Để giúp các bạn học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong các bài thi Toán sắp tới, Bamboo School đã tổng hợp 8 bộ đề thi Toán Tiểu học Giữa kì lớp 3 năm học 2022 – 2023 sát với đề thi thật. Hi vọng với những bộ đề này, các bạn học sinh của chúng ta sẽ có quá trình ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong bài thi!
ĐỀ 1
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong phép chia có dư với số dư là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là
- 0
- 3
- 5
- 6
Câu 2. Cho các số: 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là
- 928
- 982
- 899
- 988
Câu 3. 1/4 của 36m là
- 4 m
- 6m
- 32 m
- 9m
Câu 4. Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài như sau: AB = 10 cm; BC = 12 cm; CD = 15 cm.
- 38 cm
- 36 cm
- 37cm
- 39 cm
Câu 5. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là
- 410
- 400
- 140
- 310
Câu 6. Hình bên có
- 9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
- 8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
- 9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác
- 8 hình chữ nhật, 5 hình tam giác
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
- 248 + 136
- 375 – 128
- 48 x 6
- 49 : 7
Câu 2. (1 điểm) Tìm x:
- x × 6 = 48
- 24 : x = 3
Câu 3. Tính
- 5 x 7 + 27
- 80 : 2 – 13
Câu 4. (3 điểm) Đoạn dây thứ nhất dài 18 dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 4 lần đoạn dây thứ nhất, đoạn dây thứ ba ngắn hơn đoạn dây thứ nhất 8dm. Hỏi cả ba đoạn dây dài bao nhiêu mét?
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | D | D | C | C | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- 384
- 247
- 288
- 7
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a. x × 6 = 48
x = 48 : 6
x = 8
b. 24 : x = 3
x = 24 : 3
x = 8
Câu 3. Tính
a. 5 x 7 + 27
= 35 + 27
= 62
b. 80 : 2 – 13
= 40 – 13
= 27
Câu 4. (3 điểm)
Đoạn dây thứ hai dài là
18 x 4 = 72 (dm)
Đoạn dây thứ ba dài là
18 – 8 = 10 (dm)
Cả ba đoạn dây dài là
18 + 72 +10 = 100 (dm) = 10 m
Đáp số: 10 m
ĐỀ 2
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là :
- 100
- 989
- 900
- 999
Câu 2. 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
- 621
- 619
- 719
- 629
Câu 3: 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
- 474
- 374
- 574
- 484
Câu 4. 6 x 6 ¨30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là :
- <
- >
- =
Câu 5. 1/5 của 35m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là
- 6m
- 7m
- 8m
- 9m
Câu 6. 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn………Số cần điền vào chỗ chấm là :
- 7 giờ
- 8 giờ
- 9 giờ
- 10 giờ
Câu 7. 3m4cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là :
- 34
- 304
- 340
- 7
Câu 8. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 6 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- 13 ngày
- 21 ngày
- 24 ngày
- 42 ngày
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
- 452 + 361
- 541 – 172
- 54 × 6
- 84 : 4
Câu 2. Tính:
- 5 × 7 + 27
- 80 : 2 – 13
Câu 3. Tìm x:
- x × 4 = 28
- x : 6 = 12 + 6
Câu 4. Một cửa hàng có 56 mét vải xanh và đã bán được 1/7 số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?
Câu 5. Tìm hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 42 và số bé gấp đôi hiệu?
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 4 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1: D | Câu 5: B |
Câu 2: B | Câu 6: A |
Câu 3: D | Câu 7: B |
Câu 4: B | Câu 8: D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phép được 0.5 điểm
- 813
- 414
- 324
- 21
Bài 2. ( 1 điểm)
Thực hiện đúng các bước và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0.5 điểm.
a. 5 x 7 + 27 = 35 + 27
= 62 |
b. 18 +32 : 4 = 18 + 8 = 26
|
Bài 3. Tìm x ( 1 điểm)
Làm đủ các bước và đúng kết quả mỗi phần được 0,5đ.
- x = 7
- x= 108
Bài 4. ( 1,5 điểm)
Bài giải
Cửa hàng bán được số mét vải xanh là: ( 0,5 điểm )
56 : 7 = 8 (m) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 8m ( 0,5 điểm)
Bài 5. (0,5điểm)
Bài giải
Số bé là: 42 x 2 = 84
Số lớn là: 42 + 84 = 126
Đáp số: 84 và 126
ĐỀ 3
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số lớn nhất trong các số sau là 5348, 5438, 5834, 5843
- 5348
- 5438
- 5834
- 5843
Câu 2. Có 63 quả bóng bàn chia đều vào 7 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quả bóng bàn?
