay khuyến khích hoặc ngăn cản.
- Phần trung tâm
- Phần sau nằm ở cuối câu dùng để bổ ngữ cho động từ chính cho cụm động từ. Chúng nhằm để chỉ thời gian hay nguyên nhân, địa điểm,….
Ví dụ như: “Đang đi đến siêu thị”.
- Ở đây phần đầu là “đang”.
- Phần trung tâm là “đi”.
- Phần sau là “ đến siêu thị”.
Ngoài ra trong một vài trường hợp cụm động từ sẽ bị khuyết đi phần trước hoặc phần sau.
Bài tập về động từ, cụm động từ có đáp án
Loại 1: Xác định động từ, cụm động từ trong câu
Bài 1: Hãy tìm động từ trong đoạn văn sau:
“Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn. Thanh định thần nhìn rõ: con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai con mắt ngọc thạch xanh giương lên nhìn người. Thanh mỉm cười lại gần vuốt ve con mèo”.
Đáp án
Các động từ trong đoạn văn là: vụt, rơi, nhìn, chơi đùa, nép, phe phẩy, giương, nhìn, mỉm cười, lại, vuốt ve.
Bài 2:
Một đêm nọ nghe tiếng gõ cửa, bà mở cửa nhìn thì chẳng thấy ai, một lát, có con hổ chợt lao tới cõng bà đi. Ban đầu, bà sợ đến chết khiếp, khi tỉnh, thấy hổ dùng một chân ôm lấy bà chạy như bay, hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu. Tới nơi, hổ thả bà xuống. Thấy một con hổ cái đang lặn lội, cào đất, bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích.
Đáp án: Các động từ trong đoạn trích: nghe, gõ, mở, nhìn, lao, cõng, sợ, chết khiếp, tỉnh, thấy, dùng, ôm, chạy, bay, gặp, rẽ, thả, lăn lộn, cào, cho, định, ăn, run sợ, dám, nhúc nhích.
Bài 3: Tìm các cụm động từ trong đoạn văn sau:
Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy tay đào lên một cục bạc.
Gợi ý:
Các cụm động từ:
- mừng rỡ đùa giỡn với con
- nằm phục xuống
- mệt mỏi lắm
- quỳ xuống bên một gốc cây
- lấy tay đào lên một cục bạc
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
“Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.”
Đáp án: Cụm động từ trong đoạn văn: ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực, chóng lớn lắm, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, cứ cứng dần và nhọn hoắt, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, vừa lia qua, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã,…
Loại 2: Đặt câu với động từ, cụm động từ
Đặt câu với động từ chỉ hành động
- Tôi thường xuyên chạy bộ
- Ba tôi đang đọc báo
- Ông tôi đang tỉa cây cảnh
Đặt câu với động từ trạng thái
- Tôi buồn vì điểm kém
- Cô ấy giận tôi vì một vài lý do nào đó
- Bố mẹ vui vì tôi được điểm 10
Đặt câu với động từ tình thái
- Tôi muốn được đi chơi xa
- Ba mẹ mong tôi đạt được thành tích cao
- Chị tôi mong muốn được đi du học
Đặt câu với cụm động từ
- Tôi đã đi du lịch nhiều nơi tại Việt Nam
- Bác hàng xóm đã sang nhà tôi chơi từ hôm qua.
- Tôi không đi chơi với bạn bè của mình
Xem thêm:
- Tính từ là gì? Các loại tính từ và cách đặt câu với tính từ trong Tiếng Việt lớp 4
- Đại từ là gì? Phân loại đại từ và vai trò ngữ pháp của đại trong Tiếng Việt
- Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Với những thông tin được chia sẻ về phần động từ, cụm động từ. Hy vọng các bé sẽ hiểu hơn về từ ngữ tiếng Việt cũng như cách đặt câu với chúng. Tiếng Việt luôn mang đến những điều thú vị về cách dùng, vị trí, hoàn cảnh, ngữ nghĩa, vì thế trau dồi vốn tiếng Việt là điều quan trọng mà các em học sinh cần nắm khi vẫn ngồi ghế nhà trường. Chúc các em học tập thật tốt.
Tính từ là gì? Các loại tính từ và cách đặt câu với tính từ trong Tiếng Việt lớp 4
Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Đây được xem là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Việt hiện nay. Để hiểu hơn chi tiết về những khái niệm trên, cùng Bamboo theo dõi bài chia sẻ dưới đây để nắm bắt thông tin một cách chính xác và dễ hiểu
Tính từ là gì?
- Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
- Đặc điểm: rất, quá, lắm, hơi….
- Để xác định từ loại ta cần xét từ đó ở trong văn cảnh cụ thể

