JD VỊ TRÍ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Mô tả công việc: JD VỊ TRÍ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
- Chủ nhiệm lớp, xây dựng bài giảng, kế hoạch giảng dạy theo đúng chuẩn mực giáo dục nhằm phát triển khả năng tư duy cho trẻ;
- Cập nhật nội dung phương thức giảng dạy mới nhằm bồi dưỡng kiến thức và năng khiếu cho trẻ;
- Kết nối thông tin nhà trường với phụ huynh trẻ thường xuyên;
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của nhà trường.
Yêu cầu công việc:
- Nam/nữ độ tuổi từ 22 – 35.
- Tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng đang liên thông lên Đại học, chuyên ngành Sư phạm tiểu học hoặc Giáo dục tiểu học.
Quyền lợi được hưởng:
Lương:
Từ 8.500.000 đồng/tháng trở lên.
Chính sách & Đãi ngộ
- Cơm trưa, đồng phục miễn phí.
- Chế độ BH đầy đủ theo luật định của Nhà nước.
- Thưởng Tết, sinh nhật, Lễ (8/3, giỗ Tổ, 30/4, 1/5, 2/9, 20/10, 20/11).
- Lương tháng 13, 14.
- Tăng lương định kỳ hằng năm.
- Chính sách giảm học phí cho con em theo học tại trường.
- Du lịch, team-building, khám sức khỏe hằng năm.
- Tham gia các khóa đào tạo của nhà trường.
Thời gian làm việc:
Từ 7h30 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 và buổi sáng thứ 7
Thông tin liên hệ:
- Gửi CV về địa chỉ email: tuyendung@nhanviet.edu.vn
- Liên hệ qua số điện thoại/Zalo: 02839739177 – 0934165564 (Ms Linh)
Chia sẻ 11 cách vẽ hoa đơn giản, đẹp, dễ nhất cho bé
Cùng bé học cách vẽ hoa đơn giản để giúp bé phát triển tư duy qua những chia sẻ từ Bamboo School gửi đến dưới đây..
11 cách vẽ hoa đơn giản đẹp cho bé
Có nhiều loài hoa đẹp và ấn tượng thu hút sự chú ý của trẻ. Các bạn có thể tham khảo một số cách vẽ hoa đơn giản dưới đây:

11 cách vẽ hoa đơn giản, đẹp, dễ nhất
Cách vẽ hoa hồng đơn giản
Không cần phải có năng khiếu, bạn vẫn có thể vẽ được những bông hoa hồng ấn tượng và thẩm mỹ theo các bước sau:
- Bước 1: Vẽ một hình chữ u nhỏ và các chữ u lớn bao quanh.
- Bước 2: Vẽ phác thảo chi tiết thô kèm theo cành, lá tùy ý.
- Bước 3: Vẽ phác thảo cánh hoa và tạo nét để hoa hồng trông bắt mắt hơn.
- Bước 4: Tạo hình cho đài hoa ở bên dưới bằng những góc nhọn. Thêm răng cưa cho lá và một ít gai cho thân hoa hồng.
- Bước 5: Tô màu và hoàn thiện bức tranh.

Cách vẽ hoa đơn giản – Hoa hồng
Vẽ hoa đơn giản bằng bút chì
Những ai mới học vẽ có thể tham khảo hướng dẫn cách vẽ hoa đơn giản dưới đây:
- Bước 1: Vẽ hình tròn nhỏ để làm tâm cho bông hoa.
- Bước 2: Tạo hình cho gân lá bằng hai đường chéo qua tâm tạo thành 4 góc vuông.
- Bước 3: Vẽ các cánh lá thành hình trái tim.
- Bước 4: Vẽ thân của bông hoa và trang trí thêm cho đẹp mắt, mềm mại.
Hình vẽ bông hoa 5 cánh
Cũng giống như cách vẽ hoa đơn giản, với hoa 5 cánh, các bạn có thể thực hiện như sau:
- Bước 1: Vẽ một hình tròn nhỏ ở giữa để làm nhị hoa.
- Bước 2: Vẽ 5 cánh hình tròn xung quanh nhị và thêm một đường mảnh, nhỏ ở giữa mỗi cánh hoa.
- Bước 3: Vẽ cành và hai lá so le ở phía dưới.
- Bước 4: Tô màu sắc yêu thích để hoàn thiện hình bông hoa 5 cánh.
Cách vẽ hoa bỉ ngạn
Học cách vẽ hoa bỉ ngạn sẽ không còn là trở ngại cho những ai có niềm đam mê khi bạn tham khảo hướng dẫn dưới đây:
- Bước 1: Vẽ cánh hoa với đường răng cưa nhẹ. Cuối cánh hoa, hãy vẽ hình móc câu tạo độ mềm mại.
- Bước 2: Tán nhẹ đuôi cánh hoa theo sắc thái từ đậm đến nhạt.
- Bước 3: Vẽ cuống hình bầu dục nhỏ ở phần trung tâm của cánh hoa. Tiếp tục vẽ thêm một hình bầu dục nữa ở bên dưới và tô đen phần này.
- Bước 4: Vẽ cành hoa bằng các đường thẳng song song nhưng vẫn đảm bảo độ mềm mại nhất định.
- Bước 5: Dùng bút chì vẽ thêm các nhị hoa tỏa ra phía trước. Tạo đầu nhị hoa bằng các chấm tròn nhỏ.

Cách vẽ hoa đơn giản – Hoa Bỉ Ngạn
Cách vẽ hoa bằng màu nước
Mách bạn cách vẽ hoa đơn giản bằng màu nước theo các bước sau:
- Bước 1: Vẽ từng bông hoa nhỏ.
- Bước 3: Chú ý chấm màu sao cho phía trong cánh hoa có màu đậm hơn bên ngoài.
- Bước 4: Vẽ thành 5 cánh hoa đào.
- Bước 5: Chấm đầy màu ở khắp cánh hoa và đặt đầu bút ở chính giữa nhị hoa.
- Bước 6: Nhấc bút lên, màu sẽ tự lan ra các cánh hoa.
- Bước 7: Đợi cho mực khô thì vẽ nhụy hoa bên trong nữa là hoàn thành.
Cách vẽ hoa lan
Vẽ hoa lan có phần phức tạp hơn. Tuy nhiên, bạn có thể học theo hướng dẫn chi tiết dưới đây để tự tin thực hiện từ đôi bàn tay khéo léo của mình:
- Bước 1: Vẽ hai đường cong chéo nhau tạo thành những cánh hoa.
- Bước 2: Phác thảo thêm đường cong hướng về phía trung tâm của hoa tạo thành hình ảnh phản chiếu.
- Bước 3: Vẽ một đài hoa ở giữa.
- Bước 4: Vẽ các cánh hoa nhỏ ở bên trong sát với đài hoa.
- Bước 5: Vẽ cành hoa bên dưới và điểm thêm vài chiếc lá nhỏ.
- Bước 6: Thêm các chi tiết nhỏ và tô màu cho bức tranh.
Cách vẽ hoa lavender
Có nhiều cách vẽ hoa lavender khác nhau, dưới đây là cách vẽ hoa đơn giản để bạn dễ thực hiện:
- Bước 1: Phác thảo từng bộ phận của hoa lavender bằng bút chì.
- Bước 2: Tô đậm thêm từng đường nét của hoa và nụ.
- Bước 3: Vẽ thêm đường thân ở giữa, kèm theo những hình tròn nhỏ như chồi hoa.
- Bước 4: Vẽ thêm những cụm chồi ở phía dưới to hơn những cụm đầu tiên để tạo sự hài hòa, cân đối.
- Bước 5: Vẽ thân cây dáng dài thoải ra và độ rũ vừa phải để nhành hoa đẹp mắt hơn.
- Bước 6: Thêm những chi tiết nhỏ như vân hoa, gân lá, lá cây.
- Bước 7: Tô màu và hoàn thiện bức tranh.
Cách vẽ hoa mẫu đơn
Mẫu đơn là loài hoa đẹp với nhiều cách xếp chồng lên nhau vô cùng ấn tượng. Để những bông hoa mẫu đơn có hồn và thu hút hơn, bạn có thể tham khảo cách vẽ chi tiết sau:
- Bước 1: Vẽ cánh hoa trên cùng của bông hoa, có thể vẽ xếp chồng lên nhau.
- Bước 2: Vẽ các lớp của cánh hoa ở bên dưới và hai bên của bông hoa.
- Bước 3: Vẽ cánh hoa lớn hơn ở bên ngoài và gần gốc của hoa mẫu đơn.
- Bước 4: Tiếp tục tạo hình cánh hoa lớn rủ xuống rồi vẽ phần thân.
- Bước 5: Vẽ thêm một số lá, cành vào bông hoa và tô màu.

