.
.
.
.

Từ mượn là gì? Vai trò, phân loại, nguyên tắc, cách nhận biết và ví dụ về từ mượn trong tiếng Việt

Từ mượn là một khía cạnh đặc biệt của ngôn ngữ, đưa vào bảng chữ cái của một ngôn ngữ những từ vựng mới từ ngôn ngữ khác. Trong quá trình phát triển và giao lưu văn hóa, tiếng Việt không tránh khỏi sự ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác trên thế giới. Vậy từ mượn là gì và tại sao chúng ta lại cần sử dụng chúng? Hãy cùng Bamboo School tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Từ mượn là gì? Vai trò, phân loại, nguyên tắc, cách nhận biết

Từ mượn là gì? Vai trò, phân loại, nguyên tắc, cách nhận biết

Từ mượn là gì?

“Từ mượn” là những từ được vay mượn từ ngôn ngữ khác để bổ sung vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Trong tiếng Việt, những từ này thường được giữ nguyên cách viết và không dịch ra tiếng Việt. Việc sử dụng từ mượn mang lại sự đa dạng và phong phú cho ngôn ngữ, đồng thời phản ánh sự tiếp xúc và tương tác văn hoá giữa các quốc gia.

Từ mượn là gì?
Từ mượn là gì?

Tại sao lại cần dùng từ mượn?

Nguyên nhân chính khiến chúng ta phải sử dụng từ mượn là gì, cùng tìm hiểu nhé!

Mở rộng từ vựng:

Ngôn ngữ cần mở rộng vốn từ vựng để có thể miêu tả đầy đủ và chính xác các khái niệm, sự vật, và hoạt động mới xuất hiện trong cuộc sống.

Tiếp xúc văn hoá:

Việc sử dụng từ mượn phản ánh mức độ tiếp xúc văn hoá và giao thương giữa các quốc gia. Đây là một phản ứng tự nhiên khi xã hội ngày càng phát triển và giao thương kinh tế ngày càng mở rộng.

Giải quyết thiếu hụt từ vựng:

Ngôn ngữ không thể có đủ từ để mô tả mọi thứ trong thế giới đa dạng và phức tạp. Sử dụng từ mượn giúp điều này trở nên khả thi.

 Tại sao lại cần dùng từ mượn?
Tại sao lại cần dùng từ mượn?

Như vậy, việc sử dụng từ mượn không chỉ là hiện tượng tự nhiên trong sự phát triển ngôn ngữ mà còn là một cách để làm phong phú và đa dạng hóa ngôn ngữ.

