Đơn vị đo độ dài chính là một thành tố quan trọng trong đời sống. Vậy đơn vị đo độ dài là gì? Các đơn vị đo độ dài hiện đang được sử dụng hiện nay là những đơn vị nào? Cách sử dụng và quy cách quy đổi của chúng ra sao? Bài viết hôm nay Bamboo School sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật các thông tin về đơn vị đo độ dài!
Khái niệm về đơn vị đo độ dài
Trước hết, ta cần phải nắm được độ dài là gì? Độ dài chính là khoảng cách giữa hai điểm được xác định, được tính từ điểm này sang điểm khác.
Ví dụ như độ dài của chiếc bàn học được tính từ một điểm tại cạnh bàn bên phải sang điểm đối xứng còn lại tại cạnh bàn bên trái.
Còn đơn vị chính là một đại lượng dùng để đo đạc và xác định khoảng cách một cách chính xác nhất. Một ví dụ điển hình nhất là việc đo đạc bằng “gang tay” thời xưa, ngày nay các đơn vị đo đạc tương tự như thế được thay thế bằng những đơn vị đo độ dài với quy chuẩn quốc tế.
Thế, đơn vị đo độ dài chính là các đơn vị chuẩn được dùng trong đo đạc, nhằm xác định khoảng cách của hai điểm không trùng nhau.
Ví dụ như khoảng cách từ nhà đến trường mỗi ngày bạn phải di chuyển là 10km (đơn vị: km).
Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản
Tại Việt Nam hiện nay, ta có 7 đơn vị đo độ dài cơ bản sau đây: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1km
= 10hm |
1hm
= 10dam = 1/10km |
1dam
= 10m = 1/10hm |
1m
= 10dm = 1/10dam |
1dm
= 10cm = 1/10m |
1cm
= 10mm = 1/10dm |
1mm
= 1/10cm |
Với độ lớn giảm dần từ trái sang phải, các đơn vị đo độ dài đứng trước (tính từ trái sang) sẽ có độ lớn gấp 10 lần đơn vị đo độ dài đứng kề bên phải nó.
Ví dụ:
- km (ki-lô-mét): 1km = 10hm = 1000m
- hm (héc-tô-mét): 1hm = 10dam = 100m
- dam (đề-ca-mét): 1dam = 10m
- m (mét): 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- dm (đề-xi-mét): 1dm = 10cm = 100mm
- cm (xen-ti-mét): 1cm = 10mm
- mm (mi-li-mét)
Bảng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mm
Ta có hai đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mm, hai đơn vị này thường được dùng trong sinh học, vật lý và hóa học nhằm để đo các vật có kích thước li ti siêu nhỏ như vi sinh vật, bào thể hoặc là nguyên tử.
- μm (mi-crô-mét): 1μm = 1/1000 mm
- nm (na-nô-mét): 1nm = 1/100000 mm
Bảng đơn vị đo độ dài quốc tế
Tuy nhiên, tại thị trường chung là quốc tế, các đơn vị đo độ dài sẽ được thống nhất và các quốc gia khi tham gia các hoạt động quốc tế sẽ phải quy đổi đơn vị đo độ dài của nước mình sang các đơn vị sau đây cho phù hợp.
Hệ thống đơn vị quốc tế SI
Đây là hệ thống đo lường thường được dùng nhất trong cộng đồng khoa học quốc tế.
Tiền tố | Ký hiệu | Hệ số | Quy đổi sang m (mét) |
micro | μ | 10−6 | 1μm = 0.000001 m |
milli | m | 10−3 | 1mm = 0.001 m |
centi | c | 10−2 | 1cm = 0.01 m |
deci | d | 10−1 | 1dm = 0.1 m |
kilo | k | 103 | 1km = 1000 m |
mega | M | 106 | 1Mm = 1.000.000 m |
giga | G | 109 | 1Gm = 1.000.000.000 m |
Đơn vị feet
Với ký hiệu ft. Đây là đơn vị đo lường độ dài được sử dụng phổ biến tại Anh và Mỹ cùng một số nước sử dụng Anh ngữ khác.
- 1 ft = 0,0003048 km
- 1 ft = 3,0480 dm
- 1 ft = 0.3048 m; 3ft = 0.9144 m
- 1 ft = 30.48 cm
- 1 ft = 304,8 mm
- 1 ft = 304.800.000 nm
Đơn vị inch
Được ký hiệu là in. Inch là đơn vị đo độ dài không được sử dụng phổ biến tại khu vực Châu Á. Thay vào đó, đơn vị lại được dùng rộng rãi tại các nước Anh, Mỹ.
- 1 in = 2,54.10−5 km
- 1 in = 0,0254 m
- 1 in = 0,254 dm
- 1 in = 2,54 cm
- 1 in = 25,4 mm
- 1 in = 25.400.000 nm
Đơn vị thước Anh (yard)
Như tên gọi, đây là đơn vị đo độ dài được sử dụng tại Vương Quốc Anh, có ký hiệu là yd.
- 1 yd = 914,4.10−6 km
- 1 yd = 0,914 m
- 1 yd = 9,14 dm
- 1 yd = 91,4 cm
- 1 yd = 914,4 mm
Đơn vị dặm Anh (mile)
Mile chính là tên gọi quốc tế của đơn vị đo này. Đây là một trong các đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến nhất thế giới hiện nay.
- 1 mile = 1.609 km
- 1 mile = 1609.344 m
- 1 mile = 160.9344 dm
- 1 mile = 160934.4 cm
- 1 mile = 1,6093.106 mm
Cách đổi đơn vị đo độ dài
Như đã nói bên trên, mỗi đơn vị đo độ dài đứng trước (từ trái sang) sẽ có độ lớn gấp 10 lần đơn vị liền kề bên phải của nó. Vậy nên ta chỉ cần nhân đơn vị bên phải với 10 thì sẽ có thể quy đổi đơn vị liền trước nó (ngược lại thì chia cho 10).
Ví dụ:
- 1km = 1 × 10hm = 10hm; 4,6km = 4,6 × 10hm = 46hm
- 6,78dam = 6,78 × 1000 = 6780cm
- 100mm = 100 : 10 = 10cm = 1dm
- 570cm = 570 : 100 = 5,7m
Xem thêm:
- Tổng hợp bộ đề thi giữa kì 1 toán 6 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- 7 cách viết ký hiệu toán học trong word đơn giản nhanh chóng
- Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình và các dạng bài thường gặp
Bên trên chính là toàn bộ những nội dung về các đơn vị đo độ dài đang được sử dụng hiện nay. Với bài viết này, mong rằng bạn sẽ có thể nhận biết được các đơn vị đo độ dài và dễ dàng thao tác quy đổi các đơn vị.