.
.
.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 toán 3 có đáp án mới nhất 2022-2023

Để giúp các bạn học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong các bài thi Toán sắp tới, Bamboo School đã tổng hợp 8 bộ đề thi Toán Tiểu học Giữa kì lớp 3 năm học 2022 – 2023 sát với đề thi thật. Hi vọng với những bộ đề này, các bạn học sinh của chúng ta sẽ có quá trình ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong bài thi!

ĐỀ 1

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 1)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong phép chia có dư với số dư là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là

  1. 0
  2. 3
  3. 5
  4. 6

Câu 2. Cho các số: 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là

  1. 928
  2. 982
  3. 899
  4. 988

Câu 3. 1/4 của 36m là

  1. 4 m
  2. 6m
  3. 32 m
  4. 9m

Câu 4. Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài như sau: AB = 10 cm; BC = 12 cm; CD = 15 cm.

  1. 38 cm
  2. 36 cm
  3. 37cm
  4. 39 cm

Câu 5. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là

  1. 410
  2. 400
  3. 140
  4. 310

Câu 6. Hình bên có

Đề 1

  1. 9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
  2. 8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
  3. 9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác
  4. 8 hình chữ nhật, 5 hình tam giác

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

  1. 248 + 136
  2. 375 – 128
  3. 48 x 6
  4. 49 : 7

Câu 2. (1 điểm) Tìm x:

  1. x × 6 = 48
  2. 24 : x = 3

Câu 3. Tính

  1. 5 x 7 + 27
  2. 80 : 2 – 13

Câu 4. (3 điểm) Đoạn dây thứ nhất dài 18 dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 4 lần đoạn dây thứ nhất, đoạn dây thứ ba ngắn hơn đoạn dây thứ nhất 8dm. Hỏi cả ba đoạn dây dài bao nhiêu mét?

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1 Câu 2 Câu 3  Câu 4 Câu 5 Câu 6
D D D C C C

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) 

  1. 384
  2. 247
  3. 288
  4. 7

Câu 2. (1 điểm) Tìm x :

a. x × 6 = 48

x = 48 : 6

x = 8

b. 24 : x = 3

x = 24 : 3

x = 8

Câu 3. Tính

a. 5 x 7 + 27

= 35 + 27

= 62

b. 80 : 2 – 13

= 40 – 13

= 27

Câu 4. (3 điểm)

Đoạn dây thứ hai dài là

18 x 4 = 72 (dm)

Đoạn dây thứ ba dài là

18 – 8 = 10 (dm)

Cả ba đoạn dây dài là

18 + 72 +10 = 100 (dm) = 10 m

Đáp số: 10 m

ĐỀ 2

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 2)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là :

  1. 100
  2. 989
  3. 900
  4. 999

Câu 2. 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :

  1. 621
  2. 619
  3. 719
  4. 629

Câu 3: 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :

  1. 474
  2. 374
  3. 574
  4. 484

Câu 4. 6 x 6 ¨30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là :

  1. <
  2. >
  3. =

Câu 5. 1/5 của 35m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là

  1. 6m
  2. 7m
  3. 8m
  4. 9m

Câu 6. 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn………Số cần điền vào chỗ chấm là :

  1. 7 giờ
  2. 8 giờ
  3. 9 giờ
  4. 10 giờ

Câu 7. 3m4cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là :

  1. 34
  2. 304
  3. 340
  4. 7

 Câu 8. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 6 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

  1. 13 ngày
  2. 21 ngày
  3. 24 ngày
  4. 42 ngày

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

  1. 452 + 361
  2. 541 – 172
  3. 54 × 6
  4. 84 : 4

Câu 2. Tính:

  1. 5 × 7 + 27
  2. 80 : 2 – 13

Câu 3. Tìm x:

  1. x × 4 = 28
  2. x : 6 = 12 + 6

Câu 4. Một cửa hàng có 56 mét vải xanh và đã bán được 1/7 số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?

Câu 5. Tìm hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 42 và số bé gấp đôi hiệu?