- 10 quả bóng bàn
- 9 quả bóng bàn
- 19 quả bóng bàn
- 8 quả bóng bàn
Câu 3: Kết quả của phép tính 123 + 152 là:
- 275
- 215
- 225
- 235
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2m 11cm = …cm là:
- 221
- 220
- 211
- 201
Câu 5. Lan có 22 nhãn vở, Hoa có số nhãn vở gấp 3 lần số nhãn vở của Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
- 88 nhãn vở
- 68 nhãn vở
- 78 nhãn vở
- 75 nhãn vở
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác
- 10
- 7
- 8
- 9
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tính
- 105 + 428 : 2
- 34 x 6 – 97
Câu 2. (2 điểm) Tìm x:
- 102 + x = 257
- 500 – x = 100
Câu 3. (2 điểm) Cửa hàng có 27 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 5 lần số gạo có tại cửa hàng. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?
Câu 4. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vẽ dưới đây có: …hình tứ giác, …hình tam giác, … góc vuông.
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: D | Câu 4: C |
Câu 2: B | Câu 5: A |
Câu 3: A | Câu 6: A |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tính
a. 105 + 428 : 2
= 105 + 214
= 319
b. 34 x 6 – 97
= 204 – 97
= 107
Câu 2. (2 điểm) Tìm x:
a. 102 + x = 257
x = 257 – 102
x = 155
b. 500 – x = 100
x = 500 – 100
x = 400
Câu 3. (2 điểm)
Cửa hàng đã nhập về số kg gạo là
27 x 5 = 135 (kg)
Đáp số: 135 kg gạo
Câu 4 (1 điểm)
Hình vẽ có: 3 hình tứ giác, 5 hình tam giác, 2 góc vuông.
ĐỀ 4
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là:
- 100
- 989
- 900
- 999
Câu 2. 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
- 621
- 619
- 719
- 629
Câu 3. 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
- 474
- 374
- 574
- 484
Câu 4. 6 x 6 …… 30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là:
- <
- >
- =
Câu 5. 1/4 của 36m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là
- 6m
- 7m
- 8m
- 9m
Câu 6. 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn………Số cần điền vào chỗ chấm là:
- 7 giờ
- 8 giờ
- 9 giờ
- 10 giờ
Câu 7. 5m2cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
- 52
- 502
- 520
- 512
Câu 8: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 3cm là:
- 8cm
- 16cm
- 24cm
- 32cm
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tìm x
a. 7 × x = 63
b. 86 : x = 2
Câu 2. (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm … 7m 2cm
b. 4m 7 dm … 470 dm
c. 6m 5 cm … 603 m
d. 2m 5 cm … 205 cm
Câu 3. (1 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán 1/7 số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Câu 4 (2 điểm) Tìm số lớn nhất có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 20.
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1: D | Câu 5: D |
Câu 2: B | Câu 6: A |
Câu 3: D | Câu 7: B |
Câu 4: B | Câu 8: B |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm)Tìm x
a. 7 × x = 63
x = 63 : 7
x = 9
b. 86 : x = 2
x = 86 : 2
x = 43
Câu 2. (2 điểm)
a. 5 m 3cm < 7m 2cm
b. 4m 7 dm < 470 dm
c. 6m 5 cm > 603 cm
d. 2m 5 cm = 205 cm
Câu 3. (1 điểm)
Cửa hàng đã bán số bóng đèn là
91 : 7 = 13 (bóng đén)
Cửa hàng còn lại số bóng đèn là
91 – 13 = 78 (bóng đèn)
Đáp số: 78 bóng đèn
Câu 4. (2 điểm)
Số lớn nhất có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải bằng 9.
Khi đó, tổng của chữ số hàng chục và đơn vị là: 20 – 9 = 11
Ta có 11 = 9 + 2 = 2 + 9 = 8 + 3 = 3 + 8 = 7 + 4 = 4 + 7 = 6 + 5 = 5+ 6
Mà số cần tìm là số lớn nhất nên ta chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 2
Vậy số cần tìm là 992.
ĐỀ 5
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số lớn nhất có bốn chữ số là
- 1000
- 9899
- 9999
- 9000
Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 x 6 … 30 + 5
- <
- >
- =
D. Không so sánh được.
Câu 3. của 42m là
- 7 m
- 8m
- 35m
- 6m
Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 15 x 4 bằng
- 100
- 80
- 60
- 65
Câu 5. Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 27 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
- 22 sản phẩm
- 32 sản phẩm
- 135 sản phẩm
- 65 sản phẩm
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
- 6
- 7
- 8
- 9
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tìm x
- 7 × x = 63
- 86 : x = 2
Câu 2. (2 điểm) Tính
- 5 x 5 + 18
- 5 x 7 + 23
- 7 x 7 x 2
- 15 – 6 x 2
Câu 3. (2 điểm) Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/ 4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá,cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách.