Cách vẽ hoa đơn giản – Hoa Mẫu đơn
Cách vẽ hoa hướng dương đơn giản
- Bước 1: Vẽ phần nhị hoa hình tròn ở giữa.
- Bước 2: Vẽ những đường thẳng song song ở bên trong để tạo hạt cho hoa.
- Bước 3: Vẽ cánh hoa đều khắp nhị.
- Bước 4: Tạo cành hoa bằng cách vẽ hai đường thẳng song song ở phía dưới.
- Bước 5: Cuối cùng, vẽ hai chiếc lá ở hai bên cành hoa và tô màu để hoàn thiện bức tranh.
Cách vẽ hoa phượng
Hoa phượng đã quá quen thuộc với cuộc sống của chúng ta. Cách vẽ hoa phượng khá đơn giản. Các bạn hãy cùng tham khảo hướng dẫn sau:
- Bước 1: Vẽ nhụy hoa bằng những sợi cong cong kèm thêm chấm tròn nhỏ ở đầu.
- Bước 2: Vẽ 5 cánh hoa phượng với phần chân cánh tròn to thuôn ra trong khi đầu cánh mềm mại giống như gợn sóng. Các cánh hoa này cần vẽ cân xứng với nhau.
- Bước 3: Vẽ cuống hoa giống như một chiếc lá nhỏ hơi rũ xuống dưới.
- Bước 4: Tiếp đến, vẽ nụ hoa phượng đang nở và chưa nở giống như búp hoa sen.

Cách vẽ hoa đơn giản: Hoa phượng
Cách vẽ hoa ly
Để vẽ được bông hoa ly đẹp và sinh động, các bạn hãy cùng tham khảo cách vẽ hoa đơn giản theo các bước sau:
- Bước 1: Vẽ các cánh hoa ly thon thon với phần đầu nhọn. Có thể vẽ từ 5 – 7 cánh tùy theo.
- Bước 2: Mỗi cánh hoa vẽ thêm một rãnh ở giữa để tạo hình.
- Bước 3: Vẽ nhụy hoa ở chính giữa với phần đầu nhụy hơi phình to.
- Bước 4: Vẽ cuống hoa hình chữ v chụm lại ở dưới rồi tạo hai đường thẳng song song làm cành hoa.
- Bước 5: Tiếp tục vẽ thêm một số búp hoa chưa nở và thêm vài cái lá ở bên dưới.
- Bước 6: Cuối cùng tô màu cho hoa để hoàn thiện.
Bài viết trên đã hướng dẫn chi tiết về cách vẽ hoa đơn giản. Phụ huynh hãy cùng tham khảo và cùng bé sáng tạo để thỏa mãn niềm đam mê với nghệ thuật của mình nhé.
Nguyên tắc cách thêm s và es, mẹo thêm s, es và bài tập ứng dụng
Trong quá trình học tiếng Anh, việc nắm được các quy tắc về chia động từ rất quan trọng. Hiểu rõ cách thêm s và es như thế nào sẽ giúp cho quá trình làm bài tập ngữ pháp cũng như giao tiếp chuẩn chỉ hơn. Cùng tham khảo và luyện tập cách thêm s và es với những chia sẻ tại Bambooschool.edu.vn.

Nguyên tắc cách thêm s và es
Các nguyên tắc khi thêm s/es
Hiệu quả của việc thêm s/es vào sau danh từ đếm được hoặc động từ sẽ thể hiện hai khía cạnh. Một là danh từ thể hiện số nhiều. Hai là ở thì hiện tại đơn với động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Các nguyên tắc khi thêm s/es
Cách thêm s và es như thế nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố với những nguyên tắc cụ thể như sau:
Thêm es vào cuối khi:
- Khi danh từ hoặc động từ được kết thúc bằng các yếu tố là: s, sh, ch, z, x. Ví dụ: Go – Goes, Box – Boxes.
- Khi danh từ hoặc động từ kết thúc bằng phụ âm và nguyên âm O. Ví dụ: Potato – Potatoes, Do – Does.
- Khi danh từ hoặc động từ kết thúc bằng phụ âm và Y thì tiến hành đổi Y thành I rồi thêm es. Ví dụ: Study – studies, Country – Countries.
- Khi danh từ hoặc động từ kết thúc bằng f hay fe thì tiến hành đổi f, fe thành v rồi thêm es. Ví dụ: Leaf – leave, Shelf – Shelves.
Thêm s vào cuối khi:
- Khi danh từ hoặc động từ kết thúc bằng nguyên âm và Y. Ví dụ: Boy – Boys, Say – Says.
- Khi danh từ hoặc động từ kết thúc bằng nguyên âm và nguyên âm O. Ví dụ: Radio – Radios
- Các trường hợp còn lại.
Các trường hợp thêm s/es
Xét theo khía cạnh từ loại, cách thêm s và es được xác định như sau:
Danh từ đếm được
Quá trình thêm s và es vào sau những danh từ đếm được sẽ tạo ra một từ mới dưới dạng số nhiều. Sử dụng đúng ý nghĩa của việc thêm s/es này sẽ giúp người nói/viết có được một câu hoàn chỉnh, đúng về nội dung và ngữ pháp.
Ví dụ: Quyển sách – Những quyển sách: Book – Books
Động từ chia ở ngôi thứ 3
Với động từ chia ở ngôi thứ 3, có các trường hợp nhỏ như sau:
- Thể khẳng định
Ở thì hiện tại đơn, với ngôi thứ 3 số ít thì cần thêm s và es vào sau động từ ở thể khẳng định. Bao gồm He, She, It và Tên riêng.
Ví dụ: She drives well. (drive – drives)
- Thể phủ định, nghi vấn
Ở thể phủ định cũng như thể nghi vấn thì động từ vẫn để ở thể nguyên mẫu, không thực hiện chia s hay es.
Ví dụ: Does she drive well?, She doesn’t drive well.

Các trường hợp thêm s/es
Cách phát âm s/es chuẩn
Ngoài hiểu rõ cách thêm s và es thì để việc học Tiếng Anh ở nội dung này được tốt hơn, người học cần phải biết cách phát âm chuẩn cho các từ sau khi đã biến đổi. Bởi trong tiếng Anh, khi thêm s/es vào từ, có thể phát âm theo 3 cách khác nhau. Bao gồm:
- Phát âm là /iz/
Chữ s/es thêm vào sẽ được phát âm thành /iz/ trong trường hợp khi phụ âm cuối của từ là những phụ âm gió. Bao gồm: /z/, /s/, /dʒ/, /tʃ/, /ʃ/, /ʒ/. Và thường thì các từ này sẽ có tận cùng là sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x,… Ví dụ như: buses – /ˈbʌsɪz/.
- Phát âm là /z/
Chữ s/es thêm vào sẽ được phát âm thành /z/ khi danh từ hay động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít với kết thúc là /b/, /d/, /ɡ/, /v/, /z/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /l/, /j/, /w/,/ð/. Ví dụ: trees – /triːz/.
- Phát âm là /s/
Chữ s/es thêm vào sẽ được phát âm thành /s/ khi từ có kết thúc bằng các âm vô thanh. Bao gồm /p/, /t/, /k/, /θ/ hoặc /f/. Ví dụ: cats – /kæts/

Cách phát âm s/es chuẩn
Cách thêm s và es, mẹo cần biết
Với nhiều người, các cách thêm s và es vào từ không quá phức tạp nhờ có những mẹo nhỏ nhất định. Trong đó, yếu tố đầu tiên chính là cần phải thuộc được quy tắc. Tiếp đến ghi nhớ sâu và hiểu kỹ nhờ việc áp dụng vào thực hành làm bài tập.
Ngoài ra, dựa trên các quy tắc, bạn có thể dùng một số mẹo nhỏ để ghi nhớ dễ dàng hơn như:
- Các động từ và danh từ số nhiều đếm được có tận cùng là o, s, x, ch, sh, z sẽ thêm đuôi es. Có thể biến đổi thành câu: O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà để ghi nhớ.
- Các động từ tận cùng đuôi là phụ âm và y thì biến y thành I rồi thêm es.
- Các động từ, danh từ tận cùng là nguyên âm và y thì giữ nguyên y rồi thêm s. Trong đó, nguyên âm là u,e,o,a,I thì nhớ là uể oải.

Cách thêm s và es, mẹo cần biết
Bài tập ví dụ minh hoạ cách thêm s/es
Việc thực hành làm các bài tập sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình ghi nhớ các quy tắc về cách thêm s và es cho từ. Dưới đây là một số ví dụ minh họa bạn có thể tham khảo:
Đề 1: Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều
- Phone
- Fan
- Class
- Tree
- Boy
- Computer
- Lemon
- Dog
- Elephant
- Toy
- Bee
Đề 2: Từ nào có phát âm s/es khác với các từ còn lại
- A. sings B. coughs C. sleeps D. stops
- A. wishes B. introduces C. practices D. leaves
- A. grasses B. potatoes C. comprises D. stretches
- A. mends B. equals C. values D. develops
- A. signs B. becomes C. profits D. survives
Đề 3: Câu nào thêm s/es sai:
A: Tom goes to the market about one-time a week.
B: Lisa and me eats diner together.
C: Mia washes the dishes every night.
D: Do you know where his keys are?
Đáp án:
Đề 1:
- Phone – Phones
- Fan – Fans
- Class – Classes
- Tree – Trees
- Boy – Boys
- Computer – Computers
- Lemon – Lemons
- Dog – Dogs
- Elephant – Elephants
- Toy – Toys
- Bee – Bees
Đề 2:
-
- A. sings B. coughs C. sleeps D. stops
- A. wishes B. introduces C. practices D. leaves
- A. grasses B. potatoes C. comprises D. stretches
- A. mends B. equals C. values D. develops
- A. signs B. becomes C. profits D. survives
Đề 3: B
Kết luận
Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu được cách thêm s và es, từ đó ứng dụng tốt cho việc học tiếng Anh của mình. Bamboo School chúc bạn có những thành tích học tập tốt với bộ môn ngoại ngữ thú vị này!
Hàm số bậc nhất là gì? Công thức, định nghĩa và bài tập ứng dụng
Hàm số bậc nhất là kiến thức toán học thường gặp trong các kỳ thi quan trọng. Các bạn hãy cùng Bamboo School tìm hiểu chi tiết về công thức, định nghĩa và bài tập ứng dụng để hiểu rõ hơn về dạng toán này trong bài viết bên dưới.