100 từ mượn tiếng Hán

Từ mượn tiếng Pháp

Tiếng PhápIPATiếng ViệtGhi chú
acide/asid/a-xít
affiche/afiʃ/áp phích
allô/alo/a lôTừ được sử dụng để hỏi “bên kia có nghe rõ không?” được dùng thường xuyên khi liên lạc với ai đó.
antenne/ɑ̃tεn/ăng ten
auto/oto/ô tô
auvent/ovɑ̃/ô văng
balcon/balkɔ̃/ban công
ballot/balo/ba lô
béton/betɔ̃/bê tông
bière/bjεr/bia“Bia” trong “bia hơi”
biscuit/biskɥi/bánh quy, bánh bích quy
blockhaus/blɔkos/lô cốt
blouse/bluz/(áo) bờ luTừ “áo bờ lu” thường dùng để chỉ đồng phục áo choàng màu trắng của các bác sĩ
brosse/bʀɔs/bót (bàn chải) đánh răng
bus/bys/(xe) buýt
cacao/kakao/ca cao
café/kafe/cà phê
calot/kalo/(mũ) ca lô
canot/kano/(tàu) ca nô
carotte/karɔt/cà rốt
cerise/səriz/sơ riTên một loại cây. Từ này bắt nguồn từ từ “cerise” trong tiếng Pháp, nhưng tiếng Pháp không gọi theo tên này để chỉ “sơ ri” trong tiếng Việt mà gọi là “acérola”
champagne/ʃɑ̃paɲ/(rượu) sâm banh, sâm panh
chef/ʃεf/sếp“Chef” trong tiếng Pháp có nghĩa là người đứng đầu, thủ trưởng.
chemise/ʃ(ə)miz/(áo) sơ mi
chèque/ʃεk/sécCòn gọi là “chi phiếu”
chou-fleur/ʃuflɶr/súp lơ
chou-rave/ʃurav/su hào
ciment/simɑ̃/xi măng
cirque/sirk/xiếc, xiệc
clé/kle/cờ lê
coffrage/kɔfraʒ/cốt pha, cốp pha
compas/kɔ̃pa/com pacông cụ dùng để vẽ hình tròn
complet/kɔ̃plε/com lêtrang phục nam giới
coupe/kup/cúp“Cúp” trong “cúp vô địch”
cravate/kravat/cà vạt, ca-ra-vát
cresson/kresɔ̃/cải xoong
crème/krεm/kem, cà rem
essence/esɑ̃s/xăngTrước đây còn gọi là “ét-xăng”
équerre/ekεr/ê ke
équipe/ekip/ê kíp, kíp“Équipe” trong tiếng Pháp có nghĩa là tốp, tổ, nhóm, đội
film/film/phim
fosse septique/fos sεptik/(bể) phốt (phương ngữ miền Bắc)Phương ngữ miền Nam gọi là “hầm cầu”. “Fosse septique” dịch sát nghĩa từng chữ sang tiếng Việt là “hố vi khuẩn”, trong đó “fosse” /fos/ có nghĩa là cái hố.
fromage/frɔmaʒ/pho mát (phương ngữ miền Bắc), phô mai (phương ngữ miền Nam)
galant/galɑ̃/ga lăng
garde/gard/gác“Gác” trong “canh gác”. “Garde” trong tiếng Pháp có nghĩa là canh giữ, trông coi
garde-manger/gaʁd mɑ̃ʒe/Gạc-măng-rêbố trí lắp đặt trong nhà bếp dùng để cất trữ thực phẩm
gare/gar/(nhà) ga“Gare” trong tiếng Pháp có nghĩa là bến tàu hỏa
gaz/gaz/ga“Ga” trong “bếp ga”, “nước uống có ga”, “xe tay ga”
gâteau/gato/(bánh) ga tô
gilet/ʒilε/(áo) gi lê“Gi” trong “gi lê” đọc là /zi/.
glaïeul/glajɶl/(hoa) lay ơn
gant/gɑ̃/găng (tay)Bao tay, tất tay
guitare/gitar/(đàn) ghi ta
jambon/ʒɑ̃bɔ̃/giăm bôngGiăm bông hay còn gọi là thịt nguội, đừng nhầm lẫn với chà bông.
kiosque/kjɔsk/ki ốt“Kiosque” trong tiếng Pháp có nghĩa là quán bán hàng
lavabo/lavabo/la-va-bô
lipide/lipid/li-pít
maillot/majo/áo may ô
manchette/mɑ̃ʃεt/măng sét
mandoline/mɑ̃dɔlin/(đàn) măng-đô-lin
maquette/mæ.ˈkɛt/ma kétBản thiết kế mẫu, bản mô hình chưa hoàn thiện.
meeting/mitiŋ/mít tinh
molette/mɔlεt/mỏ lết
mouchoir/muʃwar/khăn mùi soaKhăn tay
moutarde/mutard/mù tạt
Noël/nɔεl/Nô-enLễ Giáng sinh
olive/ɔliv/ô liu
pédé/pede/bê đê, pê đêNgười đồng tính luyến ái nam. Còn gọi là “gay”.
pile/pil/pin
poupée/pupe/búp bê
radio/radjo/ra-đi-ôMáy phát âm thanh hoặc gọi là máy phát đài truyền hình.
salade/salad/xa lát, xà láchrau cải
salon/salɔ̃/(ghế) xa lông
sauce/sos/(nước) xốt
saucisse/sosis/xúc xích
savon/savɔ̃/xà phòng, xà bông
scandale/skɑ̃dal/xì căng đan
seau/so/Cái xô đựng nước.
série/seri/xê ri
signal/siɲal/xi nhanđèn tín hiệu
slip/slip/quần xịt, quần sịp, xi líp
talus/taly/ta luy
tank/tɑ̃k/(xe) tăng
taxi/taksi/tắc xi
tournevis/turnəvis/tua vít, tuốc-nơ-vít, tuốt vít
tôle/tol/tôn“Tôn” trong “mái tôn”
tube/tyb/tuýp“Tuýp” trong “tuýp thuốc đánh răng”. “Tube” trong tiếng Pháp có nghĩa là cái ống.
turbine/tyrbin/tuốc bin, tua bin
type/tip/típ“Típ” trong “típ người”, hay bị nhầm thành “tuýp”. “Type” trong tiếng Pháp có nghĩa là kiểu, loại.
un deux trois/œ̃ dø tʁwɑ/“uyn đô xì”, gọi tắt là “(chơi) uyn”trò này từ hồi Pháp thuộc. (Xem “oẳn tù tì” bên dưới)
vaccin/vaksε̃/vắc xin
valise/valiz/va li
veine/vεn/ven“Ven” trong “tiêm ven”. “Veine” trong tiếng Pháp có nghĩa là tĩnh mạch.
veston/vεstɔ̃/(áo) vét-tôngcũng gọi tắt là vest
vin/vε̃/(rượu) vang
vidéo/video /vi-đê-ôMột số người phát âm sai là “vi deo” theo chữ Quốc ngữ.
violon/vjɔlɔ̃/vi-ô-lông
vitamine/vitamin/vi-ta-min
volant/vɔlɑ̃/vô lăngĐôi khi còn gọi là “tay lái” hay “bánh lái”
yaourt/jaurt/da-ua (phương ngữ miền Nam)