Các loại tính từ trong Tiếng Việt
Tính từ chỉ đặc điểm
Đây là loại tính từ dùng để mô tả nét đặc trưng riêng của sự vật, hiện tượng nào đó. Bằng cách mô tả này người nghe có thể hình dung được sự khác biệt về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác.
Chẳng hạn như một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, dài, trong suốt, đặc quánh, …
Tính từ chỉ chất
Đây cũng là tính từ để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây chính là loại tính từ chỉ chất bao gồm cả tính chất xã hội hay hiện tượng cuộc sống thiên nhiên.
Tính từ này chủ yếu để bày tỏ đặc điểm tính chất bên trong, những thứ mà chúng ta không thể sờ nắm được mà phải phân tích, quan sát, tổng hợp mới có thể biết được.
Tính từ chỉ trạng thái
- Tính từ chỉ trạng thái là tính từ nêu rõ nhất về tất cả các trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng.
- Một số tính từ ta thường gặp như: vui, buồn, đau, ốm, yên tĩnh, ồn ào…
Tính từ tự thân
- Tính từ chỉ mùi vị như: ngọt, bùi, cay, đắng, thơm, thối, mặn, nhạt, chua, tanh, nồng, chát…
- Tính từ chỉ màu sắc như: đỏ, vàng, cam, lục, chàm, tím, nâu, đen, trắng, xanh lơ, xanh, xanh xanh, xanh thắm, xanh lam, xanh ngắt, đỏ hoa, đỏ thẫm, nâu đen…
- Tính từ chỉ âm thanh: lao xao, lác đác, ồn ào, trầm bổng, thánh thót, trong trẻo…
- Tính từ chỉ kích thước: mỏng, dày, dài, ngắn, rộng, hẹp, cao, thấp…
- Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc, quạnh hiu, sầm uất…
- Tính từ chỉ hình dáng: tròn, méo, vuông, cong, thẳng, …
- Tính từ chỉ phẩm chất con người: Tốt, xấu, kiên cường, nhút nhát, hèn mọn, nhỏ mọn, hòa đồng, thân thiện…
Tính từ chỉ mức độ trong tiếng Việt
Là các từ ngữ mà chúng ta thể hiện mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó trong câu. Một số tính từ chỉ mức độ ta thường gặp như: nhanh, chậm, xa, gần, lề mề…

Cụm tính từ là gì? Cấu tạo cụm tính từ
Cụm tính từ bao gồm có tính từ và các thành phần phụ khác như đang, sẽ, vẫn… và còn rất nhiều các từ ngữ biểu thị khác

Cấu tạo cụm tính từ
Mô hình cụm tính từ

Trong cụm tính từ:
- Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị
- Quan hệ thời gian (đã, sẽ, đang,..)
- Sự tiếp diễn tương tự ( lại, còn, cũng,..)
- Mức độ của đặc điểm ( rất, lắm, quá,..), tính chất
- Sự khẳng định hay phủ định,…
- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị
- Vị trí (này, kia, ấy, nọ,..)
- Sự so sánh (như,..)
- Mức độ (lắm, quá,..)
- Phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất,..
Ví dụ:
Quả bóng đang to thêm
- Phụ trước: đang
- Trung tâm: to
- Phụ sau: thêm
Bầu trời hôm nay cao vời vợi.
- Trung tâm: cao
- Phụ sau: vời vợi
Bài tập về tính từ Tiếng Việt có đáp án
Phần 1:Tự luận bài tính từ và cụm tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: cao, thấp, hiệu quả, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tỏa, tốt, ngoan, sâu sắc, thiết thực, hôn mê, yên tĩnh?
Gợi ý

Bài 2: Tìm các cụm tính từ là thành ngữ?
Gợi ý:
Đen như cột nhà cháy, trắng như ngà, đắt như tôm tươi, nhanh như sóc, khỏe như voi, cứng như đá, vui như hội, đẹp như tiên, xấu như ma, hiền như Bụt, đỏ như son, nhát như cáy, tươi như hoa, đông như kiến, …
Bài 3: Phân loại tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng
Thú vị, tròn, trẻ, già, dài, tuyệt vời, trái xoan, đen, gầy, hồng, dày, tốt bụng, xấu xa, to, lớn, vuông, bé, nho nhỏ, trong sáng, cao, khỏe mạnh, vàng nhạt
Gợi ý:

Bài 4: Tìm phụ ngữ của các tính từ được in đậm dưới đây? Cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị ý nghĩa gì?
- Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch sanh)
- Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.(Ếch ngồi đáy giếng)
- Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung…(Ếch ngồi đáy giếng)
Gợi ý:

Bài 5: So sánh sự khác nhau giữa cách nói sau
- Hay nói – nói hay
- Giỏi nói – nói giỏi
- Đẹp người – người đẹp
Gợi ý:
Trật tự giữa tính từ với danh từ và động từ khi bị thay đổi có thể làm cho ý nghĩa khác đi.
- Hay nói: “hay” có ý nghĩa chỉ tần số – số lần trong một đơn vị chỉ thời gian.
- Nói hay: “hay” chỉ tính chất của nói.
- Giỏi nói: “nói” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “giỏi” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất kèm theo ý nghĩa đánh giá chủ quan.
- Nói giỏi: “giỏi” là phụ ngữ sau của cụm động từ có động từ “nói” là phần trung tâm, chỉ sự đánh giá về cách thức thực hiện hành động nói.
- Đẹp người: “người” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “đẹp” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất.
- Người đẹp: “đẹp” là phụ ngữ sau của cụm danh từ có danh từ người là trung tâm, hoặc có thể coi “đẹp” là vị ngữ trong quan hệ với chủ ngữ “người”, chỉ tính chất của sự vật nêu ở danh từ).
Bài 6: Đặt câu với tính từ, cụm tính từ
Tính từ:
- Cô ấy có cái váy rất đẹp
- Hoa hồng hôm nay nở rộ một màu hồng rực
- Nắng buổi trưa rừng rừng một màu vàng chói
- Nắng hôm nay thật rực rỡ
Cụm tính từ:
- Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi
- Cô người mẫu mặc bộ váy xẻ tà đầy quyến rũ
Phần 2: Trắc nghiệm bài tính từ và cụm tính từ
Câu 1: Từ nào dưới đây không phải là tính từ?
A. Tươi tốt
B. Làm việc
C. Cần mẫn
D. Dũng cảm
Câu 2: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?
A. Vị ngữ trong câu
B. Chủ ngữ trong câu
C. Trạng ngữ trong câu
D. Bổ ngữ trong câu
Câu 3: Cụm tính từ nào có đầy đủ cấu trúc ba thành phần?
A. Xinh đẹp bội phần.
B. Còn đẹp lắm.
C. Vẫn duyên dáng.
D. Rất chăm chỉ.
Câu 4: Tính từ là gì?
A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ
C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Phát biểu nào không đúng với đặc điểm của tính từ?
A. Tính từ không thể làm chủ ngữ trong câu.
B. Tính từ có thể làm vị ngữ trong câu.
C. Tính từ có hai loại đáng chú ý là: Tính từ chỉ đặc điểm tương đối và Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
D. Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ.
Câu 6: Tổ hợp từ nào là cụm tính từ?
A. Quả hồng xiêm ngọt lịm.
B. Bỏ học về nhà chơi.
C. Rất chuyên cần.
D. Đang ngồi dệt cửi.
Câu 7: Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
Có mấy tính từ trong đoạn trích trên?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Tìm cụm tính từ có đầy đủ cấu trúc ba phần?
A. Vẫn còn khỏe mạnh lắm
B. Rất chăm chỉ làm việc
C. Còn trẻ khỏe
D. Đang vui như hội
Câu 9: Đọc câu văn: “Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng.” Phần phụ sau của cụm tính từ trong câu trên biểu thị ý nghĩa gì?
A. Biểu thị sự so sánh.
B. Biểu thị nguyên nhân của đặc điểm, tính chất được nói tới.
C. Biểu thị phạm vi của sự vật.
D. Biểu thị vị trí của sự vật.
Câu 10: Đoạn văn trên có mấy cụm tính từ
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”
A. Vui vẻ chạy đi
B. Vừa làm vừa hát
C. Vui lắm
D. Không có cụm tính từ
Câu 12: Cụm từ “đua nhau học tập lễ phép” thuộc loại gì?
A. Cụm động từ.
B. Cụm danh từ.
C. Cụm tính từ.
D. Cụm chủ vị
Câu 13: Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép
B. Từ láy
C. Tính từ (Từ láy tượng hình)
D. Từ đơn
Câu 14: Cụm từ nào là cụm tính từ?
A. Đang dệt cửi.
B. Còn đang thơ ấu.
C. Liền cầm dao cắt đứt tấm vải.
D. Buôn bán điên đảo.
Đáp án