ĐÁP ÁN ĐỀ 2

Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 4 điểm)

Mỗi đáp án đúng được :0,5đ

Câu 1: D Câu 5: B
Câu 2: B Câu 6: A
Câu 3: D Câu 7: B
Câu 4: B Câu 8: D

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)

Đặt tính và tính đúng mỗi phép được 0.5 điểm

  1. 813
  2. 414
  3. 324
  4. 21

Bài 2. ( 1 điểm)

Thực hiện đúng các bước và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0.5 điểm.

a. 5 x 7 + 27 = 35 + 27

= 62

 

b. 18 +32 : 4 = 18 + 8

= 26

 

Bài 3. Tìm x ( 1 điểm)

Làm đủ các bước và  đúng kết quả mỗi phần được 0,5đ.

  1. x = 7
  2. x= 108

Bài 4. ( 1,5 điểm)

Bài giải

Cửa hàng bán được số mét vải xanh  là:          ( 0,5 điểm )

56 : 7 = 8 (m)                          ( 0,5 điểm )

Đáp số : 8m                ( 0,5 điểm)

Bài 5. (0,5điểm)

Bài giải

Số bé là:   42 x 2 = 84

Số lớn là:   42 + 84 = 126

Đáp số: 84 và 126

ĐỀ 3

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 3)

    Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số lớn nhất trong các số sau là 5348, 5438, 5834, 5843

  1. 5348
  2. 5438
  3. 5834
  4. 5843

Câu 2. Có 63 quả bóng bàn chia đều vào 7 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quả bóng bàn?

  1. 10 quả bóng bàn
  2. 9 quả bóng bàn
  3. 19 quả bóng bàn
  4. 8 quả bóng bàn

Câu 3: Kết quả của phép tính 123 + 152 là:

  1. 275
  2. 215
  3. 225
  4. 235

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2m 11cm = …cm là:

  1. 221
  2. 220
  3. 211
  4. 201

Câu 5. Lan có 22 nhãn vở, Hoa có số nhãn vở gấp 3 lần số nhãn vở của Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?

  1. 88 nhãn vở
  2. 68 nhãn vở
  3. 78 nhãn vở
  4. 75 nhãn vở

Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác

Đề 3

 

  1. 10
  2. 7
  3. 8
  4. 9

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tính

  1. 105 + 428 : 2
  2. 34 x 6 – 97

Câu 2. (2 điểm) Tìm x:

  1. 102 + x = 257
  2. 500 – x = 100

Câu 3. (2 điểm) Cửa hàng có 27 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 5 lần số gạo có tại cửa hàng. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?

Câu 4. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình vẽ dưới đây có: …hình tứ giác, …hình tam giác, … góc vuông.

Đề 3

ĐÁP ÁN ĐỀ 3

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: D Câu 4: C
Câu 2: B Câu 5: A
Câu 3: A Câu 6: A

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tính

a. 105 + 428 : 2

= 105 + 214

= 319

b. 34 x 6 – 97

= 204 – 97

= 107

Câu 2. (2 điểm) Tìm x:

a. 102 + x = 257

x = 257 – 102

x = 155

b. 500 – x = 100

x = 500 – 100

x = 400

Câu 3. (2 điểm)

Cửa hàng đã nhập về số kg gạo là

27 x 5 = 135 (kg)

Đáp số: 135 kg gạo

Câu 4 (1 điểm)

Hình vẽ có: 3 hình tứ giác, 5 hình tam giác, 2 góc vuông.

ĐỀ 4

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 4)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là:

  1. 100
  2. 989
  3. 900
  4. 999

Câu 2. 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  1. 621
  2. 619
  3. 719
  4. 629

Câu 3. 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  1. 474
  2. 374
  3. 574
  4. 484

Câu 4. 6 x 6 …… 30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là:

  1. <
  2. >
  3. =

Câu 5.  1/4 của 36m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là

  1. 6m
  2. 7m
  3. 8m
  4. 9m

Câu 6. 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn………Số cần điền vào chỗ chấm là:

  1. 7 giờ
  2. 8 giờ
  3. 9 giờ
  4. 10 giờ

Câu 7. 5m2cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  1. 52
  2. 502
  3. 520
  4. 512

Câu 8: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 3cm là:

  1. 8cm
  2. 16cm
  3. 24cm
  4. 32cm

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tìm x

a. 7 × x = 63

b. 86 : x = 2

Câu 2. (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

a. 5 m 3cm … 7m 2cm

b. 4m 7 dm … 470 dm

c. 6m 5 cm … 603 m

d. 2m 5 cm … 205 cm

Câu 3. (1 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán 1/7 số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?

