Tiếng Anh ngày một chứng minh được vị thế quan trọng của mình trong đời sống của chúng ta. Tuy nhiên để học thêm một ngôn ngữ chưa bao giờ là dễ dàng. Đặc biệt đối với kỹ năng viết và nói, không ít người gặp khó khăn khi học 2 kỹ năng này. HIểu được điều đó, hôm nay hãy cùng Bamboo School điểm qua cách đọc, viết và mẹo học thuộc các thứ, ngày, tháng năm trong tiếng Anh vô cùng đơn giản nhé!
Cách viết, đọc các thứ trong tuần
Vậy thì chúng ta cùng bắt đầu với từng vựng về các thứ trong tuần nhé! Làm sao để có thể phát âm chuẩn sát nhất nhỉ?
Cách đọc các thứ trong tuần
Để đọc được các thứ trong tuần, bạn cần biết sơ qua hệ thống phiên âm IPA. Sau đây là cách viết cũng như là phiên âm IPA từ thứ hai đến chủ nhật nhé!
Thứ | Cách viết trong tiếng Anh | Phiên âm |
Thứ hai | Monday | /ˈmʌn.deɪ/ |
Thứ ba | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ tư | Wednesday | /ˈwɛdənzdeɪ/ |
Thứ năm | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ sáu | Friday | /ˈfɹaɪdeɪ/ |
Thứ bảy | Saturday | /ˈsætədeɪ/ |
Chủ nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ |
Nếu như bạn không biết phiên âm IPA thì đừng lo nhé! Bởi việc bạn cần làm đó chính là lên Youtube hay bất kỳ trang mạng xã hội hay phần mềm có các đoạn hội thoại ngắn bằng tiếng Anh. Bật lên, nghe và sau đó lặp lại cho đến khi bạn cảm thấy hài lòng.
Cách làm như vậy không chỉ giúp bạn biết cách đọc từ vựng một cách hiệu quả mà còn tăng khả năng nghe cũng như là chỉnh được ngữ điệu của bản thân sao cho giống người bản xứ.
Cách viết và mẹo nhớ các thứ trong tuần
Các thứ trong tuần thông thường sẽ có cách viết đầy đủ và viết tắt. Việc viết tắt sẽ hay áp dụng vào trong email hay những tin nhắn mang tính thoải mái, không quá trang trọng,…
Thứ | Cách viết trong tiếng Anh | Viết tắt |
Thứ hai | Monday | MON |
Thứ ba | Tuesday | TUE |
Thứ tư | Wednesday | WED |
Thứ năm | Thursday | THU |
Thứ sáu | Friday | FRI |
Thứ bảy | Saturday | SAT |
Chủ nhật | Sunday | SUN |
Vậy thì làm sao để có thể nhớ được cách ghi các thứ trong tuần bằng tiếng Anh nhỉ? Đó chính là bạn hãy đặt câu và vận dụng chúng vào những tình huống thường gặp hằng ngày. Ví dụ như:
- I go to school 5 days a week from Monday to Friday.
- She will have a test on the next Thursday.
Việc chép từ đơn giản sẽ không giúp bạn nhớ được mặt chữ. Dù cho bạn có chép bao nhiêu lần đi nữa. Thế nhưng nếu như đặt nhiều loại câu khác nhau với những trường hợp thực tiễn, não bộ của bạn sẽ nhanh chóng tiếp thu hơn cũng như là trí nhớ kéo dài hơn.
Cách viết, đọc các ngày trong tháng
Đối với các ngày trong tháng, chúng ta cũng sẽ chia ra là cách đọc và cách viết cùng mẹo nhớ hiệu quả nhé!
Cách đọc các ngày trong tháng
Cách đọc các ngày trong tháng sẽ dựa theo cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh. Trong đó chỉ có một vài ngoại lệ như số 1,2,3 và các số hàng 2 chục trở đi với hàng đơn vị là 1,2,3 như 21,22,23,31,32,33… Còn lại bạn chỉ cần thêm âm /θ/ sau cách đọc số thông thường là được.
