.
.
.

Thể tích là gì? Công thức tính thể tích hóa học và các bài tập có giải

Thể tích là gì? Công thức tính thể tích hóa học và các bài tập cơ bản

Công thức tính thể tích hoá học là một trong số những công thức mà các em sẽ thường bắt gặp trong môn hoá. Để nắm vững được kiến thức này, hãy cùng Bamboo School tìm hiểu nhé.

Thể tích là gì?

Thể tích của một vật là lượng không gian mà một vật đó chiếm.

Chẳng hạn như chiếc cốc có dung tích là 450ml nhưng thể tích nước trong cốc chỉ chiếm gần 400ml như hình bên dưới.

Thể tích là gì?

Ảnh minh hoạ thể tích

Kí hiệu của thể tích

Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối m^3 và lít (l)

Các công thức tính thể tích hóa học cơ bản

Tính thể tích biết khối lượng riêng

Tính thể tích biết khối lượng riêng

Tính thể tích khi biết số mol

Tính thể tích khi biết số mol

Tính thể tích khi biết khối lượng

Tính thể tích khi biết khối lượng

 

Tính thể tích khi biết nồng độ Mol của dung dịch

Tính thể tích khi biết nồng độ Mol của dung dịch

Tính thể tích khi biết thể tích Oxi

Tính thể tích khi biết thể tích Oxi

Các bài tập tính thể tích hóa học cơ bản có đáp án

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 6,8g khí oxi ở đktc?

Bài giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 = 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Bài giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 = 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Bài giải:

a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

b) MCO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Ví dụ 4: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

Bài giải:

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 = 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Ví dụ 5: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

Bài giải:

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Xem thêm:

Hy vọng công thức tính thể tích hoá học mà Bamboo School đã chia sẽ có thể giúp các em phần nào nắm vững được kiến thức của mình.

Facebook
Pinterest

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn và
Đặt lịch tham quan