 

Từ mượn tiếng Anh

Tiếng AnhIPATiếng ViệtGhi chú
camera/ˈkæmrə/Ca-mê-ra, Ca-me-raTuỳ trường hợp nó sẽ là máy ảnh hoặc máy quay
clip/klɪp/cờ-líp, líp
damage/ˈdamɪdʒ/đam (sát thương)Giới trẻ Việt hay viết sai chính tả thành “dame”. Dame mang nghĩa khác trong tiếng Anh
depot/ˈdepəʊ/

/ˈdiːpəʊ/

đê-pô, đề-pâu, đì-pâuNơi điều hành tuyến đường sắt, tập kết tàu đường sắt để bảo trì. Một số người phát âm sai là “đề-pót” theo chữ Quốc ngữ.
developer/dɪˈveləpə/đépKỹ sư lập trình, phát triển ngành công nghê thông tin. Viết tắt là “dev”.
dollar/ˈdɒlə/đô-laĐơn vị tiền tệ của nhiều quốc gia
font/fɑnt/phông, phông chữLỗi phông: máy tính hiển thị sai nội dung văn bản, hiển thị rác.
gay/ɡeɪ/gayNgười đồng tính luyến ái nam. Còn gọi là “bê đê”, “pê đê”.
internet/ˈɪntərnet/in-tơ-nétMạng máy tính, thế giới mạng
jeans/dʒiːnz/quần jinCòn gọi là quần bò
jeep/dʒiːp/xe gíp
laptop/ˈlæptɑːp/láp-tóp, láp tópMáy tính xách tay
lesbian/ˈlezbiən/létNgười đồng tính luyến ái nữ. Trên sách báo thường được viết là “les”.
one two three/wʌn tuː θriː/oẳn tù tì, oẳn tù xì.‘One two three’ có nghĩa là “một hai ba”, đây là khẩu lệnh dùng khi chơi, không phải là tên gọi trong tiếng Anh của trò chơi này.
PC/ˌpiː ˈsiː/pi-ximáy tính cá nhân
PR/ˌpiː ˈɑːr/pi-aQuan hệ công chúng, chỉ sự quảng bá
rock/rɑːk/nhạc rốc
sandwich/ˈsæn(d)wɪtʃ/xăng-guýchHay “bánh mì kẹp”
scag/’skæg/xì ke (phương ngữ miền Nam)“Scag” là từ tiếng lóng tiếng Anh Mỹ chỉ hê-rô-in. Phương ngữ miền Nam dùng từ “xì ke” để chỉ ma tuý và người nghiện ma tuý.
sex/seks/SếchQuan hệ tình dục
selfie/ˈselfi/seo-phichụp ảnh tự sướng
shorts/ʃɔː(ɹ)ts/quần soóc, quần soọc
same/seim/xêmTrong “xêm xêm”, có nghĩa là gần giống.
radar/’reidɑː/rađa
(Maria) Schellsến
show/ˈʃoʊ/trong “bầu sô”, “chạy sô”…
smartphone/ˈsmɑːtfəʊn/sờ-mát-phôn, mát phônđiện thoại di động thông minh
tablet/ˈtæblət/táp-létmáy tính bảng
tiny/ˈtaɪni/tí nịDùng đặt tên gọi trong nhà cho trẻ em
TV/ˌtiː ˈviː/tiviMáy thu hình, vô tuyến truyền hình
fan/fæn/fanNgười hâm mộ