Ngày | Cách viết | Phiên âm | Ngày | Cách viết | Phiên âm | Ngày | Cách viết | Phiên âm |
1 | First | /ˈfɜːst/ | 11 | Eleventh | /əˈlev.ənθ/ | 21 | Twenty-first | /ˌtwen.t̬iˈfɝːst/ |
2 | Second | /ˈsek.ənd/ | 12 | Twelfth | /twelfθ/ | 22 | Twenty-second | … |
3 | Third | /θɜːd/ | 13 | Thirteenth | /θɝːˈtiːnθ/ | 23 | Twenty-third | … |
4 | Fourth | /fɔːrθ/ | 14 | Fourteenth | /ˌfɔːrˈtiːnθ/ | 24 | Twenty-fourth | … |
5 | Fifth | /fɪfθ/ | 15 | Fifteenth | /ˌfɪfˈtiːnθ/ | 25 | Twenty-fifth | … |
6 | Sixth | /sɪksθ/ | 16 | Sixteenth | /ˌsɪkˈstiːnθ/ | 26 | Twenty-sixth | … |
7 | Seventh | /ˈsev.ənθ/ | 17 | Seventeenth | /ˌsev.ənˈtiːnθ/ | 27 | Twenty-seventh | … |
8 | Eighth | /eɪtθ/ | 18 | Eighteenth | /ˌeɪˈtiːnθ/ | |||
9 | Ninth | /naɪnθ/ | 19 | Nineteenth | /ˌnaɪnˈtiːnθ/ | |||
10 | Tenth | /tenθ/ | 20 | Twentieth | /ˈtwen.t̬i.əθ/ |
Cách viết và mẹo nhớ các ngày trong tháng
Vậy còn cách viết các ngày trong tháng thì sao? Trong tiếng Anh, thông thường với mọi người cảm thấy viết sẽ khó hơn nói và trong trường hợp này cũng thế. Cách viết các ngày trong tháng đều sẽ dựa theo cách viết số thứ tự.
Meo nhớ các ngày trong tháng khá đơn giản. Trong đó phần lớn các con số, bạn chỉ cần thêm chữ “th” vào phần đuôi như eleventh, thirteenth… Tuy nhiên có một số ngoại lệ bạn nên để ý đến như First, Second, Third, Fifth, Ninth, Twelfth, Twentieth,… Còn các số như 21,22,23 và 31, bạn chỉ cần ghi số hàng chục như bình thường và chèn thêm First, Second và Third mà thôi.
Trên là về cách viết đầy đủ. Về mặt viết tắt, bạn chỉ cần ghi số và thêm 2 chữ cuối trong từ như bảng mà Bamboo đã soạn ngay bên dưới. Cách viết tắt cách ngày trong tháng thường được áp dụng trong cả các văn bản, email từ trang trọng đến thân mật vì tính đơn giản và tiết kiệm thời gian, không gian giấy.
Ngày | Cách viết | Viết tắt | Ngày | Cách viết | Viết tắt | Ngày | Cách viết | Viết tắt |
1 | First | 1st | 11 | Eleventh | 11th | 21 | Twenty-first | 21st |
2 | Second | 2nd | 12 | Twelfth | 12th | 22 | Twenty-second | 22nd |
3 | Third | 3rd | 13 | Thirteenth | 13th | 23 | Twenty-third | 23rd |
4 | Fourth | 4th | 14 | Fourteenth | 14th | 24 | Twenty-fourth | 24th |
5 | Fifth | 5th | 15 | Fifteenth | 15th | 25 | Twenty-fifth | 25th |
6 | Sixth | 6th | 16 | Sixteenth | 16th | 26 | Twenty-sixth | 26th |
7 | Seventh | 7th | 17 | Seventeenth | 17th | 27 | Twenty-seventh | 27th |
8 | Eighth | 8th | 18 | Eighteenth | 18th | |||
9 | Ninth | 9th | 19 | Nineteenth | 19th | |||
10 | Tenth | 10th | 20 | Twentieth | 20th |
Cách viết, đọc các tháng trong năm
Nếu như bạn đã học được cách viết và đọc các ngày trong tháng rồi thì việc học các tháng trong năm sẽ vô cùng đơn giản.