Xem thêm:
- Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
- Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ là gì? Cách xác định, đặt câu và ví dụ minh họa
- Biện pháp tu từ là gì? Các biện pháp tu từ, tác dụng và ví dụ minh họa
Như vậy là Bamboo đã cung cấp tất cả cấp khái niệm và ví dụ về Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Phân loại cũng như chức năng trong câu. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu chi tiết hơn về 2 loại từ này từ đó sử dụng đúng cách, đúng ngữ cánh, giúp lời văn của các em sẽ hay và có hồn hơn.
Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ
Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Là một kiến thức rất quan trọng, ở bài viết này Bamboo sẽ chia sẻ kiến thức hữu ích về cấu tạo của cụm danh từ này nhé!
Danh từ là gì? Định nghĩa về danh từ
Tiếng Việt thường rất đa dạng và phong phú, để có thể làm ra một bài văn hay hoặc một câu nói hoàn chỉnh mang ý nghĩa sâu sắc, cần phải hiểu rõ danh từ, cụm danh từ, tính từ, cụm tính từ,…
Vậy danh từ là gì? Danh từ thường được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng hay khái niệm. Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ đứng trong câu.

Chức của danh từ trong câu
Các chức năng của danh từ:
- Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc có thể làm tân ngữ cho ngoại động từ.
- Ngoài ra, danh từ còn dùng để ghép cùng các chỉ lượng, chỉ định để tạo thành cụm danh từ.

Các loại danh từ trong tiếng Việt? Ví dụ minh hoạ
Có 4 loại danh từ chính:
Danh từ chỉ sự vật
Là tên gọi, bí danh, địa danh,… của sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành 2 nhóm là danh từ riêng và danh từ chung:
Danh từ riêng: Là danh từ chỉ tên riêng của người, tên gọi một địa danh hay một sự vật, sự việc,… cụ thể.
Ví dụ: Đà Lạt (tên thành phố), Tháp Chàm (tên địa danh), Hồ Chí Minh (vừa là tên người, vừa là tên đường), Gia Lân (tên người),…
Danh từ chung: Là những danh từ chỉ tên gọi hay dùng mô tả sự việc, sự vật mang tính chất khái quát, nhiều nghĩa. Danh từ chung chia thành 2 loại:
- Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như thính giác, thị giác, xúc giác,…
Ví dụ nắng, mưa, gió,…
- Danh từ trừu tượng: Là những danh từ không thể cảm giác bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,…
Ví dụ ý nghĩa, tinh thần,…
Danh từ chỉ đơn vị
Là các danh từ dùng để chỉ sự vật có thể xác định được tính bằng số lượng hoặc trọng lượng. Được chia thành các dạng khác nhau:
- Dùng để chỉ đơn vị tự nhiên.
Ví dụ: con, cái, miếng, nắm,…
- Dùng để chỉ đơn vị chính xác.
Ví dụ: lít, tấn, tạ, yến, kilogam, mét,…
- Dùng để chỉ đơn vị thời gian.
Ví dụ: giây, phút, giờ, ngày,…
- Dùng để chỉ đơn vị ước lượng.
Ví dụ: tổ, nhóm, đàn, bó,…
- Dùng để chỉ tổ chức.
Ví dụ: thôn, xã, quận/ huyện, tỉnh, thành phố, phường,…
Danh từ chỉ khái niệm
Là loại danh từ mô tả dưới dạng ý nghĩa trừu tượng của sự việc một cách cụ thể. Được sinh ra và tồn tại trong ý thức con người. Hay nói cách khác, các khái niệm này “không có hình thù nhất định”, không thể cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như mắt thấy, tai nghe được,…
Ví dụ: Kẽm là một nguyên tố kim loại chuyển tiếp, ký hiệu là Zn và có số nguyên tử là 30.
Danh từ chỉ hiện tượng
Là các hiện tượng do thiên nhiên hay do con người sinh ra trong môi trường không gian, thời gian nhất định. Có 2 loại danh từ chỉ hiện tượng:
- Hiện tượng tự nhiên
Ví dụ: mưa, gió, bão bùng, sấm sét,…
- Hiện tượng xã hội
Ví dụ: giàu – nghèo, bùng nổ dân số, hòa bình, chiến tranh,…

Phân biệt danh từ với động từ và tính từ trong tiếng Việt?

