Trong cuộc sống hàng ngày, chỉ cần nhắc đến Muối thôi thì chắc chắn hầu hết mọi người đều biết đến một số công dụng cũng như hình dung ngay được mùi vị của chất này. Riêng xét theo cái nhìn của khoa học thì muối có tên hóa học là Natri Clorua (NaCl). Và để các em hiểu chi tiết hơn về muốn trong hóa học lớp 9 – hoá THCS thì hãy xem hết bài viết sau đây nhé!
Định nghĩa và phân loại muối
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit khác.
Tính chất hoá học của muối
Muối làm đổi màu quỳ tím
Muối có tính axit mạnh hơn sẽ làm quỳ tím hóa đỏ nếu muối có tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.
Muối tác dụng với kim loại
Công thức: Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit: muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.
Muối tác dụng với axit
Công thức: Muối + axit → muối mới + axit mới
HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit đó là muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.
Muối tác dụng với bazơ
Công thức: Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2
Điều kiện: Sau phản ứng có 1 chất không tan
Muối tác dụng với muối
Công thức: Muối + muối → 2 muối mới
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối gồm có:
- 2 muối ban đầu phải tan.
- 1 hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không tan.
Phản ứng nhiệt phân
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3 ->CaO + CO2
Phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần hóa học của chúng để tạo ra những hợp chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi
2NH4NO3 + BaCl2 → 2NH4Cl + Ba(NO3)2
Tính tan của muối
Độ tan của muối ở trong nước là số gam muối hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
[wptb id=7045]Hướng dẫn giải bài tập tính chất hoá học của muối trong SGK
Bài 1 trang 33 sgk Hóa 9
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí;
b) Chất kết tủa.
Viết phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta chọn các muối cacbonat hoặc muối sunfit tác dụng với axit mạnh.
Thí dụ: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
b) Ta dựa vào bảng tính tan của muối để chọn các muối không tan (BaSO4, AgCl, BaCO3…) hoặc bazơ không tan, từ đó tìm ra muối và chất tham gia phản ứng còn lại, thí dụ:
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Bài 2 trang 33 sgk Hóa 9
Có 3 lọ dung dịch bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3
Xuất hiện chất kết tủa trắng AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl
Bài 3 trang 33 sgk Hóa 9
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH;
b) Dung dịch HCl;
c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Cả hai muối tác dụng với dung dịch NaOH vì sản phẩm tạo thành có Mg(OH)2, Cu(OH)2 không tan,
Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
b) Không có muối nào tác dụng với dung dịch HCl vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.
c) Chỉ có muối CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 vì sản phẩm tạo thành có AgCl không tan.
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2
Bài 4 trang 33 sgk Hóa 9
Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không.
[wptb id=7046]Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
[wptb id=7047]Phương trình hóa học của các phản ứng:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓
Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4↓
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
Các dạng bài tập về tính chất hoá học của muối
Do tính chất hóa học của muối khá phức tạp, vì vậy cách để nhớ được bài học ký hơn là cần làm bài tập nhiều và lặp đi lặp lại.
Dạng bài: Chất dư chất hết
Bước 1: Tính số mol mỗi thấy tham gia phản ứng.
Bước 2: Ta có 2 tỉ lệ:
- A= mol chất X trong đề bài/ hệ số chất X trong phản ứng
- B= mol chất Y trong đề bài/ hệ số chất Y trong phản ứng
=> So sánh A và B, số nào có giá trị nhỏ hơn thì chất đó đã phản ứng hết.
Bước 3: Tính lượng các chất khác theo phản ứng hết.
Bước 4: Tính lượng chất dư bằng cách lấy lượng chất ban đầu trừ đi lượng chất đã tham gia phản ứng.
Các dạng bài tập thường gặp về tính chất hóa học của muối
Dạng bài nhận biết chất
a/ Hãy nhận biết 3 ống nghiệm có chứa NaCl, NaOH, Na2SO4 bằng phương pháp hóa học trong Bài 9.
b/ Có 6 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. hãy dùng quỳ tím để nhận biết.
Dạng bài hoàn thành phản ứng hóa học
Hoàn thành các phản ứng sau (nếu có) và cho biết các phản ứng này có phải phản ứng trao đổi hay không?
a/ MgCl2 + NaNO3 …
b/ MgCl2 + NaNO3 …
c)… + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Dạng bài sơ đồ phản ứng
Dạng bài này xuất hiện khá nhiều trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, nếu làm được bài này, bạn sẽ có thể ghi nhớ được tất tần tật tính chất hóa học của muối.
a/ Fe(NO3)3 –> Fe(OH)3 –> Fe2O3 –> FeCl3 –> Fe –> FeCl2 –> AgCl
b/ Na –> Na2O –> Na2SO3 –> NaCl –> NaOH –> Fe(OH)3 –> Fe2O3 –> Fe2(SO4)3
Trên đây là kiến thức cô đọng nhất về tính chất hóa học của muối. Vì muối có tính chất khá đa dạng nên sẽ làm các bạn lúng túng khi làm bài tập, do đó hãy dành thời gian để làm bài tập nhiều hơn.
Sơ đồ tư duy tính chất hoá học của muối
Xem thêm :
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Ví dụ tính chất hóa học kim loại
- Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ nhất
- m, M trong hóa học là gì? Tổng hợp công thức liên quan và các dạng bài tập tính m,M,n
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu tất tần tật những kiến thức chi tiết nhất về khái niệm và tính chất hóa học của muối. Và để nhớ kiến thức lâu hơn thì các bạn đừng quên chăm chỉ làm bài tập nhé! Chúc các bạn nắm vững kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp đạt kết quả cao như bạn mong muốn.