Hàm số bậc nhất là gì
Định nghĩa hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là hàm số được định nghĩa dưới dạng công thức y = ax + b. Trong đó, a và b là các số đã biết với a khác 0. Nếu b = 0, hàm số bậc nhất được rút gọn thành y = ax.
Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị của x trên R. Đặc biệt:
- Nếu a < 0, hàm số nghịch biến trên R.
- Nếu a > 0, hàm số đồng biến trên R.

- Định nghĩa hàm số bậc nhất
Các dạng toán thường gặp ở hàm số bậc nhất
Có hai dạng toán thường gặp ở hàm số bậc nhất. Bao gồm:
Dạng 1: Nhận dạng hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b với a ≠ 0.
Ví dụ: Hãy đưa ra điều kiện của m để các hàm số sau là bậc nhất?
A, y = (m2 – 2x).2 + (m + 1)x + m
B, y = (m – 1)x + m
Cách làm:
A, Để y = (m2 – 2x).2 + (m + 1)x + m là hàm số bậc nhất cần thỏa mãn yêu cầu a ≠ 0 theo định nghĩa y = ax + b.
Theo đó, hàm số y = (m2 – 2x).2 + (m + 1)x + m
⇔ y = 2m2 – 4x + mx + x + m
⇔ y = (m – 3)x + 2m2 +m
Trong đó, m – 3 ≠ 0 sẽ thỏa mãn yêu cầu.
Vậy với mọi m, m ≠ 3 là đáp án.
B, Để y = (m-1)x + m là hàm số bậc nhất thì m – 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1
Vậy với m ≠ 1, hàm số y = (m-1)x + m là hàm số bậc nhất.
Dạng 2: Tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến
Với dạng bài tìm m để các hàm số đồng biến, nghịch biến, các bạn có thể tham khảo ví dụ sau:
Tìm m để các hàm số dưới đây:
A, y = (m2 – m)x + m nghịch biến trên R
B, y = (m + 2)x + 3 đồng biến trên R
Hướng dẫn cách giải
A, y = (m2 – m)x + m nghịch biến trên R
Để y = (m2 – m)x + m nghịch biến trên R thì m2 – m < 0
⇔ m(m – 1) < 0
⇔ 0 < m < 1
B, y = (m + 2)x + 3 đồng biến trên R
Để y = (m + 2)x + 3 đồng biến trên R thì m + 2 > 0
⇔ m > -2

Bài tập cơ bản và nâng cao của hàm số bậc nhất
Để các bạn tự tin hơn khi giải các bài toán về hàm số bậc nhất, hãy cùng tham khảo một số dạng bài cơ bản và nâng cao dưới đây:
Bài tập 1: Cho hàm số y = (2m + 1)x – m + 3
A, Hãy tìm m để đồ thị đi qua điểm A (-2;3)
B, Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số luôn đi qua với mọi giá trị của m
Lời giải
A, Đồ thị y = (2m + 1)x – m + 3 đi qua điểm A (-2;3)
⇒ 3 = (2m + 1). (-2) – m + 3
⇔ 3 = -4m – 2 – m + 3
⇔ 5m = -2
⇔ m = -2/5
Vậy m = -2/5 đồ thị y = (2m + 1)x – m + 3 đi qua điểm A (-2;3)
B, Với hàm số y = (2m + 1)x – m + 3. Giả sử điểm cố định mà đồ thị hàm số luôn đi qua với mọi giá trị của m là (x0; y0). Khi đó:
y0 = (2m + 1)x0 – m + 3 đúng với mọi m
⇒ y0 – (2m + 1)x0 + m – 3 = 0
⇔ y0 – 2mx0 – x0 + m – 3 = 0
⇔ m(2×0 – 1) + x0 – y0 = 0
Kết luận: Điểm cố định mà đồ thị hàm số y = (2m + 1)x – m + 3 luôn đi qua với mọi giá trị của m là (1/2; 7/2)
Bài tập 2: Tìm đường thẳng qua điểm A(0; 3) và điểm B(-2; 0)
Bài giải:
Gọi đường thẳng đi qua 2 điểm A và B có dạng y = ax + b. Khi đó ta có:
A(0; 3) ∈ AB nên có phương trình 3 = a.0 + b ⇒ b = 3
B(-2;0) ∈ AB nên có phương trình 0 = a.(-2) + b ⇒ b – 2a = 0 ⇔ 2a = b = 3
⇔ a = 3/2
Vậy phương trình đường thẳng qua điểm A(0; 3) và điểm B(-2; 0) là
y = (3/2)x + 3
Bài tập 3: Cho hai đường thẳng
(d1) y = 12x + 5 – m
(d2 ) y = 3x + 3 + m
Hãy xác định điểm m để giao điểm của hai đường thẳng trên nằm bên trái trục tung.
Cách làm
Hoành độ giao điểm của hàm số bậc nhất (d1) và (d2) là nghiệm của phương trình:
12x + 5 – m = 3x + 3 + m
⇔ 9x = 2m – 2
⇔ x = (2m – 2)/9 và y = 3.((2m -2)/9) + 3 + m = (6m -6)/9 +3 + m = 5m/3 +7/3
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trên là A(2m – 2; 5m/3 +7/3)
Bài viết trên đã giới thiệu chi tiết về hàm số bậc nhất và các dạng toán thường gặp. Các bạn hãy cùng Bambooschool.edu.vn theo dõi và tìm hiểu nhiều hơn về dạng toán này để áp dụng trong kỳ thi của mình.
Oxi hóa là gì? 4 quy tắc xác định số Oxi hóa đơn và bài tập ứng dụng
Xác định số oxi hóa có vai trò quan trọng trong việc nắm bắt kiến thức Hóa học lớp 10 chương 3. Vậy số oxi hóa là gì? Làm thế nào chúng ta có thể áp dụng các nguyên tắc để xác định nó trong một nguyên tố hóa học? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, cùng tham khảo bài chia sẻ dưới đây từ Bamboo School nhé!

Số Oxi hóa là gì?
Để dễ dàng nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử, người ta thường sử dụng số oxi hóa. Số oxi hóa của một nguyên tố là một giá trị đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc cụ thể. Nó được biểu diễn bằng chữ số thường, đặt phía trước và đặt trên kí hiệu nguyên tố.

Số oxi hóa của các nguyên tố
Số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất phụ thuộc vào các quy tắc và nguyên tắc oxi hóa khử. Dưới đây là một số ví dụ về số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố trong các hợp chất thông thường:
- Trong hợp chất không kim loại, như hợp chất muối, nguyên tử oxi hóa có số oxi hóa là -2. Ví dụ: trong hợp chất CaO (oxit canxi), oxi có số oxi hóa là -2.
- Trong hợp chất của kim loại kiềm, như hợp chất muối của natri (Na), số oxi hóa của natri là +1. Ví dụ: trong hợp chất NaCl (muối ăn), natri có số oxi hóa là +1.
- Trong hợp chất của kim loại kiềm thổ, như hợp chất muối của magie (Mg), số oxi hóa của magie là +2. Ví dụ: trong hợp chất MgO (oxit magie), magie có số oxi hóa là +2.
- Trong hợp chất của kim loại chuyển tiếp, số oxi hóa của các nguyên tố chuyển tiếp có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau. Ví dụ: trong hợp chất FeCl3 (clorua sắt), sắt có số oxi hóa là +3.
- Trong hợp chất của nguyên tố halogen, số oxi hóa của halogen là -1. Ví dụ: trong hợp chất HCl (axit clohidric), clo có số oxi hóa là -1.
Cần lưu ý rằng số oxi hóa có thể thay đổi trong các hợp chất phức tạp hoặc trong các trạng thái oxi hóa khác nhau của một nguyên tố. Điều này chỉ cung cấp một cái nhìn tổng quan về số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất thông thường.

Quy tắc xác định số Oxi hóa
Xác định số oxi hóa dựa trên các quy tắc hóa học là quá trình quan trọng để hiểu và phân tích các hợp chất hóa học. Dưới đây là một số quy tắc chính:
- Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0. Ví dụ: Các nguyên tố Cu, Zn, H, N, O trong đơn chất như Cu, Zn, H2, N2, O2 đều bằng 0.
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
- Quy tắc 3: Trong ion nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.
- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, của hiđro là +1 và của oxi là -2. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt như OF2, peroxide (như H2O2).
Ví dụ:
- Ion: K+ (+1), Ca2+ (+2), Cl- (-1), S2- (-2).
- N trong NH3: X + 3 x (+1) = 0 => X = -3.
- N trong HNO2: (+1) + X + 2 x (-2) = 0 => X = +3.
- N trong NO3-: X + 3 x (-2) = -1 => X = +5.