Phân biệt danh từ với động từ và tính từ trong tiếng Việt
Cụm danh từ là gì? Định nghĩa về cụm danh từ

Cụm danh từ được cấu tạo từ một tổ hợp danh từ, cùng kết hợp với nhau tạo nên một câu hoàn chỉnh có nghĩa.
Ví dụ về cụm danh từ:
- Học sinh (danh từ) ⇒ Tất cả các học sinh (cụm danh từ)
- Túp lều (danh từ) ⇒ Một túp lều tranh (cụm danh từ)
- Milu (danh từ) ⇒ Milu là chú chó thông minh của nhà bà Nga (cụm danh từ)
Chức năng của cụm danh từ trong câu

Chức năng cụm danh từ:
- Kết hợp với các từ chỉ số lượng lập thành cụm danh từ.
Ví dụ :2 con heo trong số 2 bổ ngữ cho danh từ “con heo”.
- Cụm danh từ có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu hoặc tân ngữ cho ngoại động từ.
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa có thể xác định được.
- Cụm danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.
Cấu tạo cụm danh từ gồm có mấy phần?

Cấu tạo của cụm danh từ gồm 3 phần chính: Phần phụ trước + Phần trung tâm + Phần phụ sau

Trong đó:
- Phần phụ trước có 2 loại: tổng số lượng ( tất cả, những, nhiều..) và chỉ số lượng cụ thể ( 2, 3,
- Phần trung tâm của cụm thường gồm hai từ: Từ thứ nhất chỉ đơn vị tính toán, đối tượng chung chung. Từ thứ 2 là chỉ đối tượng được đem ra tính toán, đối tượng cụ thể.
- Phần phụ sau có 2 loại: đặc điểm của sự vật (đen, của, màu sắc,…) & xác định vị trí của sự vật (đấy, kia…)
Cho ví dụ minh hoạ về cụm danh từ
Một số ví dụ về cụm danh từ:
- Cả hai vị thần đều xin cưới Mị Nương.
- Cả một trăm người con đều hồng hào, khoẻ mạnh.
- Tất cả mọi người đều đã sẵn sàng.
- Mẹ em mua hai yến gạo, một lít dầu.
- Chú mèo đang trèo cây.

Bài tập về danh từ và cụm danh từ có đáp án

PHẦN 1: Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?
a. “Sáng le lói dưới mặt hồ xanh”.
b. “Đã chìm đáy nước”.
c. “Một con rùa lớn”.
d. “Đi chậm lại”.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng mô hình cấu trúc của cụm danh từ?
a. Cụm danh từ có mô hình cấu trúc phức tạp
b. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình gồm 2 phần: phần phụ trước và phần trung tâm
c. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có 2 phần: phần trung tâm và phần phụ sau
d. Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm 3 phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau
Câu 3: Tổ hợp từ nào không là cụm danh từ?
a. Một buổi chiều.
b. Nhà lão Miệng.
c. Trung thu ấy.
d. Rất tuyệt vời.
Câu 4: Cụm danh từ là gì?
a. Còn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ
b. Là một tập hợp do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
c. Cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể, chi tiết hơn, có cấu tạo phức tạp hơn
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Cả ba cô con gái là cụm từ có mấy thành phần?
a. 2
b. 3
c. 4
d. Không xác định được
Câu 6: Cho câu sau: Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng” có mấy cụm danh từ?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 7: Tìm cụm danh từ, cụm nào đủ cấu trúc ba phần
a. Một em học sinh lớp 6
b. Tất cả lớp
c. Con trâu
d. Cô gái mắt biếc
Câu 8: Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm
Câu 9: Cụm danh từ gồm mấy phần
a. 2 phần
b. 3 phần
c. 4 phần
d. 5 phần
Câu 10: Cụm từ nào không phải là cụm danh từ?
a. Cây bút thần.
b. Truyện Thánh Gióng.
c. Tre ngà bên lăng Bác.
d. Đeo nhạc cho mèo.
Câu 11: Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào chỉ có thành phần trung tâm và phụ sau
a. Các bạn học sinh
b. Hoa hồng
c. Chàng trai khôi ngô
d. Chiếc thuyền buồm khổng lồ màu đỏ
Câu 12: Trong cụm danh từ “mọi phép thần thông”, từ nào là từ trung tâm?
a. Mọi.
b. Thần thông.
c. Thần.
d. Phép.
Câu 13: Trong cụm danh từ “Tất cả những bạn học sinh lớp 6A trường Trần Phú”, bộ phận nào là phần trung tâm của cụm danh từ?
a. Học sinh lớp 6A.
b. Học sinh.
c. Những bạn học sinh lớp 6A.
d. Bạn học sinh.
Câu 14: Cụm danh từ nào có đủ cấu trúc ba phần?
a. Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
b. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
c. Một lưỡi búa.
d. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
Đáp án
1 – C
2 – D
3 – D
4 – D
5 – B
6 – B
7 – A
8 – C
9 – B
10 – D
11 – C
12 – D
13 – D
14 – A
PHẦN 2: Bài tập tự luận
Câu 1: Tìm các cụm danh từ trong những câu sau:
a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
b. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
Trả lời:

Câu 2: Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích:
Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt … xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt … lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sống. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt … mắc vào lưới.
Trả lời:
Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt vừa kéo lên xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt lúc nãy lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sống. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.
Câu 3: Tìm các cụm danh từ trong các câu sau và sắp xếp các phần trong chúng vào mô hình cụm danh từ.
a. Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
b. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới.
c. Tôi kêu trời phù hộ cho, ông sẽ được một cái nhà rộng và đẹp.
Trả lời:
a. Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.

b. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới.

c. Tôi kêu trời phù hộ cho, ông sẽ được một cái nhà rộng và đẹp.

Câu 4: So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:
- túp lều / một túp lều
- một túp lều / một túp lều nát
- một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển.
Trả lời:
- Một túp lều: xác định được đơn vị
- Một túp lều nát: xác định được tính chất, tình trạng của sự vật
- Một túp lều nát trên bờ biển: xác định được tính chất của sự vật
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
“Nghe nói, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết đích xác hơn nữa, vua sai thử lại. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
(trích từ Sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1)”
a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào em đã học? Văn bản đó thuộc thể loại gì? Nêu đặc trưng của thể loại đó.
b. Liệt kê các danh từ từ có xuất hiện trong đoạn văn.
c. Tìm các cụm danh từ có trong đoạn văn trên.
Trả lời:
Câu a:
- Đoạn văn được trích từ truyện Em bé thông minh.
- Truyện Em bé thông minh thuộc thể loại truyện cổ tích.
Đặc trưng truyện cổ tích:
- Đặc trưng về nghệ thuật: thường sử dụng nhiều các yếu tố hư cấu, hoang đường, kì ảo.
- Đặc trưng về cốt truyện: câu chuyện thường trải qua các giai đoạn với cấu trúc chung (sinh ra – biến cố – hóa giải biến cố – kết cục), và thường luôn là kết thúc có hậu.
- Đặc trưng về nội dung, ý nghĩa: thường truyền tải, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
Câu b: Các danh từ có trong đoạn văn: vua, làng, thúng gạo nếp, con trâu đực, con trâu.
Câu c: Các cụm danh từ có trong đoạn văn: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng.
Xem thêm:
- Đại từ là gì? Phân loại đại từ và vai trò ngữ pháp của đại trong Tiếng Việt
- Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ là gì? Cách xác định, đặt câu và ví dụ minh họa
- Biện pháp tu từ là gì? Các biện pháp tu từ, tác dụng và ví dụ minh họa
Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh từ và cụm danh từ. Hy vọng rằng sau các bài tập củng cố kiến thức, bạn có thể hiểu rõ hơn về danh từ và cụm danh từ. Ngoài kiến thức tiếng Việt, Bamboo còn chia sẻ về các kiến thức khác, hãy theo dõi thêm để có thêm nhiều kiến thức liên quan bạn nhé!
Lớp 10 có bao nhiêu môn? Những điều bạn cần chuẩn bị trước khi vào lớp 10
Bước vào lớp 10 là cấp học đầu tiên của bậc THPT, hầu hết các phụ huynh và học sinh đều bỡ ngỡ và sửa soạn cho việc chuẩn bị cho năm học mới. Và một trong những điều quan trọng cần chuẩn bị là dụng cụ học tập. Dưới đây là những dụng cụ cần thiết cho học sinh chuẩn bị vào lớp 10, mời bạn xem qua nhé!
Lớp 10 có bao nhiêu môn?
Khi bắt đầu vào lớp 10 với một môi trường mới đi theo là những môn học mới và nhiều hơn bậc THCS. Theo đó, học sinh vào lớp 10 sẽ học 7 môn và hoạt động giáo dục bắt buộc bao gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh, Hoạt động trải nghiệm – hướng nghiệp, Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học tự chọn gồm: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Ba nhóm môn học để lựa chọn 5 môn gồm: khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và Pháp luật); Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học); Công nghệ và nghệ thuật (Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật).

