.
.
.

Mô là gì? Phân loại các loại mô và chức năng các loại mô

Mô là gì? Phân loại các loại mô và chức năng các loại mô

Chương trình môn sinh học lớp 8 có rất nhiều kiến thức hay và bổ ích. Một trong số đó mô và để hiểu chi tiết nhất về sự hình thành của mô trong cơ thể, chức năng của nó. Hãy xem hết bài viết sau đây nhé!

Mô là gì? 

Mô là gì?

Khái niệm: Cơ thể con người và động vật là một hệ thống nhất, toàn vẹn. Chúng ta có thể hiểu rằng cơ thể chia thành nhiều mức độ tổ chức khác nhau, với mức độ lớn chính là cơ thể rồi đến các hệ thống cơ quan, cơ quan, mô, tế bào và phân tử. Trong đó, tế bào là đơn vị sống cơ bản nhất để hình thành cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sống. Tuy nhiên, cơ thể đa bào hiếm khi chỉ có duy nhất một tế bào đơn độc thực hiện một chức năng nào đó, mà thường là một tập hợp tế bào cùng nhau thực hiện chức năng của cơ thể, đó chính là mô.

Có mấy loại mô chính? Chức năng của mỗi mô

Trong cơ thể sống có 4 loại mô chính, được phân chia như sau:

 4 loại mô chính

Mô biểu bì

Gồm các tế bào xếp rất sát với nhau, phủ ngoài cơ thể như da, hoặc lót trong các cơ quan rỗng như ống hệ tiêu hóa, dạ con hay ở bóng đái… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết chất thải. Loại mô này sẽ tiết ra những chất cần thiết hoặc lấy đi những chất không tốt, để nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể của bạn

Mô cơ

Đây là các loại mô đặc biệt hơn một chút, chúng có chức năng co giãn tạo nên sự vận động. Có 3 loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim:

  • Mô cơ vân: dưới sự kích thích của hệ thần kinh, các sợi cơ sẽ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động. 
  • Mô cơ trơn: Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan và chế độ cử động ngoài ý muốn của con người. 
  • Mô cơ tim: chỉ phân bố ở tim và có cấu tạo tương tự như cơ vân, nhưng có cơ chế tham gia vào cấu tạo và hoạt động co bóp của tim nên cũng hoạt động giống cơ trơn, ngoài ý muốn của con người. 

Mô liên kết

Có mặt ở tất cả các loại mô và có nhiệm vụ liên kết các mô lại với nhau. Có hai loại mô liên kết:

  • Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có chức năng chính là vận chuyển các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. 
  • Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, sụn, xương. Mô sợi có ở hầu hết các cơ quan và chức năng là  đệm cơ học, đồng thời cũng chuyển dẫn các chất dinh dưỡng . 

Ngoài ra còn có mô liên kết dạng sợi, chúng vừa có chức năng vận chuyển dinh dưỡng vừa có chức năng cơ học.

Mô thần kinh

Bao gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm. Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích từ môi trường, xử lý thông tin và điều hòa cho hoạt động các cơ quan để đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường của bạn.

So sánh điểm khác nhau và giống nhau của các loại mô

Mô là gì?

Giống và khác nhau của mô biểu bì và mô liên kết

Giống nhau: là tập hợp các tế bào chuyên hóa, chúng đều có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng chuyển hóa như nhau.

Khác nhau:

Mô biểu bì

  • Bao bọc mặt ngoài cơ thể như da hay lót mặt trong các cơ quan rỗng như: ruột, mạch máu, dạ con …
  • Các tế bào sắp xếp sít nhau trong mô.
  • Chức năng: bảo vệ, che chở cho cơ thể, các cơ quan.

Mô liên kết:

  • Kết nối các cơ quan hay cấu tạo mô máu, mô mỡ, mô sụn, mô xương.
  • Các tế bào nằm rải rác và cách rời nhau.
  • Chức năng: ổn định vị trí của các cơ quan (mô sợi), dinh dưỡng (mô mỡ, mô máu) hoặc bảo vệ và chống đỡ cơ thể (sụn, mô xương).

Giống và khác nhau của mô cơ và mô thần kinh

Giống và khác nhau của mô cơ và mô thần kinh

Giống nhau: Đây đều là hai loại mô động vật. Chúng được tạo thành từ các tế bào. Cả hai đều có mặt trên khắp cơ thể.

Khác nhau: 

  • Mô cơ là mô mà động vật chuyên dùng để co lại
  • Mô thần kinh lại có tác dụng để động vật chuyên dùng để giao tiếp. 

Bài tập trắc nghiệm về mô để củng cố kiến thức

Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng?

A, Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng

C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau

Đáp án: D

Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Đáp án: C

Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì?

A. Mô thần kinh

B. Mô cơ

C. Mô liên kết

D. Mô biểu bì

Đáp án: C

Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại?

A. Mô máu

B. Mô cơ trơn

C. Mô xương

D. Mô mỡ

Đáp án: B

Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô?

A.5 loại      B. 4 loại

C. 3 loại      D. 2 loại

Đáp án: C

Câu 6. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có một nhân

B. Có vân ngang

C. Gắn với xương

D. Hình thoi, nhọn hai đầu

Đáp án: A

Câu 7. Nơron là tên gọi khác của

A. tế bào cơ vân.

B. tế bào thần kinh.

C. tế bào thần kinh đệm.

D. tế bào xương.

Đáp án: B

Câu 8. Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng?

  1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
  2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác
  3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
  4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng

A. 1, 4                     B. 1, 3, 4                      C. 2, 3                     D. 2, 4

Đáp án: A

Câu 9. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan?

A. Mô cơ

B. Mô thần kinh

C. Mô biểu bì

D. Mô liên kết

Đáp án: D

Câu 10. Trong cơ thể người có mấy loại mô chính?

A. 5 loại      B. 2 loại

C. 4 loại      D. 3 loại

Đáp án: C

Xem thêm:

Kết luận

Với bài viết trên đây, Bamboo School đã tìm hiểu và giúp bạn trả lời chi tiết nhất cho câu hỏi “Mô là gì?” và chức năng của từng loại. Hy vọng với bài viết trên đây sẽ bổ ích cho quá trình tìm hiểu kiến thức và học tập của bạn.

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn và
Đặt lịch tham quan