Bảng số oxi hóa của các nguyên tố
Dưới đây là bảng oxi hóa phổ biến của một số nguyên tố:
- Hydrogen (Hiđrô): +1 (trong hợp chất không kim loại), -1 (trong hợp chất với kim loại như natri hidrit – NaH)
- Oxygen (Oxi): -2 (trong hầu hết các hợp chất, như oxit, hydroxit)
- Carbon (Cacbon): -4 (trong hợp chất với kim loại như cacbonit – C4-), +4 (trong hợp chất hữu cơ như CO2)
- Nitrogen (Nitơ): -3 (trong hợp chất như amoni – NH3), +3, +5 (trong hợp chất như nitrat – NO3-, nitơ pentoxit – N2O5)
- Sulfur (Lưu huỳnh): -2 (trong hợp chất như sulfua – S2-), +4, +6 (trong hợp chất như sulfat – SO42-, sunfuric acid – H2SO4)
- Sodium (Natri): +1
- Potassium (Kali): +1
- Calcium (Canxi): +2
- Iron (Sắt): +2, +3 (trong hợp chất như sắt(II) clorua – FeCl2, sắt(III) clorua – FeCl3)
- Copper (Đồng): +1, +2 (trong hợp chất như đồng(I) clorua – CuCl, đồng(II) clorua – CuCl2)
- Silver (Bạc): +1
- Zinc (Kẽm): +2
Bài tập ứng dụng
Dựa vào những kiến thức khái niệm và quy tắc trên, dưới đây là một số bài tập liên quan để các em học sinh có thể tự luyện tập hiệu quả nhé:
Câu 1: N trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là:
- +5, -3, +3.
- -3, +3, +5
- +3, -3, +5
- +3, +5, -3.
Câu 2: Xác định oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion sau:
- a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
- b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
- c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Câu 3: Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là
- 4 và -3 B. 3 và +5
- 5 và +5 D. 3 và -3
Câu 4: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+ , Fe2+ , Fe3+, Al3+
Câu 5: Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4 , Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
Câu 6: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.
Câu 7: Xác định số oxi hóa của cacbon trong mỗi phân tử sau:
- CH3 – CH3; CH2= CH2; CH≡ CH; CH2 =CH-C≡CH;
- CH3 – CH2OH; CH3 – CHO; CH3- COOH; CH3COOCH =CH2;
- C6H5 – NO2; C6H5 – NH2
Câu 8: Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br trong ion: NO3-, SO42- ; CO32- , Br, NH4+
Câu 9: Xác định sự thay đổi:
- Cr+2 → Cr+3
- S-2 → S0
- N+5 → N+4
Câu 10: Số oxi hóa của N, O, S, Cl, Br, Cr, Mn trong các chất và ion: NH4+, CH3COOH, SO42–, Cl2, KBrO3, K2Cr2O7, K2MnO4 lần lượt là:
- +3, –2, +4, 0, +5, +6, +7.
- –3, 0, +6, 0, +3, +7, +7.
- –3, –2, +6, 0, +5, +6, +6.
- –3, –2, +4, 0, +7, +6, +6.
Những thông tin trên đây là tổng hợp về cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố, mang lại kiến thức hữu ích cho bạn đọc. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, đừng ngần ngại chia sẻ. Đồng thời, hãy ghé thăm website Bamboo School mỗi ngày để cập nhật nhiều kiến thức bổ ích về các môn học và đời sống!
Quy tắc momen lực là gì? Đơn vị, công thức tính, quy tắc, ứng dụng và bài tập Momen vật lý
Momen lực là một đại lượng quen thuộc được giảng dạy trong bộ môn vật. Tuy nhiên, không phải ai cũng có sự hiểu biết đầy đủ về khái niệm này. Bài viết sắp được Bamboo School chia sẻ dưới đây nhằm giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy tắc momen lực và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực cụ thể.

Quy tắc momen lực là gì
Quy tắc momen là gì? Đơn vị tính momen lực
Momen lực, trong lĩnh vực vật lý, được định nghĩa là sự chuyển động xoay của một vật thể xung quanh một điểm hoặc một trục. Kí hiệu của momen lực là M, và nó tỉ thuận với tích của khoảng cách từ điểm xoay đến điểm áp dụng lực và độ lớn của lực. Momen lực mở rộng khái niệm lực từ chuyển động thẳng sang chuyển động xoay của vật thể rắn.

Quy tắc momen là gì? Đơn vị tính momen lực
Công thức momen lực được biểu diễn như sau: M = r . B, trong đó r là vectơ khoảng cách từ điểm xoay O đến điểm áp dụng lực G, và B là vectơ lực có gốc tại G. Momen lực thường được xem xét dưới dạng đoạn thẳng có hướng (vectơ) và được đo lường với đơn vị là N.m (Niu-Mét) trong hệ SI.
Công thức tính momen lực
Công thức tính momen lực được biểu thức như sau: M = F.d
Trong đó:
- M: Momen lực (đơn vị là N.m).
- d: Khoảng cách từ tâm quay đến đường tác dụng của lực F (đơn vị là mét).
- F: Độ lớn của lực tác động (đơn vị là Newton).
Lưu ý:
- Để tăng momen lực, bạn có thể tăng độ lớn của lực F hoặc tăng độ dài của tay cần (khoảng cách d).
- Trong trường hợp giá của lực di chuyển qua tâm quay, khi đó khoảng cách d sẽ là 0, dẫn đến momen lực M cũng bằng 0.
Quy tắc momen lực (Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định)
Trong quy tắc về momen lực, đây là điều kiện cân bằng của một vật rắn khi có một trục quay cố định. Công thức chính của quy tắc này được biểu diễn như sau: M1 = M2 hoặc F1d1 = F2d2.
Giải thích:
- M1 và M2 là tổng momen lực tác động lên vật tại các điểm khác nhau.
- F1 và F2 là độ lớn của lực tác động.
- d1 và d2 là khoảng cách từ trục quay đến điểm tác động của lực.
Quy tắc này có thể hiểu là khi tổng momen lực tác động theo chiều kim đồng hồ bằng tổng momen tác động ngược chiều kim đồng hồ, vật sẽ ở trong trạng thái cân bằng. Quy tắc này cũng có thể áp dụng khi vật không có trục quay cố định, trong trường hợp đó, trục quay sẽ xuất hiện dựa trên điều kiện cụ thể của tình huống.

Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định – Quy tắc Momen lực
Ứng dụng của momen lực trong đời sống
Momen lực, hay đơn giản là moment, là một khái niệm quan trọng trong vật lý và có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Dưới đây là một số ứng dụng của momen lực:
- Cân bằng và Quay đối tượng: Momen lực là quan trọng để hiểu và dự đoán cân bằng của một vật thể. Khi một vật thể đang quay, moment sẽ ảnh hưởng đến tốc độ quay và hướng quay của nó.
- Thiết kế cấu trúc: Trong kỹ thuật và kiến trúc, việc tính toán và áp dụng momen lực là quan trọng để đảm bảo tính ổn định và an toàn của các cấu trúc, như cầu, tòa nhà, hay cầu thang.
- Chuyển động cơ học: Trong động cơ học, momen lực giúp mô tả chuyển động quay của các đối tượng như bánh xe, trục, và các máy móc khác.
- Trong ôtô và hàng không: Momen lực quan trọng trong thiết kế và hiểu hiệu suất của các phương tiện di chuyển. Nó liên quan đến cân bằng, vận tốc quay và ổn định của các phương tiện này.
- Y học: Trong lĩnh vực y học, momen lực được sử dụng để đánh giá cơ học của cơ bắp, xương, và các phần khác của cơ thể. Điều này có thể ứng dụng trong việc phát triển các thiết bị hỗ trợ hoặc trong quá trình phục hồi.
- Đồ gia dụng và công nghiệp: Trong việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm, tính toán momen lực quan trọng để đảm bảo sự ổn định và an toàn của chúng.
- Thể thao: Trong thể thao như quần vợt, golf, hay bóng đá, hiểu momen lực giúp người chơi cải thiện kỹ thuật và hiệu suất của mình.
- Điều khiển robot: Trong robot học, việc tính toán và kiểm soát momen lực là quan trọng để đảm bảo rằng robot có thể thực hiện các nhiệm vụ một cách chính xác và ổn định.
Bài tập về quy tắc Momen lực (Vật Lý 10)
Bài 1. Thanh kim loại có chiều dài l khối lượng m đặt trên bàn nhô ra một đoạn bằng 1/4 chiều dài thanh. Tác dụng lực có độ lớn 40N hướng xuống thì đầu kia của thanh kim loại bắt đầu nhô lên, lấy g=10m/s2. Tính khối lượng của thanh kim loại.
Bài 2. Một thanh AB nặng 30 kg, dài 9 m, trọng tâm tại G biết BG=6 m. Trục quay tại O biết AO=2 m, Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F=100 N xác định khối lượng vật treo vào đầu A để thanh nằm cân bằng. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào O. lấy g=10m/s2.
Bài 3. Thanh AB khối lượng 25 kg, dài 7,5 m trọng tâm tại G biết GA=1,2 m. Thanh AB có thể quay quanh trục đi qua O biết OA=1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Khi đó trục quay sẽ tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2.
Bài 4. Một thanh gỗ nặng 12 kg dài 1,5 m, một đầu được gắn cố định đi qua điểm A, thanh gỗ có thể quay xung quanh trục đi qua A, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với phương ngang một góc α. Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu A khoảng 50 cm. Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng điểm A của thanh gỗ. Lấy g=10 m/s2.
Bài 5. Một người nâng một tấm gỗ nặng 60 kg dài 1,5 m, Biết lực nâng hướng thẳng đứng lên trên tấm gỗ hợp với mặt đất nằm ngang một góc α, trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm. Tính lực nâng của người đó và phản lực của mặt đất lên tấm gỗ. Lấy g=10 m/s2.
Bài 6. Một người nâng một tấm gỗ nặng 30kg dài 1,5 m, lực nâng vuông góc với tấm gỗ và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc α=30o. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm. Tính lực nâng của người đó.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về quy tắc Momen lực cũng như những bài tập về momen lực. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về định nghĩa quy tắc momen lực này. Chúc các bạn học tốt
1 ha bằng bao nhiêu m2? Bảng quy đổi ha sang các đơn vị khác
Hecta là một đơn vị đo lường diện tích được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tuy đơn vị Mét vuông được thường xuyên sử dụng nhưng tại Việt Nam, thuật ngữ hecta cũng được sử dụng nhiều trong đo đạt. Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2, quy đổi như thế nào. Cùng Bamboo School tìm hiểu qua bài viết sau.