Những môn lớp 10 học
Lớp 10 cần mua gì?
Đối với những học sinh lớp 10 khi mới bắt đầu lên cấp 3 việc mua những dụng cụ học tập cần thiết là món đồ không thể thiếu. Cùng tham khảo qua các dụng cụ học tập lớp 10 cần thiết để chuẩn bị cho năm học mới nhé!
Bộ sách giáo khoa
Sách giáo khoa là đồ dùng học tập quan trọng không thể thiếu đối với mỗi học sinh. Phụ huynh học sinh nên lựa chọn mua sách giáo khoa tại các nhà sách lớn, nhà xuất bản uy tín để đảm bảo chất lượng của sách trong quá trình sử dụng.
Bên cạnh việc chuẩn bị bộ sách giáo khoa theo quy định của Bộ GD&ĐT, học sinh lớp 10, phụ huynh cần chuẩn bị thêm một số tài liệu học tập như: Bảng tuần hoàn hóa học, Atlat địa lý… và sách tham khảo cần thiết.

Sách giáo khoa lớp 10
Balo/Cặp
Cặp sách đi học cũng không thể thiếu cho học sinh lớp 10, một môi trường mới các em cần thay đổi và sắm sửa những kiểu balo, cặp cho phù hợp với trang phục của mình. Nên lựa chọn những cặp có chất liệu da hoặc balo vải để có thể đựng được nhiều sách vở cũng như thuận tiện cho việc đi học mỗi ngày của các em đỡ vất vả hơn.

Balo/Cặp để đi học
Vở/ tập viết
Bao gồm những loại sau:
- Loại vở sử dụng: Vở kẻ ngang (dành cho học sinh miền Bắc) hoặc vở ly ngang (dành cho học sinh miền Trung và Nam)
- Độ dày của vở đa dạng: Từ mỏng (72 – 96 trang), trung bình (120 trang) tới dày (200 trang trở lên). Tùy vào số lượng nội dung ghi bài của từng môn học nhiều hay ít, các bạn có thể cân nhắc và lựa chọn loại vở phù hợp.
- Số lượng: Với lớp 10, học sinh nên chuẩn bị từ 20 quyển vở mỏng và 5-7 quyển vở có số trang trung bình hoặc dày để làm bài tập các môn như Toán, Lý, Hóa,…

Vở/tập
Giấy kiểm tra
Học sinh lớp 10 nói riêng và học sinh bậc THPT nói chung cần sử dụng khá nhiều giấy kiểm tra cho các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút. Do đó, mỗi bạn học sinh cần trang bị từ 2-3 tập giấy kiểm tra để sử dụng cho cả năm học.

Giấy kiểm tra
Bút viết
Nên chuẩn bị bút viết đa dạng và đủ loại để bạn dễ dàng ghi chép cũng như phân chia nội dung cho từng mục rõ ràng hơn. Trung bình mỗi kỳ, học sinh lớp 10 phải sử dụng từ 10-12 chiếc bút bi. Vì thế nên mua sẵn 1,2 hộp bút để sẵn tránh trường hợp đang dùng bị hết mực.

Bút viết
Gôm tẩy
Gôm, tẩy cũng là dụng cụ khá quan trọng dành cho học sinh lớp 10, bởi lẽ khi bước vào cấp 3 các em thường sẽ làm bài tập trắc nghiệm nhiều vì thế cần chuẩn bị gôm, tẩy có sẵn để khi cần luôn có mà sử dụng.

Gôm tẩy
Máy tính cầm tay
Máy tính bỏ túi là vật dụng bất ly thân dành cho học sinh cấp 3, sử dụng máy tính để tính toán cho các môn khoa học tự nhiên như Toán, Lý, Hóa, Sinh,… giúp các em thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
Với học sinh cấp 3, có thể lựa chọn một số dòng máy tính thông dụng hiện nay như: Casio FX 570 ES Plus, Vinacal 570 ES Plus, Casio FX 580 VNX…

Máy tính cầm tay
Bộ Thước kẻ
Thước thẳng, eke, đo độ là các loại dụng cụ kẻ vẽ, đo đạc không thể thiếu. Học sinh có thể mua một bộ eke gồm tất cả các sản phẩm trên hoặc mua lẻ từng sản phẩm tùy vào nhu cầu.