Câu 4 (2 điểm) Tìm số lớn nhất có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 20.

ĐÁP ÁN ĐỀ 4

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng được :0,5đ

Câu 1: D Câu 5: D
Câu 2: B Câu 6: A
Câu 3: D Câu 7: B
Câu 4: B Câu 8: B

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm)Tìm x

a. 7 × x = 63

x = 63 : 7

x = 9

b. 86 : x = 2

x = 86 : 2

x = 43

Câu 2. (2 điểm)

a. 5 m 3cm < 7m 2cm

b. 4m 7 dm < 470 dm

c. 6m 5 cm > 603 cm

d. 2m 5 cm = 205 cm

Câu 3. (1 điểm)

Cửa hàng đã bán số bóng đèn là

91 : 7 = 13 (bóng đén)

Cửa hàng còn lại số bóng đèn là

91 – 13 = 78 (bóng đèn)

Đáp số: 78 bóng đèn

Câu 4. (2 điểm)

Số lớn nhất có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải bằng 9.

Khi đó, tổng của chữ số hàng chục và đơn vị là: 20 – 9 = 11

Ta có 11 = 9 + 2 = 2 + 9 = 8 + 3 = 3 + 8 = 7 + 4 = 4 + 7 = 6 + 5 = 5+ 6

Mà số cần tìm là số lớn nhất nên ta chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 2

Vậy số cần tìm là 992.

ĐỀ 5

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 5)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số lớn nhất có bốn chữ số là

  1. 1000
  2. 9899
  3. 9999
  4. 9000

Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 x 6 … 30 + 5

  1. <
  2. >
  3. =

D. Không so sánh được.

Câu 3. của 42m là

  1. 7 m
  2. 8m
  3. 35m
  4. 6m

Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 15 x 4 bằng

  1. 100
  2. 80
  3. 60
  4. 65

Câu 5. Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 27 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  1. 22 sản phẩm
  2. 32 sản phẩm
  3. 135 sản phẩm
  4. 65 sản phẩm

Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

Đề 5

  1. 6
  2. 7
  3. 8
  4. 9

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tìm x

  1. 7 × x = 63
  2. 86 : x = 2

Câu 2. (2 điểm) Tính

  1. 5 x 5 + 18
  2. 5 x 7 + 23
  3. 7 x 7 x 2
  4. 15 – 6 x 2

Câu 3. (2 điểm) Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/ 4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá,cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách.

Câu 4.(2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 16cm. Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.

ĐÁP ÁN ĐỀ 5

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)

Mỗi đáp án đúng được :0,5đ

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C A D D C B

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tìm x

a. 7 × x = 63

x = 63 : 7

x = 9

b. 86 : x = 2

x = 86 : 2

x = 43

Câu 2. (2 điểm) Tính

a. 5 x 5 + 18

= 25 + 18

= 43

b. 5 x 7 + 23

= 35 + 23

= 58

c. 7 x 7 x 2

= 49 x 2

= 98

d. 15 – 6 x 2

= 15 – 12

= 3

Câu 3. (2 điểm)

Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là

36 : 3 = 12 (quyển)

Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là

36 – 12 = 24 (quyển)

Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là

24 : 4 = 6 (quyển)

Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là

24 – 6 = 18 (quyển)

Đáp số: 18 quyển sách

Câu 4. (2 điểm)

Cạnh hình vuông dài là

16 : 4 = 4 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông nên chiều rộng hình chữ nhật dài 4 cm

Chiều dài hình chữ nhật là

4 x 3 = 12 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là

(12 + 4) x 2 = 32 (cm)

Đáp số: 32 cm

ĐỀ 6

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 6)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 14, 18, 22,…, 30

  1. 16
  2. 20
  3. 24
  4. 26

Câu 2. Chọn đáp án đúng

  1. 7dm 8 cm = 78 cm
  2. 6m 7 dm = 670 dm
  3. 8hm = 80 cm
  4. 3m2cm = 320 cm

Câu 3. Tìm x biết x : 7 = 21 dư 3

  1. x = 150
  2. x = 147
  3. x = 144
  4. X = 143

Câu 4. Một hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 7cm. Chu vi hình tam giác đó là

  1. 15 cm
  2. 18 cm
  3. 21 cm
  4. 28 cm

Câu 5. Mẹ nuôi được 24 con gà, số vịt mẹ nuôi nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi mẹ đã nuôi bao nhiêu con vịt?