Cách nhận biết từ mượn là gì

Có một số cách để nhận biết từ mượn trong ngôn ngữ:

Dạng chữ viết:

Thông thường, từ mượn được giữ nguyên dạng chữ viết của ngôn ngữ gốc. Ví dụ: “café,” “tivi,” “máy cassette.”

Âm thanh và cách phát âm:

Từ mượn thường giữ nguyên cách phát âm hoặc được điều chỉnh nhẹ để phù hợp với ngôn ngữ nhận. Ví dụ: “restaurant” trong tiếng Anh trở thành “nhà hàng” trong tiếng Việt.

Ngữ cảnh sử dụng:

Từ mượn thường xuất hiện trong ngữ cảnh cụ thể hoặc lĩnh vực chuyên sâu mà ngôn ngữ nhận cần mô tả. Ví dụ: các từ kỹ thuật, khoa học thường được mượn từ tiếng Anh.

Tần suất sử dụng:

Các từ mượn thường xuất hiện trong lĩnh vực hoặc ngữ cảnh cụ thể, và tần suất sử dụng có thể tăng lên khi người ta tiếp xúc nhiều với ngôn ngữ gốc của từ đó.

Ngữ pháp:

Từ mượn có thể giữ nguyên ngữ pháp của ngôn ngữ gốc hoặc được điều chỉnh để phù hợp với ngôn ngữ nhận.

Từ có nguồn gốc rõ ràng: Các từ mượn thường được biết đến và nhận biết dễ dàng nếu có nguồn gốc rõ ràng từ một ngôn ngữ ngoại lai.

Những đặc điểm trên có thể giúp nhận biết từ mượn và hiểu cách chúng được tích hợp vào ngôn ngữ mục tiêu.

Cách nhận biết từ mượn là gì
Cách nhận biết từ mượn là gì

Các loại từ mượn phổ biến

Dựa theo nguồn gốc của từ, từ mượn phổ biến được phân thành các loại sau:

Từ mượn tiếng Hán Việt:

Trong tiếng Việt, từ mượn tiếng Hán Việt đóng vai trò quan trọng, chiếm một tỷ lệ lớn trong nguồn từ vựng. Đây là kết quả của sự tương tác lâu dài văn hóa và lịch sử ảnh hưởng từ Trung Quốc.

Dưới đây là một số từ mượn tiếng Hán Việt và ý nghĩa của chúng:

Khán giả:

Ý nghĩa: Nhìn và nghe.

Sử dụng: Thường được sử dụng để chỉ những người xem một sự kiện nghệ thuật, biểu diễn, hoặc chương trình truyền hình.

Yếu điểm:

Ý nghĩa: Quan trọng, điểm chính.

Sử dụng: Thường được sử dụng để chỉ điểm quan trọng, nét đặc biệt, hoặc vấn đề cốt lõi.

Điều hòa:

Ý nghĩa: Sự cân bằng và hài hòa.

Sử dụng: Thường được sử dụng để mô tả sự kết hợp và cân nhắc hài hòa giữa các yếu tố.

Quảng trường:

Ý nghĩa: Một khu vực rộng, mở, thường dành cho các sự kiện hoặc hoạt động công cộng.

Sử dụng: Thường được sử dụng để chỉ các quảng trường trung tâm trong thành phố.

Thiên nhiên:

Ý nghĩa: Tự nhiên, không do con người tạo ra.