1 ha bằng bao nhiêu m2
Ha là gì?
Hecta là một đơn vị chuyên đo diện tích, xuất phát từ từ tiếng Pháp “hectare”. Trong văn bản tiếng Việt, nó thường được ghi là “héc-ta”, trong khi trên các văn bản quốc tế, được viết dưới dạng hectare tiếng Anh hoặc ký hiệu chính thức là ha. Mỗi hecta đại diện cho 10.000 mét vuông, và một hình vuông có chiều dài cạnh là 100m sẽ có diện tích là 1 hecta (100 * 100 = 10.000m2). Như vậy, bạn đã hiểu rõ về định nghĩa và quy đổi của hecta.

Ha là gì?
Ha Đơn Vị Gì? Dùng Để Làm Gì?
Hecta là một đơn vị đo diện tích và ký hiệu của nó là ha. Hecta được sử dụng rộng rãi trong đời sống và có ứng dụng trong các lĩnh vực như quy hoạch đô thị, quản lý đất đai, nông nghiệp, lâm nghiệp và trắc địa.
Hecta tượng trưng cho diện tích bằng 10.000 mét vuông. Việc sử dụng đơn vị này rất hữu ích khi đo lường các diện tích lớn, giúp tránh việc tạo ra quá nhiều chữ số không cần thiết trên văn bản hoặc trong quá trình đo đạc.

Ha Đơn Vị Gì? Dùng Để Làm Gì? 1 ha bằng bao nhiêu m2
Tóm lại, hecta là một đơn vị đo diện tích phổ biến và được sử dụng rộng rãi, mang lại tính tiện lợi và sự thuận tiện trong việc biểu thị các diện tích lớn.
Những Cách Quy Đổi Hecta Phổ Biến Nhất
Có nhiều cách quy đổi hecta phổ biến, đặc biệt trong ngữ cảnh quốc tế và đối với các đơn vị đo khác. Dưới đây là một số cách thường gặp:
Hectomet và Hecta:
- Hectomet (hm) là đơn vị đo thường được sử dụng trong ngành trắc địa để xác định độ dài.
- Quốc tế công nhận hectomet là một đơn vị đo trong Hệ đo lường quốc tế SI.
- Theo quy ước, 1 hecta (ha) = 1 hectomet vuông (hm²).
Ví dụ: 1 ha = 1 hm²
Lưu ý rằng trên thực tế, người ta thường sử dụng ký hiệu ha thay vì hm² khi nói về hecta.
1 ha bằng bao nhiêu m2?
Một hecta được xác định là 10.000 mét vuông, tức là 1ha = 10.000m². Giải thích này thường được mô tả theo hình học, trong đó, một hình vuông có kích thước các cạnh là 100m sẽ có diện tích là 10.000m², tương đương với 1 hecta.
Vì vậy, hecta và mét vuông luôn có mối quan hệ là 10.000 lần. Để quy đổi giữa hecta và mét vuông, bạn chỉ cần nhân hoặc chia cho 10.000.
1000m² Bằng Bao Nhiêu Hecta? – 1 ha bằng bao nhiêu m2
Dựa trên quy ước trên, khi quy đổi 1000m² ra hecta, bạn có thể sử dụng công thức: 1000m² / 10.000 = 0.1 ha. Vậy nên, 1000m² tương đương với 0.1 hecta.
1 Hecta Bằng Bao Nhiêu km²?
Khi quy đổi hecta sang km², bạn sẽ thu được kết quả là 1ha = 0.01 km².
1 Hecta Bằng Bao Nhiêu Sào?
Trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, đơn vị sào thường được sử dụng để đo diện tích đất, và cách quy đổi phụ thuộc vào khu vực:
- Bắc Bộ: 1ha ≈ 27.78 sào
- Trung Bộ: 1ha = 20 sào
- Nam Bộ: 1ha = 10 sào
1 Hecta Bằng Bao Nhiêu Mẫu?
Với đơn vị đo mẫu đất, quy đổi cũng phụ thuộc vào khu vực:
- Bắc Bộ: 1ha ≈ 2.778 mẫu
- Trung Bộ: 1ha = 2 mẫu
- Nam Bộ: 1ha = 1 mẫu

Những Cách Quy Đổi Hecta Phổ Biến Nhất – 1 ha bằng bao nhiêu m2
Bảng quy đổi ha sang các đơn vị khác
Hệ thống đo lường SI
- 1 ha = 0,01 km2
- 1 ha = 1 hm2
- 1 hecta = 100 a (are) = 100 dam2
- 1 ha = 10.000 m2
- 1 ha = 1.000.000 dm2
- 1 ha = 100.000.000 cm2
- 1 ha = 10.000.000.000 mm2
- 1 ha = 10^16 m2
- 1 ha = 10^22 nm2
Hệ mét Anh / Mỹ
- 1 hecta = 1,07 × 10-4 giáo xứ
- 1 hecta = 3,86 × 10-3 dặm² (dặm vuông)
- 1 ha = 0,02 trang trại (Homestead)
- 1 ha = 2,47 Acre (Mẫu Anh)
- 1 ha = 9,88 gốc (Rood)
- 1 hecta = 395,37 thanh vuông (Rod vuông)
- 1 hecta = 1076,39 Vuông
- 1 ha = 11.959,9 yr² (mét vuông)
- 1 hecta = 107.639,1 feet vuông (bộ vuông)
- 1 hecta = 15.500.030 in² (inch vuông)
Hệ thống đo lường của Nhật Bản
- 1 hecta = 3.025 tsubo
- 1 hecta = 1,000,333 Cho
- 1 ha = 10.083.330 Tan
- 1 ha = 100.833.300 se
Hệ thống đo lường cũ của Việt Nam
- 1 hecta = 2.778 Mẫu ở phía bắc
- 1 hecta = 2 mẫu miền Trung
- 1 ha = 1 mẫu miền Nam
- 1 hecta = 27.778 Sào bắc bộ
- 1 ha = 20.002 Sào miền Trung
- 1 hecta = 10 công (khu vực phía nam)
Mẹo Quy Đổi Hecta Sang Các Đơn Vị Đo Khác Nhanh Chóng
Quy đổi từ hecta sang các đơn vị đo khác có thể trở nên phức tạp, nhưng bạn có thể giảm bớt khó khăn bằng cách sử dụng các công cụ quy đổi trực tuyến. Đây là một số bước đơn giản để thực hiện quy đổi:
Sử dụng Công Cụ Trực Tuyến:
- Truy cập Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào.
- Gõ “quy đổi hecta sang [đơn vị muốn chuyển đổi]”.
- Kết quả sẽ hiển thị ngay trên trang kết quả tìm kiếm.
Ứng Dụng Di Động:
- Tải ứng dụng quy đổi đơn vị đo từ cửa hàng ứng dụng trên điện thoại của bạn.
- Mở ứng dụng và chọn các đơn vị cần quy đổi.
- Nhập giá trị hecta và nhận kết quả ngay lập tức.
Với sự tiện lợi của công nghệ, việc quy đổi đơn vị đo trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao chính xác trong các tính toán của mình.
Kết luận
Trên đây là những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi về việc quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m2. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn rõ ràng và giúp bạn tính toán một cách chính xác và hiệu quả trong cả học tập và công việc.
Khối lập phương là gì? Các dạng khối lập phương, đặc điểm và cách nhận biết
Khối lập phương là một khái niệm cơ bản trong hình học lớp 1 mà các bé cần phải nắm vững. Vậy đó là gì? Dạng khối này có những đặc điểm gì và cách nhận biết như thế nào? Bài viết sau đây hãy cùng Bamboo School. tìm hiểu về khối lập phương cũng như các đặc điểm nhận biết nó nhé!

Thế nào là khối lập phương?
Khối lập phương là khối đa diện đều, chúng có ba chiều và 6 mặt đều là hình vuông với nhau. Khối có tổng cộng 12 đoạn thẳng (gọi là cạnh) và 8 điểm gọi là đỉnh. Khi kết hợp 3 cạnh gặp nhau tại một đỉnh, chúng tạo ra một góc vuông. Ngoài ra, các đường chéo nối các đỉnh dối diện của nó gặp nhau tại một điểm duy nhất ở trung tâm của khối.