Bộ Thước kẻ
Compa
Tương tự như eke, thước kẻ, compa là dụng cụ gắn liền với môn toán học. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại compa, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã. Khi chọn mua compa nên chọn những đơn vị uy tín, chất lượng, đảm bảo tính chính xác, độ bền và dễ mang theo trong quá trình học.

Compa
Một số dụng cụ học tập khác
Bình nước: Khi bắt đầu học lớp 10 các em học sinh sẽ bắt đầu học cả ngày vì thế cần nên chuẩn bị một bình nước uống cá nhân để có thể bổ sung nước trong suốt quá trình học trên lớp.

Bình nước
Sổ: Ngoài vở viết ra những cuốn sổ ghi chép cũng rất cần thiết cho các em học sinh. Với mục đích ghi chép thời khóa biểu, kế hoạch học tập, công thức, từ mới… phục vụ cho nhu cầu học tập.

Sổ ghi chép
Giấy note: Là dụng cụ giúp ghi nhớ kiến thức sâu và lâu hơn dành cho các em học sinh cấp 3, giấy note có thể dán lên góc học tập hoặc bất kỳ nơi nào để các em nhìn thấy dễ dàng nhất. Đây là một tips quan trọng mà các học sinh giỏi rất thường sử dụng.

Giấy note ( giấy ghi chú)
Túi đựng tài liệu: dùng để đựng giấy kiểm tra, bài kiểm tra hoặc các tài liệu quan trọng khi đi học, giúp quản lý được các kiểm tra tránh bị thất lạc.

Túi đựng tài liệu
Hộp/túi đựng bút: là dụng cụ dành cho các bạn thích sự gọn gàng, ngăn nắp, để tránh việc mất bút linh tinh các em nên sắm cho mình một hộp bút ngay cho mình nhé!

Hộp/túi đựng bút
Kẹp giấy

Kẹp giấy
Lớp 10 cần chuẩn bị những gì?
Thường xuyên tham gia các hoạt động bổ ích do nhà nước tổ chức
Việc tham gia thường xuyên vào những hoạt động tập thể do nhà trường tổ chức sẽ giúp các em học sinh có thể cải thiện kỹ năng giao tiếp và hoàn thiện bản thân hơn nữa. Bên cạnh đó, các em cũng có thể nhờ việc này mà quen biết thêm nhiều người bạn mới, tạo dựng những mối quan hệ tốt đẹp và từ đó có thể được nhiều người yêu mến hơn.

Chuẩn bị kỹ càng về chương trình học của lớp 10
Biết thắc mắc lớp 10 cần mua và chuẩn bị những gì là một việc quan trọng bởi lúc này các em đã ý thức được sự thay đổi trong chương trình đào tạo của mình, đối với lớp 10, lượng kiến thức cần nắm sẽ nhiều hơn và nặng hơn so với các lớp dưới. Vì thế, để có thể nhanh chóng thích nghi được với môi trường học, các em cần phải chuẩn bị thật kỹ càng, tìm hiểu trước các nội dung mà mình sẽ học để đạt được kết quả tốt nhất trong năm học.

Làm quen với nhiều thầy cô và bạn bè
Lớp 10, các em không phải học chung với những người bạn mà mình đã từng quen mà sẽ phải gặp gỡ với những người bạn mới. Vì vậy, hãy cố gắng nắm bắt cơ hội để có thể giao lưu, kết bạn ngay từ những ngày đầu tiên nhập học để có thể giúp đỡ và học hỏi nhau nhiều hơn. Cảm giác đi học buổi đầu thường sẽ rất rụt rè và khá hồi hộp.
Điều mà các em học sinh lớp cần chuẩn bị chính là tâm lý thật thoải mái để có thể bắt chuyện và làm quen với những người bạn mới và thầy cô mới của mình. Việc tạo ấn tượng tốt với thầy cô và bạn bè ở một môi trường mới chắc chắn sẽ khiến cho hiệu quả học tập của các em tăng lên rất nhiều đấy!

Xem thêm:
- Review các trường cấp 3 – THPT chất lượng tốt nhất tại TP.HCM
- Top 5 trường THPT – trường cấp 3 tốt nhất quận hóc môn
- Top 5 trường THPT – trường cấp 3 tốt nhất quận tân phú
Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích dành cho các em học sinh chuẩn bị vào lớp 10, nếu bạn muốn biết thêm những thông tin nào khác, đừng quên để lại dưới phần bình luận nhé!