Sử dụng: Thường được sử dụng để mô tả các yếu tố tự nhiên như cảnh đẹp, thực phẩm tự nhiên, và môi trường tự nhiên.

Những từ mượn tiếng Hán Việt này đã trở thành một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Việt, thể hiện sự ảnh hưởng và giao thoa văn hóa lâu dài giữa Việt Nam và Trung Quốc

Từ mượn tiếng Pháp là gì?

Sự ảnh hưởng của tiếng Pháp trong tiếng Việt đã tạo ra một loạt từ mượn có nguồn gốc từ ngôn ngữ Pháp. Dưới đây là một số từ mượn tiếng Pháp và ý nghĩa của chúng:

  • A-xít (acide):
    • Ý nghĩa: Chất có tính axit.
    • Phiên âm: /asid/.
    • Sử dụng: Thường được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để chỉ các chất có tính axit.
  • Ô tô (auto):
    • Ý nghĩa: Xe hơi, phương tiện giao thông tự động.
    • Phiên âm: /oto/.
    • Sử dụng: Một cách thông thường để chỉ các phương tiện giao thông tự động.
  • Bờ lu (blouse):
    • Ý nghĩa: Áo dài có kiểu dáng nhẹ nhàng, thoải mái.
    • Phiên âm: /bluz/.
    • Sử dụng: Thường được sử dụng để mô tả các loại áo dài phụ nữ.
  • Cà phê (café):
    • Ý nghĩa: Đồ uống được làm từ hạt cà phê xay nhuyễn.
    • Sử dụng: Rất phổ biến và là một từ mượn pháp được sử dụng hàng ngày trong tiếng Việt.
  • Bia (bière):
    • Ý nghĩa: Loại đồ uống lên men từ hạt lúa mạch.
    • Sử dụng: Từ này thường được sử dụng để chỉ rượu bia, một đồ uống phổ biến.
  • Ca cao (cacao):
    • Ý nghĩa: Hạt cacao được sử dụng để làm chocolate.
    • Sử dụng: Thường được sử dụng trong ngành thực phẩm để chỉ thành phần của chocolate.
  • Dăm bông (jambon):
    • Ý nghĩa: Thịt giã nhuyễn, thường được làm từ đùi heo.
    • Sử dụng: Một loại thực phẩm chế biến từ thịt heo.
  • Ban công (balcon):
    • Ý nghĩa: Nơi mở ra ngoại trời từ tầng trên của một tòa nhà.
    • Sử dụng: Một phần của tòa nhà được thiết kế để mở ra không khí ngoại trời.

Những từ mượn tiếng Pháp này không chỉ đa dạng về ý nghĩa mà còn là một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Việt, thể hiện sự đa dạng và phong phú của từ vựng trong giao tiếp hàng ngày.

Từ mượn Tiếng Anh

Tiếng Anh, là một trong những ngôn ngữ toàn cầu, đã góp phần tạo nên sự đa dạng và phong phú trong từ vựng tiếng Việt. Dưới đây là một số từ mượn tiếng Anh và ý nghĩa của chúng:

  • Đô la (dollar):
    • Ý nghĩa: Đơn vị tiền tệ quốc tế.
    • Phiên âm: /ˈdɒlə/.
    • Sử dụng: Thường được sử dụng để chỉ tiền tệ của một số quốc gia.
  • In – tơ – net (internet):
    • Ý nghĩa: Mạng toàn cầu kết nối các máy tính và thiết bị.
    • Phiên âm: /ˈɪntərnet/.
    • Sử dụng: Một thuật ngữ phổ biến để chỉ mạng máy tính toàn cầu.
  • Tivi (TV):
    • Ý nghĩa: Thiết bị truyền hình để xem chương trình và phim.
    • Sử dụng: Từ viết tắt của “television,” thường được sử dụng hàng ngày để chỉ thiết bị giải trí truyền hình.
  • Tắc-xi (taxi):
    • Ý nghĩa: Phương tiện vận chuyển công cộng có thể đặt để sử dụng.
    • Sử dụng: Từ viết tắt của “taxicab,” thường được sử dụng để chỉ phương tiện vận chuyển cá nhân.
  • Vắc-xin (vaccine):
    • Ý nghĩa: Chất lỏng được tiêm vào cơ thể để tạo miễn dịch chống lại các bệnh truyền nhiễm.
    • Sử dụng: Rất quan trọng trong lĩnh vực y học để ngăn chặn sự lây lan của các loại vi khuẩn và virus.