Khối lập phương là một trong những hình học cơ bản và đặc trưng. Nó có nhiều tên gọi khác nhau như khối lục diện vuông, hình hộp chữ nhật với các cạnh bằng nhau, hoặc hình khối mặt thoi vuông.
Một số đặc điểm của khối lập phương:
- Có tổng cộng 6 mặt phẳng có kích thước và hình dạng giống nhau.
- Các mặt đối xứng với nhau.
- Tổng cộng có 12 cạnh, và chúng có độ dài bằng nhau.
- Có đường chéo nối trung điểm của hai cạnh kề nhau trên một mặt bên.
- Tất cả các đường chéo của các mặt bên có độ dài bằng nhau.
- Có đường chéo nối hai đỉnh đối diện của khối lập phương.
- Tất cả các đường chéo của khối lập phương có độ dài bằng nhau.

Như vậy, có thể thấy đây là một hình khối đặc biệt, có nhiều tính chất đặc trưng. Việc nắm được các đặc điểm của khối lập phương sẽ giúp các bé dễ dàng nhận biết và phân biệt với các hình khối khác.
Đặc điểm tính chất của hình khối lập phương
Khối lập phương là một hình khối đặc biệt với những tính chất riêng biệt. Dưới đây là một số đặc điểm, tính chất chính:
- Khối lập phương có 6 mặt và 6 mặt này đều là hình vuông.
- Các cạnh của khối đều bằng nhau.
- Các góc của khối đều là góc vuông, bằng 90 độ.
- Vì các mặt của hình lập phương đều là hình vuông bằng nhau nên đường chéo của hình bên cùng đều bằng nhau
- Các mặt đối diện là những hình vuông đồng dạng và song song với nhau.
- Từ một đỉnh bất kỳ của khối lập phương, ta luôn vẽ được 3 cạnh

Nhận biết được các tính chất trên sẽ giúp các bé dễ dàng nhận ra được hình khối lập phương, phân biệt với các hình khối khác trong các bài tập về hình học.
Các dạng khối lập phương
Có hai dạng khối hình lập phương cơ bản:
Khối lập phương đều
- Đây là dạng khối có 6 mặt đều là hình vuông cân.
- Các cạnh của khối đều bằng nhau.
- Khối lập phương đều là dạng khối thường gặp nhất.
Khối lập phương 3d
Khối 3D là một hình học không gian ba chiều, một biểu tượng của sự đồng đều và đơn giản. Đặc trưng bởi sáu mặt phẳng hình vuông, mỗi mặt đều với nhau và tạo nên một khối có cạnh bằng nhau ở mọi hướng. Khả năng đối xứng và thuận tiện của nó làm cho nó trở thành một công cụ quan trọng trong việc mô hình hóa và thiết kế không gian 3D.

Ở dạng cơ bản nhất, khối lập phương thường được sử dụng để đại diện cho các đối tượng trong thế giới 3D, từ các công trình kiến trúc đến đối tượng trong các trò chơi máy tính. Đối với các nghệ sĩ đồ họa và thiết kế, dạng khối này là một công cụ linh hoạt để tạo ra và hiển thị các khối hình và cấu trúc đơn giản.
Như vậy, các bé cần lưu ý nhận biết sự khác nhau giữa lập phương đều và lập phương chiếu để tránh nhầm lẫn trong các bài tập.
Cách nhận biết
Để nhận biết một hình khối là khối lập phương, các bé cần dựa vào các dấu hiệu sau:
- Hình khối có đủ 6 mặt và các mặt đều là hình vuông.
- Các cạnh của hình khối bằng nhau hoặc không bằng nhau tuỳ theo là khối lập phương đều hay chiếu.
- Các góc của hình khối đều là góc vuông.
- Hai mặt đối diện nhau là hai hình vuông đồng dạng và song song với nhau.
- Từ một đỉnh bất kỳ luôn vẽ được 3 cạnh của hình khối.

Nếu hình khối thoả mãn tất cả các đặc điểm trên thì có thể khẳng định đó là khối lập phương.
Một số lưu ý khi nhận biết:
- Chú ý xem hình khối có đủ 6 mặt hay không, các mặt có phải là hình vuông không.
- Quan sát kỹ các cạnh xem có bằng nhau không, để phân biệt khối lập phương đều và chiếu.
- Chú ý các góc có phải là góc vuông hay không.
- Xem xét mối quan hệ giữa các cặp mặt đối diện, có song song không.
Một số dạng bài tập về khối lập phương cho bé lớp 1
Bài tập số 1
Tìm và khoanh tròn vào khối hình lập phương

Bài tập 2: Bé hãy khoanh tròn vào hình ảnh mang đặc điểm của khối lập phương sau đây:
Bé hãy khoanh tròn vật có hình lập phương

Bài tập 3: Bé hãy kể tên 6 loại đồ vật có hình dạng lập phương?
→ Đáp án: Hộp quà, viên xúc xắc, rubik, hộp giấy vệ sinh, thùng xốp, đồ chơi hình lập phương…
Bài tập 4: Bé hãy tìm đồ vật mang hình dạng của khối lập phương

→ Đáp án:
Hàng 1: Hộp quà
Hàng 2: Thùng gỗ
Hàng 3: Rubik
Bài tập 5: Trong các hình dưới đây, bé hãy cho biết có bao nhiêu hình khối lập phương?

→ Đáp án: 10 hình
Bài tập 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lập phương?

→ Đáp án: Viên rubik
Bài tập 7: Bé hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Hộp giấy là hình lập phương hay hình hộp chữ nhật?
- Tủ lạnh là hình lập phương hay hình hộp chữ nhật?
- Hộp sữa là hình khối lập phương hay hình hộp chữ nhật?
→ Đáp án:
- Hộp giấy có thể vừa là hình khối lập phương, vừa là hình hộp chữ nhật.
- Tủ lạnh là hình hộp chữ nhật.
- Hộp sữa có thể vừa là hình lập phương, vừa là hình hộp chữ nhật.
Kết luận
Khối lập phương là một hình khối cơ bản, xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống. Việc nắm chắc các khái niệm, đặc điểm, cách nhận biết sẽ giúp các bé hình thành nhận thức hình học tốt, phát triển tư duy không gian. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, đã giúp phụ huynh và các bé đã hiểu rõ hơn về dạng khối này để bé cần nắm vững ngay từ lớp 1. Chúc các bé học tốt môn Toán!
Axetilen – C2H2: Khái niệm, tính chất, phản ứng, cách nhận biết và bài tập ứng dụng
Axetilen – khí đất đèn, còn được biết đến với công thức hóa học C2H2, là một chất có sự đa dạng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Bài viết sau đây, Trong bài viết này, hãy cùng Bamboo School tìm hiểu rõ hơn khái niệm, tính chất và những ứng dụng quan trọng của axetilen để hiểu rõ hơn về axetilen và đóng góp của nó trong ngành công nghiệp.

Axetilen – C2H2 là gì? Công thức hóa học của Axetilen
Axetilen còn được gọi là etin, là một hydrocacbon không no, có công thức phân tử C2H2. Đây là một khí không màu, có mùi đặc trưng, dễ cháy và tan trong các dung môi hữu cơ.
Đặc điểm
- Axetilen là một hydrocacbon không no, có công thức phân tử C2H2.
- Là khí không màu, có mùi đặc trưng, dễ cháy và tan trong các dung môi hữu cơ.
- Trong phân tử axetilen, có 2 nguyên tử C liên kết đôi với nhau bằng 1 liên kết π và liên kết đơn với 2 nguyên tử H.

Công thức cấu tạo:
- Công thức phân tử: C2H2
- Công thức cấu tạo: H-C≡C-H, viết gọn HC ≡ CH.
Tính chất vật lý C2H2 – Axetilen
Axetilen là một chất khí không màu, không mùi ở nồng độ thấp. Khi nồng độ cao, axetilen có mùi giống như tỏi hoặc hành tây. Dưới đây là một số tính chất vật lý của axetilen:
Trạng thái và màu sắc
- Ở điều kiện thường, axetilen là khí không màu.
- Nhiệt độ sôi: -84,7°C. Do đó, ở nhiệt độ phòng, axetilen là chất khí.
- Áp suất hơi ở 20°C: 44 atm.
Mùi
- Ở nồng độ thấp, axetilen không có mùi.
- Nhưng khi tăng nồng độ lên, C2H2 sẽ có mùi giống như tỏi hoặc hành tây.
- Mùi của axetilen giúp nhận biết sự rò rỉ khí axetilen.
Tính tan
- Axetilen hòa tan trong nước, cồn, ête và các dung môi hữu cơ khác.
- Độ hòa tan trong nước ở 20°C là 1,2 g/100 ml nước.
- Tính tan trong các dung môi hữu cơ giúp dễ dàng tinh chế và làm sạch.
Tính cháy
- Axetilen là chất rất dễ cháy, dễ nổ khi pha với không khí hoặc ôxy.
- Nhiệt độ tự cháy trong không khí là 305°C.
- Khi đốt, ngọn lửa axetilen rất nóng, có thể đạt tới nhiệt độ 3100°C.
- Do tính chất dễ cháy nổ, cần cẩn thận khi sử dụng và bảo quản.

