.
.
.

Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các bài tập cơ bản có giải

Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các bài tập cơ bản có giải

Công thức tính nồng độ dung dịch là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hoá học lớp 8. Nắm rõ phần kiến thức này, các em học sinh sẽ có được nền tảng vững chắc để củng cố và hỗ trợ cho những chương trình Hoá học cao hơn. Biết được điều đó, Bamboo đã nhanh tay tổng hợp những điều cần lưu ý về nồng độ phần trăm và nồng độ mol trong nội dung này kèm bài tập có lời giải bên dưới. Cùng nhau xem lại và luyện tập các em nhé!

Nồng độ dung dịch là gì?

Dung dịch gồm chất tan và dung môi. Nồng độ dung dịch là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định.

Nồng độ có thể tăng bằng cách thêm chất tan vào dung dịch, hoặc giảm lượng dung môi. Ngược lại, nồng độ có thể giảm bằng cách tăng thêm dung môi hay giảm chất tan.

Khi dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan thì ta gọi đó là dung dịch bão hòa, khi ấy dung dịch có nồng độ cao nhất (Gọi là điểm bão hòa, điểm bão hoà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ môi trường, bản chất hoá học của dung môi và chất tan). Ví dụ như điểm bão hòa của muối NaCl tại áp suất 1atm ở 20 độ C là 35,9g/100ml, còn ở 60 độ C là 37,1g/100ml

Phân loại nồng độ dung dịch:

  • Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%)
  • Nồng độ mol (kí hiệu CM)
  • Nồng độ molan (kí hiệu Cm)
  • Nồng độ phần mol (Kí hiệu [latex] \chi [/latex]) và nồng độ đương lượng (kí hiệu CN)

Nồng độ dung dịch là gì?

Công thức tính nồng độ dung dịch

Công thức tính nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Ví dụ: Dung dịch NaOH 20% nghĩa là cứ 100g dung dịch thì có 20g NaOH tan trong đó.

Nồng độ phần trăm theo thể tích biểu thị số ml chất tan có trong 100ml dung dịch.

Ví dụ: Ancol etylic 70o nghĩa là trong 100ml dung dịch rượu này cần có 70ml C2H5OH nguyên chất và 30ml H2O.

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất:

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất:

Trong đó:

  • C%: Nồng độ phần trăm
  • mct: Khối lượng chất tan
  • mdd: Khối lượng chất tan
  • mdm: Khối lượng dung môi
  • d: Khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

Công thức tính nồng độ dung dịch

Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol (kí hiệu CM) là đại lượng cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Ví dụ: Dung dịch chứa CaCl 0,2 (mol/l) nghĩa là cứ 1l dung dịch thì có 0.2 mol CaCl tan trong đó.

Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích (quy đổi về đơn vị lít), khối lượng (quy đổi về số mol) và thể tích, công thức tính nồng độ mol được xác định như sau:

Công thức tính nồng độ mol

Trong đó:

  • CM: Nồng độ mol (mol/l)
  • nct: Số mol của chất tan
  • Vdd: Khối lượng chất tan (đổi sang đơn vị lít)

Mối quan hệ giữa các nồng độ dung dịch

  • Giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm:Giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm: 
  • Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ phần trăm:

Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ phần trăm:

  • Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ mol:

 

Giữa nồng độ đương lượng và nồng độ mol:

Trong đó: 

  • C%: Nồng độ phần trăm
  • CM: Nồng độ mol
  • CN: Nồng độ đương lượng
  • D: Đương lượng (g)
  • d: Khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)
  • M: Khối lượng phân tử chất tan
  • n: Số điện tích mà 1 chất trao đổi hoặc số e mà 1 chất trao đổi

Một số bài tập tính nồng độ dung dịch

Bài tập về nồng độ mol

Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri Clorua trong 4,2l dung dịch?

Lời giải:

Từ dữ kiện của đề bài, ta xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

 

 = 0,179 (mol/l)

Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2l nước.

Lời giải:

Số mol của KMnO4 (n) = mct / M = 3,4158 = 0,0215 mol.

Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)

Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.

Lời giải:

Đổi 2905 ml = 2,905 l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:

CM = 1,2 / 2,905 = 0,413 mol/l

Bài tập về nồng độ phần trăm

Bài tập 1: Hòa tan hết 20 gam NaCl vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  20 + 40 = 60 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = (mct / mdd)×100% = (20 / 60)×100% = 33,3%

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.

  • Bài tập 2: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  10 + 40 = 50 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = (mct / mdd)×100% = (10 / 50)×100% = 20%

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%

Xem thêm:

Công thức tính nồng độ dung dịch cũng không quá khó như chúng ta nghĩ có đúng không nào, tuy nhiên để học tốt phần kiến thức này thì đòi hỏi bạn phải có kế hoạch và chiến lược ôn tập khoa học. Bamboo mách nhỏ nè, đầu tiên bạn cần xác định và nắm chắc lý thuyết, công thức quan trọng. Sau đó, thường xuyên ôn tập các dạng bài tập cơ bản cho tới khi tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất và tiến tới những  dạng bài tập khó hơn nhé!

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn và
Đặt lịch tham quan