  1. 80 con vịt
  2. 28 con vịt
  3. 96 con vịt
  4. 98 con vịt

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Hình bên có… góc vuông, … góc không vuông

Đề 6

  1. 2 – 2
  2. 2 – 3
  3. 3 – 1
  4. 3 – 2

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tìm x

a. x : 3 + 23 = 34

b. 24 – 4 × x = 8

Câu 2. (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

a. 5 m 3cm … 7m 2cm

b. 4m 7 dm … 470 dm

c. 6m 5 cm … 603 m

d. 2m 5 cm … 205 cm

Câu 3. (2 điểm) Chị Lan có 84 quả cam. Sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan đã bán bao nhiêu quả cam?

Câu 4. (2 điểm) Có một sợi dây dài 150 cm. Bạn Mai cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 10 cm. Hỏi

a. Có bao nhiêu đoạn như vậy?

b. Phải cần đến bao nhiêu nhát cắt?

ĐÁP ÁN ĐỀ 6

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)

Mỗi đáp án đúng được :0,5đ

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D A A C C B

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm)Tìm x

a. x : 3 + 23 = 34

x : 3 = 34 – 23

x : 3 = 11

x = 11 × 3

x = 33

b. 24 – 4 × x = 8

4 × x = 24 – 8

4 × x = 16

x = 16 : 4

x = 4

Câu 2. (2 điểm)

a. 5 m 3cm < 7m 2cm

b. 4m 7 dm < 470 dm

c. 6m 5 cm > 603 cm

d. 2m 5 cm = 205 cm

Câu 3. (2 điểm)

Số cam còn lại là

84 : 4 = 21 (quả)

Chị Lan đã bán số cam là

84 – 21 = 63 (quả)

Đáp số: 63 quả cam

Câu 4. (2 điểm)

a. Mai cắt được số đoạn dây là

150 : 10 = 15 (đoạn)

b. Để cắt được 15 đoạn dây ta cần 14 nhát cắt.

ĐỀ 7

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 7)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số nào dưới đây được đọc là: Ba nghìn không trăm linh năm

  1. 3500
  2. 305
  3. 3050
  4. 3005

Câu 2. Kết quả của phép tính: 23 + 5 x 3 là

  1. 28
  2. 84
  3. 38
  4. 48

Câu 3. Tìm x biết 35 < 3x < 37

  1. x = 5
  2. x = 6
  3. x = 7
  4. x = 8

Câu 4. Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất có thể có là

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Câu 5. Cô giáo chia một lớp có 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi lớp đó chia được thành bao nhiêu nhóm?

  1. 4 nhóm
  2. 5 nhóm
  3. 6 nhóm
  4. 7 nhóm

Câu 6. Đã tô màu vào 1/4 số hình tam giác của hình nào?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 2)

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền chữ số còn thiếu vào dấu *

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 2)

Câu 2. (2 điểm) Viết số bé nhất, lớn nhất trong từng trường hợp sau

a. Số đó có hai chữ số

b. Số đó có 3 chữ số

c. Số đó có 3 chữ số lẻ khác nhau

d. Số đó có 3 chữ số chẵn khác nhau

Câu 3. (2 điểm) Năm nay mẹ 35 tuổi.Cách đây 5 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, con bao nhiêu tuổi?

Câu 4 (2 điểm) Tìm số lớn nhất có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 20

ĐÁP ÁN ĐỀ 7

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)

Mỗi đáp án đúng được :0,5đ

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C B B B A

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền chữ số còn thiếu vào dấu *

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 2)

Câu 2. (2 điểm)

a. Số bé nhất hai chữ số :10

Số lớn nhất hai chữ số : 99

a. Số bé nhất có 3 chữ số : 100

Số lớn nhất có 3 chữ số : 999

b. Số bé nhất có 3 chữ số lẻ khác nhau :135

Số lớn nhất có 3 chữ số lẻ khác nhau : 975

c. Số bé nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau : 246

Số lớn nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau : 864

Câu 3. (2 điểm)

Tuổi mẹ cách đây 5 năm là

35 – 5 = 30 (tuổi)

Tuổi con cách đây 5 năm là

30 : 5 = 6 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là

6 + 5 = 11 (tuổi)

Đáp số: 11 tuổi

Câu 4. (2 điểm)

Số lớn nhất có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải bằng 9.