Tính chất hóa học C2H2 – Axetilen
Axetilen là một hydrocacbon không no, nên rất dễ phản ứng với các chất khác. Dưới đây là một số phản ứng hóa học điển hình:
Phản ứng cháy (tác dụng với oxi)
Tương tự như các hidrocarbon khác như metan, etilen,… axetilen khi đốt cháy trong không khí sẽ tạo ra cacbonic và hơi nước.
2 C2H2 + 5 O2 (t°) → 4 CO2 + 2 H2O
Phản ứng cộng của Axetylen
Axetilen tham gia vào quá trình phản ứng cộng với halogen, hidro halogenua (như HCl, HBr,…), và AgNO3 trong môi trường amoniac.
Phản ứng cộng với halogen:
HC≡CH + Br–Br → Br–CH=CH–Br
Br–CH=CH–Br + Br–Br → Br2CH–CHBr2
Phản ứng cộng với hidro halogen:
HC≡CH + HBr → CH2=CHBr
Phản ứng cộng với bạc nitrat trong môi trường NH3
HC≡CH + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng + NH4NO3
Phản ứng trùng hợp
Các phân tử C2H2 có thể kết hợp với nhau trong phản ứng trùng hợp và tạo thành polime.
nHC≡CH (t°, xt, p) → (–HC=CH–)n
Phản ứng hidrat hóa
Axetilen tham gia vào quá trình hidrat hóa với sự có mặt của xúc tác axit sulfuric, tạo thành sản phẩm cuối cùng là axit axetic, như được mô tả trong sơ đồ dưới đây:
HC≡CH + H2O(H2SO4) → H–CH=CH–H → CH3COOH
Phản ứng cộng
HC≡CH + Br2 → Br-CH=CH—Br (đibrometilen)
HC≡CH + 2 Br2 → Br2CH-CHBr2 (tetrabrometan)

Cách điều chế axetilen
Có 3 phương pháp chính để điều chế C2H2:
Sử dụng Canxi Cacbua (CaC2):
Axetilen được sản xuất thông qua phản ứng của canxi cacbua với nước, theo phương trình:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Cho Cacbon Tác Động với Hidro (Hồ Quang Điện):
Axetilen cũng có thể được tạo ra thông qua phản ứng của cacbon với hidro khi có ánh sáng điện, theo phương trình:
2C + H2 → C2H2 (hồ quang điện)
Nhiệt Phân Metan (CH4):
Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh, tạo ra axetilen theo phương trình:
2CH4 → C2H2 + 3H2 (Điều kiện: 1500 °C)

Nhiệt Phân Metan (CH4):
Ứng dụng axetilen
Axetilen, với đa dạng tính chất và ứng dụng, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và sản xuất. Dưới đây là một số ứng dụng nổi bật:
Hàn Xì:
- C2H2 được sử dụng làm nhiên liệu trong quá trình hàn cắt kim loại, đặc biệt là trong đèn xì oxi-axetilen. Khi cháy trong không khí, nó tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ cao lên đến 3000 độ, giúp hàn và cắt kim loại một cách hiệu quả.

Nguyên Liệu Sản Xuất Hóa Chất:
- Axetilen là nguyên liệu chính để sản xuất nhiều hợp chất hóa học quan trọng, bao gồm poli (vinyl clorua) được sử dụng trong sản xuất nhựa PVC, cao su, axit axetic và nhiều sản phẩm khác.
Sản Xuất Monome và Polime:
- Axetilen được sử dụng để sản xuất các monome, làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp polime. Các sản phẩm cuối cùng bao gồm sợi tổng hợp, cao su, muội than, và nhiều vật liệu tổng hợp khác.
Sản Xuất Axit Axetic và Rượu Etylic:
- Axetilen tham gia các quá trình hóa học để sản xuất axit axetic và rượu etylic, hai hợp chất có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa chất.

Chế Tạo Chất Hóa Học:
- Axetilen được sử dụng làm nguyên liệu chế tạo nhiều chất hóa học khác, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất nhiều sản phẩm công nghiệp và hóa phẩm khác nhau.
Với những ứng dụng đa dạng này đã chứng minh vai trò quan trọng trong nền kinh tế và công nghiệp hiện đại.
Phân biệt axetilen, metan và etilen
Axetilen
- Công thức: C2H2
- Cấu trúc: liên kết π
- Tính chất: khí không màu, không mùi, dễ cháy
- Ứng dụng: hàn, cắt kim loại; tổng hợp hợp chất hữu cơ
Metan
- Công thức: CH4
- Cấu trúc: liên kết đơn
- Tính chất: khí không màu, không mùi, ít phản ứng hóa học
- Ứng dụng: nhiên liệu đốt, nguyên liệu hóa học
Etilen
- Công thức: C2H4
- Cấu trúc: liên kết đôi
- Tính chất: khí không màu, có mùi ngọt, dễ cháy
- Ứng dụng: tổng hợp nhựa polyetylen, cao su tổng hợp
Như vậy, các chất khí hydrocacbon C1, C2 có cấu trúc và tính chất khác nhau, dẫn tới ứng dụng cũng khác nhau.
Cách nhận biết hợp chất axetilen
Để nhận biết axetilen, có thể dựa vào các tính chất sau:
- Là khí không màu ở điều kiện thường.
- Có mùi đặc trưng giống tỏi, hành tây khi nồng độ cao.
- Tan trong nước, cồn, ête.
- Cháy trong không khí hoặc O2
Phương pháp nhận biết
Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể.
Bước 2: Lựa chọn thuốc thử.
Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết theo các bước sau:
- Đánh số thứ tự các lọ hóa chất.
- Tiến hành nhận biết.
- Ghi nhận hiện tượng.
- Viết phương trình hoá học
| Chất cần nhận | Loại thuốc thử | Hiện tượng | Phương trình hóa học |
| Metan (CH4) | Khí Clo | Mất màu vàng lục của khí Clo. | CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl |
| Etilen (C2H4) | Dung dịch Brom | Mất màu vàng nâu của Dung dịch Brom. | C2H4 + Br2 → C2H4Br2 |
| Axetilen (C2H2) | – Dung dịch Brom
– AgNO3/NH3 |
– Mất màu vàng nâu của Dung dịch Brom.
– Có kết tủa vàng |
– C2H2 + Br2 → C2H2Br4
– C2H2 + AgNO3 + NH3 → NH4NO3 + C2Ag2 |
Bài tập về axetilen SGK kèm gợi ý đáp án
Bài 1. Chất khí nào sau đây được dung làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?
- cacbon monooxit.
- etilen.
- metan.
- axetilen.
Lời giải:
Đáp án D
Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000oC. Vì vậy, axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn, cắt kim loại.
Bài 2. Chọn nhận định đúng nhất trong số các nhận định sau:
Ở điều kiện thường:
- Metan, axetien đều làm mất màu dung dịch brom.
- Etilen, cacbonđioxit đều làm mất màu dung dịch brom.
- Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
- Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải:
Đáp án D
Loại A, B, C vì CH4; CO2 không làm mất màu dung dịch brom.
Bài 3: Biết rằng 4,48 lít khí etilen ở đktc làm mất màu 50 ml dung dịch brom aM. Nếu thay khí etilen bằng axetilen thì 4,48 lít axetilen đktc làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom aM?
- 50 ml.
- 500 ml.
- 100 ml.
- 150 ml.
Lời giải:
Đáp án C
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,2……0,2 mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,2………0,4 mol

Bài 4: Cho 5,6 lít axetilen ở đktc phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 0,8M. Giá trị của V là
- 62,5 ml.
- 625 ml.
- 312,5 ml.
- 31,25 ml.
Lời giải:
Đáp án B

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,25…..0,5 mol

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thì thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là
- C2H2.
- C2H4.
- C2H6.
- C3H6.
Lời giải:
Đáp án A
Ta có:

Trong 4 đáp án, chỉ có đốt cháy C2H2 cho
![]()
→ chọn A.
Bài 6. Một hiđrocacbon X thuộc cùng dãy đồng đẳng với C2H2. Biết X có tỉ khối hơi so với metan bằng 2,5. Công thức phân tử của X là
- C3H4.
- C4H6.
- C5H8.
- C3H6.
Lời giải:
Đáp án A
MX = 2,5.16 = 40.
Vậy X là C3H4 thỏa mãn.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí A gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là
- 30% và 70%.
- 50% và 50%.
- 40% và 60%.
- 45% và 55%.
Lời giải:
Đáp án C
Đặt số mol CH4 và C2H2 lần lượt là x và y (mol)

Phương trình hóa học:

→ x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,15.
Ở cùng điều kiện tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

Bài 8. Cho 0,78 gam axetilen vào 100 ml dung dịch brom có nồng độ 0,7M. Hỏi hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Màu nâu đỏ của nước brom mất màu hoàn toàn.
- Màu nâu đỏ của nước brom bị nhạt đi.
- Không có hiện tượng gì.
- Dung dịch brom bị mất màu, sau đó lại đậm dần lên.
Lời giải:
Đáp án B

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,03 ……0,06 mol
Vậy sau phản ứng vẫn còn Br2 dư, do đó hiện tượng quan sát được:
Màu nâu đỏ của nước brom bị nhạt đi.
Bài 9. Cho hỗn hợp Y gồm C2H4 (0,1 mol); C2H2 (0,2 mol); và H2 (0,5 mol). Nung nóng hỗn hợp Y với bột Ni cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần dùng thể tích oxi (ở đktc) là
- 23,52 lít.
- 11,2 lít.
- 24,2 lít.
- 56 lít.
Lời giải:
Đáp án A
Đốt cháy Z tương đương như đốt cháy Y
Phương trình hóa học:

Bài 10: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH4; C2H4; C2H2 vào lượng dư dung dịch brom thấy có 2,24 lít khí thoát ra và có 80,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Phần trăm thể tích của CH4; C2H4; C2H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (biết thể tích các khí đều đo ở cùng đktc)
- 20%; 20% và 60%.
- 25%; 25% và 50%.
- 30%; 30% và 40%.
- 50%; 25% và 25%.
Lời giải:
Đáp án B
Gọi số mol của CH4; C2H4 và C2H2 lần lượt là x, y và z (mol)

Cho hỗn hợp khí vào dung dịch brom dư:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
y y mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Z 2z mol

Khí thoát ra là CH4
Thay x = 0,1 vào (1) có y + z = 0,3 (3)
Từ (2) và (3) giải hệ phương trình được y = 0,1 và z = 0,2.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cùng là tỉ lệ về số mol

%VC2H2 = 100% – (25% + 25%) = 50%.
Kết luận
C2H2 là một hydrocacbon không no, có cấu trúc phân tử với một liên kết π. Đây là chất khí không màu, có mùi đặc trưng và rất dễ cháy. Nó tham gia nhiều phản ứng hóa học quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi sử dụng và bảo quản axetilen vì tính chất dễ cháy, dễ nổ của nó.
Đại từ trong tiếng anh là gì? Các loại đại từ trong tiếng anh, nguyên tắc sử dụng và các dạng bài tập về đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh là một kiến thức cơ bản và quan trọng đối với những bạn học tiếng Anh. Vậy đại từ ở trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Có những loại đại từ nào? Cách sử dụng nó ra sao? Hãy cùng Bamboo School tìm hiểu chi tiết phần kiến thức này qua bài viết sau đây.

Đại từ trong tiếng anh
Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Đại từ trong tiếng Anh là những từ được dùng để xưng hô hoặc thay thế cho danh từ chỉ người, đồ vật hoặc mệnh đề nhằm giúp người đọc hoặc người nghe hiểu rõ đối tượng đang được đề cập.

Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Sử dụng đại từ giúp tránh sự lặp lại quá nhiều từ trong văn bản, tạo nên một lối viết mạch lạc hơn. Đồng thời, đại từ cũng thường được áp dụng để thay thế cho tính từ và động từ trong câu, nhằm tránh tình trạng lủng củng ngôn ngữ khi diễn đạt.
Đại từ trong tiếng Anh được viết tắt là gì?

Từ viết tắt của đại từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ có nghĩa là Pronouns. Ký hiệu viết tắt của đại từ là P.
Ví dụ về câu sử dụng đại từ là:
Mary wants to buy a new refrigerator because her current refrigerator is too old.
Tổng cộng có bao nhiêu các loại đại từ trong tiếng Anh?
Trong tiếng Anh có tổng cộng 7 đại từ. Đặc điểm cụ thể của từng loại đại từ như sau là:
Đại từ nhân xưng

Các loại đại từ trong tiếng Anh – Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng (Pronouns) trong tiếng Anh được sử dụng để thay thế cho các từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc. Thông thường, chúng được áp dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, và được chia thành 3 ngôi. Khi đứng đầu câu làm chủ ngữ, đại từ nhân xưng sẽ quyết định cách chia động từ trong câu.
Đại từ sở hữu (còn gọi là Possessive pronoun)
Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường xuất hiện trong câu kèm theo tính từ sở hữu. Những từ này có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ngoài ra, trong một số trường hợp, đại từ sở hữu cũng có thể đứng sau giới từ, được gọi là sở hữu kép.
Đại từ sở hữu ở trong tiếng Anh được chia làm 2 loại là đại từ số nhiều và đại từ số ít.
- Đại từ sở hữu số ít:
– Đại từ ở ngôi thứ nhất là mine.
– Đại từ ở ngôi thứ 2 là your.
– Đại từ ở ngôi thứ 3 gồm his và her.
- Đại từ sở hữu số nhiều:
– Đại từ ở ngôi thứ nhất: ours.
– Đại từ ở ngôi thứ hai: yours.
– Đại từ ở ngôi thứ ba: theirs.
Đại từ chỉ định – Đại từ trong tiếng Anh phổ biến

Đại từ chỉ định thực hiện vai trò biểu thị danh từ chỉ người hoặc vật đã được đề cập trước đó. Để hiểu rõ hơn nghĩa của từng đại từ, quan trọng nhất là đặt chúng vào ngữ cảnh cụ thể của câu. Trong một câu, đại từ chỉ định có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Một số đại từ chỉ định là: This, that, those, these…
Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn (còn gọi là interrogative pronouns) trong tiếng Anh được sử dụng để đặt câu hỏi và thường xuất hiện ở đầu câu. Các đại từ này bao gồm ai (who), cái gì (what) và ai (whose). Đặc biệt, đại từ whose không chỉ được coi là đại từ nghi vấn mà còn được sử dụng như một đại từ sở hữu.
Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh có chức năng làm cầu nối giữa hai hoặc nhiều mệnh đề. Thông thường, chúng được sử dụng để kết nối một mệnh đề chính với một mệnh đề quan hệ trong câu. Các đại từ phổ biến bao gồm: What, who, which, whom, that.
Đại từ bất định (còn gọi là Indefinite pronouns)
Đại từ bất định là đại từ trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ một nhóm người hoặc sự vật mà không đề cập đến danh tính cụ thể. Loại đại từ này có thể được sử dụng ở cả dạng số ít và số nhiều. Cụ thể:
- Đại từ bất định số ít bao gồm: another, much, either, other, neither, one, anyone, anybody, somebody, something, anything, everybody, no one, everything, nothing, each, everyone, someone, nobody.
- Đại từ bất định số nhiều bao gồm: many, few, both, several, other.
- Ngoài ra, có những đại từ bất định có thể sử dụng cả cho số nhiều và số ít như: more, any, some, none, all, most.
Đại từ phản thân

Trong câu, đại từ phản thân được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ đều tham chiếu đến một người hoặc một vật. Điều quan trọng là đại từ phản thân không bao giờ xuất hiện ở vị trí đầu câu như làm chủ ngữ, mà thay vào đó, chúng thường xuất hiện làm tân ngữ để chỉ rõ người hoặc vật thực hiện và đồng thời chịu hành động của họ.
Một số đại từ phản thân phổ biến bao gồm Myself, Himself, Yourself, Herself, Itself, Yourselves, Themselves…
Các đại từ nhân xưng có trong tiếng Anh và cách dùng chúng

Những đại từ nhân xưng có trong tiếng Anh bao gồm:
- Ngôi đầu tiên bao gồm đại từ I và We. Đại từ I được sử dụng khi chỉ đến một người, còn We được dùng để chỉ đến nhiều người. Trong vai trò chủ ngữ, cả I và We đều có thể được sử dụng. Khi chuyển sang vai trò tân ngữ, I sẽ thay đổi thành Me, trong khi We sẽ chuyển thành Us.
- Ngôi thứ hai chỉ có đại từ You. Đại từ này không phụ thuộc vào số ít hay số nhiều và không quan trọng liệu nó đang làm chủ ngữ hay tân ngữ, bởi trong các trường hợp, nó đều ở dạng You.
- Ngôi thứ ba bao gồm các đại từ She, He, It, They. Khi làm tân ngữ, có sự biến đổi là: He thành Him, She thành Her, It vẫn giữ nguyên dạng của mình và They chuyển thành Them.
Một số nguyên tắc chung khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh

- Không sử dụng dấu phẩy trên đại từ sở hữu (‘).
Ví dụ:
Câu đúng: The red bag is hers. Không đúng: The red bag is her’s.
- Động từ theo sau các đại từ nhân xưng phải được chia theo danh từ mà đại từ thay thế.
Ví dụ: Those laptops are modern. They look very expensive. Động từ “look” ở đây phải được chia theo danh từ “those laptops”.
Một số đại từ luôn ở dạng số ít, thế nên động từ cũng phải ở dạng số ít. Các đại từ đó là: I, he, she, everybody, everyone, anyone, anybody, nobody, no one, someone, somebody, either, each, neither…
Ví dụ: She is very beautiful.
- Đại từ trong tiếng Anh là nhóm từ chỉ đến người hoặc vật, thường được sử dụng như một thay thế cho một danh từ. Chúng có khả năng đóng vai trò như chủ ngữ khi đứng đầu câu, làm tân ngữ khi đứng sau động từ hoặc có thể đặt sau danh từ để tăng cường sự nhấn mạnh. Đây được gọi là đại từ phản thân.
Bài tập đại từ trong tiếng Anh

- I can see Alex. ______ is waiting for the Paris plane.
- I
- She
- His
- He
- The men is speaking to the women. He is talking to ______ .
- them
- they
- him
- he
- I haven’t got a book. Father has got ______ .
- him
- her
- it
- them
- We are late. The boss will get angry with ______ .
- we
- they
- us
- I
- There is some water. I’d like to drink ______ .
- they
- it
- them
- its
- ______ children are looking for their ball.
- That
- Those
- This
- They
- Please hand me ______ book.
- that
- these
- it
- them
- Father is calling Peter and me. He wants ______ .
- A) we
- B) us
- C) them
- D) him
- Alex dropped some books, so I picked ______ up for her.
- A) them
- B) it
- C) its
- D) they
Trên đây là bài viết tổng hợp lại tất cả kiến thức về đại từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua những thông tin này từ Bamboo School sẽ giúp bạn tăng thêm level tiếng Anh của mình. Chúc bạn học tập thật tốt.