Câu 4.(2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 16cm. Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | D | D | C | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tìm x
a. 7 × x = 63
x = 63 : 7
x = 9
b. 86 : x = 2
x = 86 : 2
x = 43
Câu 2. (2 điểm) Tính
a. 5 x 5 + 18
= 25 + 18
= 43
b. 5 x 7 + 23
= 35 + 23
= 58
c. 7 x 7 x 2
= 49 x 2
= 98
d. 15 – 6 x 2
= 15 – 12
= 3
Câu 3. (2 điểm)
Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là
36 : 3 = 12 (quyển)
Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là
36 – 12 = 24 (quyển)
Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là
24 : 4 = 6 (quyển)
Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là
24 – 6 = 18 (quyển)
Đáp số: 18 quyển sách
Câu 4. (2 điểm)
Cạnh hình vuông dài là
16 : 4 = 4 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông nên chiều rộng hình chữ nhật dài 4 cm
Chiều dài hình chữ nhật là
4 x 3 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là
(12 + 4) x 2 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm
ĐỀ 6
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 6)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 14, 18, 22,…, 30
- 16
- 20
- 24
- 26
Câu 2. Chọn đáp án đúng
- 7dm 8 cm = 78 cm
- 6m 7 dm = 670 dm
- 8hm = 80 cm
- 3m2cm = 320 cm
Câu 3. Tìm x biết x : 7 = 21 dư 3
- x = 150
- x = 147
- x = 144
- X = 143
Câu 4. Một hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 7cm. Chu vi hình tam giác đó là
- 15 cm
- 18 cm
- 21 cm
- 28 cm
Câu 5. Mẹ nuôi được 24 con gà, số vịt mẹ nuôi nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi mẹ đã nuôi bao nhiêu con vịt?
- 80 con vịt
- 28 con vịt
- 96 con vịt
- 98 con vịt
Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Hình bên có… góc vuông, … góc không vuông
- 2 – 2
- 2 – 3
- 3 – 1
- 3 – 2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tìm x
a. x : 3 + 23 = 34
b. 24 – 4 × x = 8
Câu 2. (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm … 7m 2cm
b. 4m 7 dm … 470 dm
c. 6m 5 cm … 603 m
d. 2m 5 cm … 205 cm
Câu 3. (2 điểm) Chị Lan có 84 quả cam. Sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan đã bán bao nhiêu quả cam?
Câu 4. (2 điểm) Có một sợi dây dài 150 cm. Bạn Mai cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 10 cm. Hỏi
a. Có bao nhiêu đoạn như vậy?
b. Phải cần đến bao nhiêu nhát cắt?
ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | A | A | C | C | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)Tìm x
a. x : 3 + 23 = 34
x : 3 = 34 – 23
x : 3 = 11
x = 11 × 3
x = 33
b. 24 – 4 × x = 8
4 × x = 24 – 8
4 × x = 16
x = 16 : 4
x = 4
Câu 2. (2 điểm)
a. 5 m 3cm < 7m 2cm
b. 4m 7 dm < 470 dm
c. 6m 5 cm > 603 cm
d. 2m 5 cm = 205 cm
Câu 3. (2 điểm)
Số cam còn lại là
84 : 4 = 21 (quả)
Chị Lan đã bán số cam là
84 – 21 = 63 (quả)
Đáp số: 63 quả cam
Câu 4. (2 điểm)
a. Mai cắt được số đoạn dây là
150 : 10 = 15 (đoạn)
b. Để cắt được 15 đoạn dây ta cần 14 nhát cắt.
ĐỀ 7
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 7)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số nào dưới đây được đọc là: Ba nghìn không trăm linh năm
- 3500
- 305
- 3050
- 3005
Câu 2. Kết quả của phép tính: 23 + 5 x 3 là
- 28
- 84
- 38
- 48
Câu 3. Tìm x biết 35 < 3x < 37
- x = 5
- x = 6
- x = 7
- x = 8
Câu 4. Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất có thể có là
- 3
- 4
- 5
- 6
Câu 5. Cô giáo chia một lớp có 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi lớp đó chia được thành bao nhiêu nhóm?
- 4 nhóm
- 5 nhóm
- 6 nhóm
- 7 nhóm
Câu 6. Đã tô màu vào 1/4 số hình tam giác của hình nào?
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền chữ số còn thiếu vào dấu *
Câu 2. (2 điểm) Viết số bé nhất, lớn nhất trong từng trường hợp sau
a. Số đó có hai chữ số
b. Số đó có 3 chữ số
c. Số đó có 3 chữ số lẻ khác nhau
d. Số đó có 3 chữ số chẵn khác nhau
Câu 3. (2 điểm) Năm nay mẹ 35 tuổi.Cách đây 5 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, con bao nhiêu tuổi?