Khi đó , tổng của chữ số hàng chục và đơn vị là: 20 – 9 = 11

Ta có 11 = 9 + 2 = 2 + 9 = 8 + 3 = 3 + 8 = 7 + 4 = 4 + 7 = 6 + 5 = 5 + 6

Mà số cần tìm là số lớn nhất nên ta chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 2

Vậy số cần tìm là 992

ĐỀ 8

Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 8)

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số lớn nhất trong các số sau là 5348, 5438, 5834, 5843

  1. 5348
  2. 5438
  3. 5834
  4. 5843

Câu 2. Có 63 quả bóng bàn chia đều vào 7 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quả bóng bàn?

  1. 10 quả bóng bàn
  2. 9 quả bóng bàn
  3. 19 quả bóng bàn
  4. 8 quả bóng bàn

Câu 3. Chọn đáp án đúng

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 3)Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Câu 4. 7 lít gấp lên 6 lần thì được

  1. 13 lít
  2. 14 lít
  3. 42 lít
  4. 48 lít

Câu 5. Hình tam giác có độ dài các cạnh là 15cm, 12 cm, 18 cm thì chu vi hình tam giác đó là

  1. 48 cm
  2. 55 cm
  3. 45 cm
  4. 54cm

Câu 6. Hình bên có

Đề 8

  1. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác
  2. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác
  3. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác
  4. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm)Điền số thích hợp vào chỗ trống

a. 1/5 của 15 lít = … lít

b. 1/6 của 54 phút = … phút

c. 4m 4dm = … dm

d. 8 cm = … mm

Câu 2. (2 điểm) Tính

a. 5 x 7 + 14

b. 48 : 6 + 13

c. 6 x 8 – 26

d. 24 – 4 x 5

Câu 3. (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài

a. Tính chu vi hình chữ nhật đó?

b. Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?

Câu 4. (1 điểm) Tổng của hai số là 96. Nếu xóa bỏ chữ số 2 ở tận cùng của số lớn ta được số bé. Tìm hiệu hai số đó

ĐÁP ÁN ĐỀ 8

Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)

Mỗi đáp án đúng được :0,5đ

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D B D C C D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống

a. 1/5 của 15 lít = 3 lít

b. 1/6 của 54 phút = 9 phút

c. 4m 4dm = 44 dm

d. 8 cm = 80 mm

Câu 2. (2 điểm) Tính

a. 5 x 7 + 14

= 35 + 14

= 49

b. 48 : 6 + 13

= 8 +13

= 21

c. 6 x 8 – 26

= 48 – 26

= 22

d. 24 – 4 x 5

= 24 – 20

= 4

Câu 3. (2 điểm)

a. Chiều rộng hình chữ nhật là

60 : 3 = 20 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là

(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)

b. Chu vi hình chữ nhật gấp chiều rộng số lần là

160 : 20 = 8 (lần)

Đáp số: a. 160 cm    b. 8 lần

Câu 4. (1 điểm) Nếu xóa bỏ chữ số 2 ở tận cùng của số lớn ta được số bé nên số lớn hơn số bé 10 lần và 8 đơn vị

11 lần số bé là

96 – 8 = 88

Số bé là

88 : 11 = 8

Số lớn là

96 – 8 = 88

Hiệu hai số là

88 – 8 = 80

Đáp số: 80

Tải bộ đề thi giữa kì 1 toán 3

[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1lf1vRUqc0RWUnXl97xhVKIErs6PMf7Q2dYbAxFEIxn4/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ TOÁN 3[/su_button]

Xem thêm:

Trên đây là tổng hợp bộ đề giúp cho các bạn học sinh lớp 3 có thể thêm nguồn tham khảo để luyện tập trước kì thi giữa kì I lớp 3 lần này. Hy vọng bộ đề có thể giúp cho các bạn quen với các dạng bài và có sự chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các bạn học sinh có một kì thi thật tốt

Cha mẹ có thể tham khảo các chương trình đào tạo hiện có tại Bamboo School để chọn cho con môi trường học tập tốt nhất có thể

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn và
Đặt lịch tham quan