Những từ mượn tiếng Anh này đã trở thành một phần quan trọng trong ngôn ngữ hàng ngày của tiếng Việt, thể hiện sự tích hợp và giao thoa văn hóa trong xã hội ngày nay.

Từ mượn tiếng Nga

Tiếng Việt có nhiều từ mượn từ tiếng Nga, đặc biệt là trong lĩnh vực chính trị và xã hội. Dưới đây là một số từ mượn tiếng Nga và ý nghĩa của chúng:

  • Bôn-sê-vích (Bolshevik):
    • Ý nghĩa: Nhóm người cộng sản, một trong hai nhóm lớn tại Nga thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.
    • Phiên âm: Bolshevik.
    • Sử dụng: Thường được sử dụng để mô tả các nhóm cộng sản hoặc những người ủng hộ chủ nghĩa cộng sản.
  • Mac-xít (Marxist):
    • Ý nghĩa: Người theo chủ nghĩa Mác, một triết lý chính trị và kinh tế xã hội.
    • Phiên âm: Marxist.
    • Sử dụng: Dùng để chỉ những người hâm mộ hoặc theo đuổi chủ nghĩa Mác.

Những từ mượn từ tiếng Nga này thường mang theo một cảm nhận lịch sử và chính trị mạnh mẽ, thể hiện sự ảnh hưởng lâu dài của các sự kiện lịch sử và ý thức chính trị trong xã hội Việt Nam.

Nguyên tắc từ mượn là gì

Việc mượn từ là một phương tiện quan trọng để làm phong phú tiếng Việt, đồng thời tạo ra sự đa dạng và linh hoạt trong ngôn ngữ. Tuy nhiên, cần lưu ý và tuân theo những nguyên tắc nhất định để đảm bảo rằng quá trình mượn từ được thực hiện một cách cân nhắc và tôn trọng. Việc du nhập từ ngôn ngữ khác không chỉ là một hành động nghệ thuật mà còn là một nhiệm vụ trách nhiệm đối với mỗi người giữ gìn và phát triển văn hóa ngôn ngữ dân tộc.

Để bảo vệ tính trong sáng của tiếng Việt, không nên lạm dụng việc mượn từ nước ngoài một cách tự do và quá mức, vì điều này có thể mang theo nguy cơ làm mất đi vẻ đẹp và bản sắc của tiếng Việt. Sự lạm dụng từ mượn trong thời gian dài có thể dẫn đến việc làm mất đi đặc trưng tự nhiên và cái riêng biệt của ngôn ngữ mẹ đẻ.

Do đó, khi muốn mượn từ nước ngoài, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Tiếp thu nét đặc sắc và tinh hoa văn hóa của dân tộc khác.
  • Sử dụng từ mượn một cách có chừng mực, giữ gìn bản sắc dân tộc, và tích hợp từ mượn trên nền tảng truyền thống dân tộc để tạo nên nét độc đáo và đặc biệt.

Ví dụ và bài tập minh họa về từ mượn là gì

Bài 1: Ghi lại những từ mượn trong các câu dưới đây. Cho biết các từ ấy đợc mượn của ngôn ngữ nào.

  1. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
  2. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
  3. Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.

Trả lời:

  1. Từ mượn ở câu này là: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sinh lễ. Đây là các từ mượn tiếng Hán.
  2. Từ mượn ở câu này là: Gia nhân. Đây là từ mượn tiếng Hán
  3. Từ mượn ở câu này là: Pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, In-tơ-net. Đây là các từ mượn tiếng Anh.

Bài 2: Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau:

Khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc

Trả lời:

Từ “khán giả” có tiếng “khán” nghĩa là xem và tiếng “Giả” nghĩa là người

Từ “thính giả” có tiếng “Thính” nghĩa là nghe và tiếng “Giả” nghĩa là người

Từ “độc giả” có tiếng “Độc” nghĩa là đọc và tiếng “Giả” nghĩa là người.