Cách đọc các tháng trong năm
Cách đọc các tháng trong năm sẽ dựa theo phiên âm IPA như sau:
Tháng | Cách ghi | Phiên âm |
1 | January | [‘dʒænjʊərɪ] |
2 | February | [‘febrʊərɪ] |
3 | March | [mɑːtʃ] |
4 | April | [‘eɪprəl] |
5 | May | [meɪ] |
6 | June | [dʒuːn] |
7 | July | [/dʒu´lai/] |
8 | August | [ɔː’gʌst] |
9 | September | [sep’tembə] |
10 | October | [ɒk’təʊbə] |
11 | November | [nəʊ’vembə] |
12 | December | [dɪ’sembə] |
Cách viết và mẹo nhớ các tháng trong tiếng Anh
Cách viết 12 tháng trong năm vô cùng đơn giản:
Tháng | Cách ghi |
1 | January |
2 | February |
3 | March |
4 | April |
5 | May |
6 | June |
7 | July |
8 | August |
9 | September |
10 | October |
11 | November |
12 | December |
Bên cạnh việc áp dụng phương pháp đặt câu với từ vựng thì nhớ về nguồn gốc của từ cũng là cách hiệu quả để học được cách viết các tháng trong năm.
- Tháng 1: January: xuất phát từ Janus – vị thần La Mã xưa đại diện cho sự khởi đầu mới.
- Tháng 2: February: xuất phát từ Februar – lễ hội thanh tẩy nổi tiếng vào 15/2 hàng năm.
- Tháng 3: March: được đặt tên theo Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh.
- Tháng 4: April: Aprilis – ám chỉ thời điểm cây cối và hoa lá đâm chồi nảy lộc.
- Tháng 5: May: xuất phát từ Maya – nữ thầntượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh.
- Tháng 6: June: xuất phát từ Juno – lnữ thần của những hôn nhân và sự sinh nở. Do đó thật không lạ khi Quốc tế Thiếu Nhi được chọn tổ chức vào ngày 1/6.
- Tháng 7: July: Xuất phát từ tháng sinh của Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã.
- Tháng 8: August: Tương tự như tháng 7, August xuất phát từ Augustus Caesar – cháu của Julius Caesar.
- Tháng 9: September: Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Tháng 9 của chúng ta sẽ trùng với tháng 7 của lịch La Mã Cổ Đại và từ “Septem” trong tiếng Latin có nghĩa là “Thứ bảy”
- Tháng 10: October: Tương tự với tháng 9.
- Tháng 11: November: Tương tự với tháng 9.
- Tháng 12: December : Tương tự với tháng 9.
Cách viết, đọc các năm
Cách đọc các năm trong tiếng Anh
Cách đọc các năm trong tiếng Anh thường được chia làm 3 trường hợp như sau:
- Năm chỉ có 1 đến 2 chữ số: Bạn chữ cần đọc như cách đọc số đếm thông thường. Ví dụ: năm 22: “Twenty”.
- Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ có 2 cách. Hoặc đọc theo số đếm thông thường, hoặc tách chữ số đầu tiên và đọc 2 chữ số sau. Ví dụ: năm 282: “Two hundred and eighty two” hoặc “two eighty two”.
- Năm có 4 chữ số: Bạn sẽ có 2 cách. Hoặc đọc theo số đếm thông thường, hoặc tách 2 chữ số đầu tiên và đọc 2 chữ số sau. Ví dụ: năm 1988 :” One thousand nine hundred (and) eighty eight” hoặc “Nineteen eighty eight”.
Cách viết và mẹo nhớ các năm trong tiếng Anh
Vậy thì cách viết các năm trong tiếng Anh sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ có 2 cách:
- Ghi hoàn toàn bằng chữ số như tiếng Việt của chúng ta
- Ghi theo thứ tự hàng nghìn – hàng trăm – hàng chục và đơn vị như cách đếm số thông thường.
Tuy nhiên gần như không ai làm theo cách thứ hai cả mà chỉ ghi số vì khó đọc, tốn thời gian cũng như là diện tích giấy kể cả trong các loại văn bản khác nhau.
Xem thêm:
- Cách dùng Have / Has và những lưu ý khi sử dụng trong tiếng Anh
- Chương trình tiếng anh Cambridge là gì? Lộ trình học của chương trình Cambridge mới nhất
- Cách học tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả nhanh chóng nhất
Trên là một số thông tin về các thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh: Cách đọc, viết và mẹo học thuộc. Mong là những thông tin trên sẽ giúp bạn bổ sung kiến thức về ngôn ngữ thông dụng nhất trên thế giới này. Và đừng quên hãy thường xuyên ghé thăm Bamboo School để tìm đọc thêm nhiều bài viết hay xung quanh chủ đề về học tập bạn nhé!