Câu 4 (2 điểm) Tìm số lớn nhất có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 20
ĐÁP ÁN ĐỀ 7
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | C | B | B | B | A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền chữ số còn thiếu vào dấu *
Câu 2. (2 điểm)
a. Số bé nhất hai chữ số :10
Số lớn nhất hai chữ số : 99
a. Số bé nhất có 3 chữ số : 100
Số lớn nhất có 3 chữ số : 999
b. Số bé nhất có 3 chữ số lẻ khác nhau :135
Số lớn nhất có 3 chữ số lẻ khác nhau : 975
c. Số bé nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau : 246
Số lớn nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau : 864
Câu 3. (2 điểm)
Tuổi mẹ cách đây 5 năm là
35 – 5 = 30 (tuổi)
Tuổi con cách đây 5 năm là
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là
6 + 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Câu 4. (2 điểm)
Số lớn nhất có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải bằng 9.
Khi đó , tổng của chữ số hàng chục và đơn vị là: 20 – 9 = 11
Ta có 11 = 9 + 2 = 2 + 9 = 8 + 3 = 3 + 8 = 7 + 4 = 4 + 7 = 6 + 5 = 5 + 6
Mà số cần tìm là số lớn nhất nên ta chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 2
Vậy số cần tìm là 992
ĐỀ 8
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 8)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số lớn nhất trong các số sau là 5348, 5438, 5834, 5843
- 5348
- 5438
- 5834
- 5843
Câu 2. Có 63 quả bóng bàn chia đều vào 7 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quả bóng bàn?
- 10 quả bóng bàn
- 9 quả bóng bàn
- 19 quả bóng bàn
- 8 quả bóng bàn
Câu 3. Chọn đáp án đúng
Câu 4. 7 lít gấp lên 6 lần thì được
- 13 lít
- 14 lít
- 42 lít
- 48 lít
Câu 5. Hình tam giác có độ dài các cạnh là 15cm, 12 cm, 18 cm thì chu vi hình tam giác đó là
- 48 cm
- 55 cm
- 45 cm
- 54cm
Câu 6. Hình bên có
- 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác
- 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác
- 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác
- 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 1/5 của 15 lít = … lít
b. 1/6 của 54 phút = … phút
c. 4m 4dm = … dm
d. 8 cm = … mm
Câu 2. (2 điểm) Tính
a. 5 x 7 + 14
b. 48 : 6 + 13
c. 6 x 8 – 26
d. 24 – 4 x 5
Câu 3. (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài
a. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
b. Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?
Câu 4. (1 điểm) Tổng của hai số là 96. Nếu xóa bỏ chữ số 2 ở tận cùng của số lớn ta được số bé. Tìm hiệu hai số đó
ĐÁP ÁN ĐỀ 8
Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | B | D | C | C | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 1/5 của 15 lít = 3 lít
b. 1/6 của 54 phút = 9 phút
c. 4m 4dm = 44 dm
d. 8 cm = 80 mm
Câu 2. (2 điểm) Tính
a. 5 x 7 + 14
= 35 + 14
= 49
b. 48 : 6 + 13
= 8 +13
= 21
c. 6 x 8 – 26
= 48 – 26
= 22
d. 24 – 4 x 5
= 24 – 20
= 4
Câu 3. (2 điểm)
a. Chiều rộng hình chữ nhật là
60 : 3 = 20 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là
(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật gấp chiều rộng số lần là
160 : 20 = 8 (lần)
Đáp số: a. 160 cm b. 8 lần
Câu 4. (1 điểm) Nếu xóa bỏ chữ số 2 ở tận cùng của số lớn ta được số bé nên số lớn hơn số bé 10 lần và 8 đơn vị
11 lần số bé là
96 – 8 = 88
Số bé là
88 : 11 = 8
Số lớn là
96 – 8 = 88
Hiệu hai số là
88 – 8 = 80
Đáp số: 80
Tải bộ đề thi giữa kì 1 toán 3
[su_button url=”https://docs.google.com/document/d/1lf1vRUqc0RWUnXl97xhVKIErs6PMf7Q2dYbAxFEIxn4/edit?usp=sharing” target=”blank” background=”#a0e54e” color=”#ffffff” size=”6″]TẢI NGAY BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ TOÁN 3[/su_button]Xem thêm:
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 9 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 7 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
- Bộ đề thi giữa kì 1 toán 8 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án mới nhất 2022-2023
Trên đây là tổng hợp bộ đề giúp cho các bạn học sinh lớp 3 có thể thêm nguồn tham khảo để luyện tập trước kì thi giữa kì I lớp 3 lần này. Hy vọng bộ đề có thể giúp cho các bạn quen với các dạng bài và có sự chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các bạn học sinh có một kì thi thật tốt