Bài 3: Kể tên một số từ mượn:

  1. Là tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét
  2. Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ: ghi đông
  3. Là tên một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô

Trả lời:

  1. Ki-lô-mét, ki-lô-gam, xăng-ti-mét,…
  2. Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan,…
  3. Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa lông, bình tông,…

Bài 4: Sắp xếp các từ sau đây thành cặp từ đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn: Mì chính, trái đất, hi vọng, piano, gắng sức, đa số, xi rô, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, mong muốn, số đông, nước ngọt, dương cầm.

Trả lời:

Mì chính – bột ngọt

Trái đất – địa cầu

Hi vọng – mong muốn

Piano – dương cầm

Gắng sức – nỗ lực

Đa số – số đông

Xi rô – nước ngọt

Bài 5: Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên dùng thế nào?

– Hê lô (chào), đi đâu đấy?

– Đi ra chợ một chút.

– Thôi, bai (chào) nhé, si ơ ghên( gặp nhau sau)

Gợi ý:

Cách dùng các từ in đậm như đã cho trong bài tập là lạm dụng từ nước ngoài một cách thái quá. Việc học ngoại ngữ là cần thiết nhưng không nên dùng kèm vào tiếng Việt. Một mặt làm mất sự trong sáng của tiếng Việt. Mặt khác, làm cho mọi người tưởng đang “khoe chữ”. Chỉ nên sử dụng những từ mượn đã quen dùng trong cộng đồng và khi thật cần thiết.

Bài 6: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:

  1. báu vật/của quý

– Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ khác…

– Lê Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song tất cả mọi người không biết đó là…

  1. chết/từ trần

– Ông của Lan đã… đêm qua.

– Con chó nhà tớ ăn phải bả, đã… từ tuần trước.

  1. phôn/gọi điện

– Sao cậu không… cho tớ để tớ đón cậu?

– Sao ông không… cho cháu để cháu đón ông?

Gợi ý:

a.

– Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ của quý.

– Lê Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song tất cả mọi người không biết đó là báu vật.

b.

– Ông của Lan đã từ trần đêm qua.

– Con chó nhà tớ ăn phải bả, đã chết từ tuần trước.

c.

– Sao cậu không phôn cho tớ để tớ đón cậu?

– Sao ông không gọi điện cho cháu để cháu đón ông?

Bài 7: Tìm những từ ghép thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt sau:

Phụ mẫu, huynh đệ, thiên địa , giang sơn, quốc kì, tiền hậu, thi nhân, sinh tử, sinh nhật, phụ tử, mẫu tử.

Gợi ý:

Từ Hán ViệtTừ thuần Việt
Phụ mẫuCha mẹ
Huynh đệAnh em
Thiên địaTrời đất
Giang sơnSông núi
Sinh tửSống chết
Tiền hậuTrước sau
Thi nhânNhà thơ
Phụ tửCha con
Nhật dạNgày đêm
Mẫu tửMẹ con

 

Tổng kết

Từ mượn là cầu nối giao thương văn hóa giữa các quốc gia. Việc tích hợp từ mượn một cách sáng tạo và linh hoạt giúp tiếng Việt không chỉ bảo tồn bản sắc dân tộc mà còn làm phong phú ngôn ngữ, mang lại sức sống và sự đa dạng. Tuy nhiên, nguyên tắc sử dụng từ mượn cũng đặt ra một thách thức quan trọng, đó là cần phải giữ được sự cân bằng giữa việc bổ sung và bảo toàn, giữ vững đặc trưng và vẻ đẹp của tiếng Việt.

Như vậy, sự hiểu biết và linh hoạt trong việc sử dụng từ mượn không chỉ là trách nhiệm của những người nắm vững ngôn ngữ mà còn là của toàn bộ cộng đồng ngôn ngữ. Hành trình bảo tồn và phát triển tiếng Việt qua từ mượn là một hành trình không ngừng, nơi mỗi từ ngữ là một chấm phá trên bản đồ đa dạng văn hóa, làm phong phú thêm di sản ngôn ngữ của chúng ta.

Cha mẹ có thể tham khảo các chương trình đào tạo hiện có tại Bamboo School để chọn cho con môi trường học tập tốt nhất có thể

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn