So với các ngôn ngữ trên toàn thế giới thì hệ thống ngôn ngữ của tiếng Việt được xem là khá phức tạp vì ngữ pháp của tiếng Việt được chia ra rất nhiều các loại câu song song đó chúng sẽ mang từng ý nghĩa riêng biệt.
Và để có thể hiểu hơn về hệ thống ngôn ngữ của tiếng Việt thì ngay tại bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta làm rõ hơn về phó từ là gì, đây được xem như là một thuật ngữ hay được dùng trong giao tiếp hàng ngày cũng như sử dụng trong văn viết tiếng Việt.
Phó từ là gì? Định nghĩa phó từ
Chắc hẳn rằng các kiến thức liên quan đến phó từ đều đã được chúng ta tiếp xúc qua trong hệ thống chương trình đào tạo tại Trung học cơ sở. Tuy nhiên chúng ít được áp dụng mà dẫn tới hao mòn kiến thức bởi lẽ trong giao tiếp hàng này cũng như tại văn viết thì chúng ta lại khá hiếm khi nhắc tới tên của từng loại thuật ngữ cho dù chúng luôn được sử dụng thường xuyên.
Không phải điều tự nhiên khi mà tên của thuật ngữ này là phó từ, bởi tên gọi của mọi từ ngữ đều mang một ý nghĩa cũng như một phần chức năng của thuật ngữ đó. Từ “Phó” nghĩa là để hỗ trợ, trợ giúp cho một điều gì đó hoàn thành nhiệm vụ của mình, còn phó từ đối với ngôn ngữ có tính chất dùng để đi kèm, trợ giúp cho những loại từ khác như tính từ, động từ,…
Ví dụ:
- Các phó từ có thể đi kèm cùng động từ: đã, từng, chưa, đang,…
- Các phó từ có thể đi kèm cùng tính từ: Quá, hơi, khá, lắm,…
Tác dụng của phó từ
Trong sách giáo khoa môn ngữ văn của lớp 6, phó từ được hiểu là loại từ được sử dụng để đi kèm, bổ trợ cho trạng từ, tính từ, động từ. Mục đích chính của phó từ là dùng để hỗ trợ, bổ trợ cho trạng từ, động từ, tính từ được rõ ràng ý nghĩa hơn trong văn viết cũng như giao tiếp.
Phó từ sẽ không có chức năng gọi tên các sự vật hay hành động cũng như các tính chất như tính từ, danh từ và động từ. Bởi vậy mà phó từ còn được coi như một loại hư từ, còn thực từ là để chỉ tính từ, động từ và danh từ. Đặc biệt là phó từ sẽ không được đi kèm với danh từ, chỉ đi cùng với động từ hoặc tính từ. Ví dụ như chúng ta có thể nói rằng “đừng đi” hoặc “quá đẹp” nhưng không thể nói rằng “đừng bác sĩ” hay “quá xe đạp”.
Các phó từ trong tiếng Việt
Phó từ dùng để đi kèm cùng với tính từ và động từ để bổ sung đầy đủ ý nghĩa cho các loại từ này về các mặt sau:
Phó từ chỉ cho thời gian: đường, sắp, sẽ, đang,…
Ví dụ: Cô ấy sắp trở về quê hương ( Từ “Sắp” là phó từ để chỉ ý nghĩ về thời gian trong tương lai).
Phó từ chỉ cho sự tiếp diễn hoặc tương tự: cũng, vẫn,…
Ví dụ: Sau rất nhiều khó khăn, cậu ấy vẫn luôn mạnh mẽ ( Từ “vẫn” là phó từ để chỉ đặc điểm của tính cách).
Phó từ chỉ cho mức độ cho văn viết hoặc giao tiếp của người sử dụng: quá, lắm, rất,…
Ví dụ: Chiếc xe ấy quá đẹp ( Từ “Quá” để chỉ tới mức độ đẹp của chiếc xe).
Phó từ phủ định trong văn viết và văn nói: không, chưa, chẳng,…
Ví dụ: Điều ấy quá bất ngờ, tôi không thể đoán trước (Từ “không” thể hiện sự phủ định).
Phó từ chỉ sự cầu khiến trong văn viết hoặc câu nói: thôi, chớ, đừng, thôi,…
Ví dụ: Đừng làm những điều sai trái ấy ( Từ “ Đừng” thể hiện ý nghĩa cầu khiến không được làm những điều sai trái).
Phó từ chỉ sự khả năng trong văn viết hoặc câu nói: không thể, có thể, có lẽ,…
Ví dụ: Học tập, rèn luyện chăm chỉ có lẽ là một lựa chọn vững chắc và an toàn cho tương lai
Phó từ chỉ kết quả trong văn viết hoặc câu nói: được, mất,…
Ví dụ: Khi cho đi, bạn sẽ nhận lại được nhiều hơn thế!
Phó từ chỉ tần số trong văn viết hoặc câu nói: luôn, thường,…
Ví dụ: Cô ấy luôn chăm chỉ.
Phó từ chỉ tình thái trong văn viết hoặc câu nói: Bỗng nhiên, đột nhiên,…
Ví dụ: Đột nhiên con mèo xuất hiện và cướp đi con cá.
Cách sử dụng phó từ trong tiếng việt
Sử dụng phó từ trong trường hợp muốn bổ sung cũng như làm rõ hơn về ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ. Ví dụ bạn muốn bổ trợ thêm cho ý nghĩa về thời gian cho từ chính thì dùng thêm một số phó từ như: đã, từng, sắp, sẽ,… trước từ chính.
Có 2 cách để bạn sử dụng phó từ:
- Đặt phó từ đằng trước tính từ, động từ: Khi đứng ở vị trí này, chúng sẽ có chức năng diễn đạt rõ ràng hơn về ý nghĩa cho hành động, đặc điểm hoặc trạng thái của sự vật,…khi nêu tại động từ. Còn đối với trước tính từ, chúng sẽ thể hiện rõ ràng hơn về mức độ, sự tiếp diễn, thời gian, sự cầu khiến hoặc phủ định.
- Đặt phó từ đằng sau động từ, tính từ: Tại đây chức năng của phó từ nhằm bổ trợ cho ý nghĩa về khả năng thực hiện, kết quả, hướng hoặc mức độ.
Phân biệt phó từ với trợ từ
Phó từ và trợ từ thường rất hay bị nhầm lẫn với nhau, để phân biệt rõ ràng hơn về
loại từ này, chúng ta cần xét trên ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Theo ngữ pháp
Vị trí của phó từ thường sẽ được đặt trước hoặc có thể là sau từ trung tâm hay còn được gọi là từ chính.
Còn vị trí của trợ từ có thể được đặt ở đầu câu hay giữa câu hoặc cuối câu, bởi chúng không có sự ảnh hưởng tới môi liên hệ với từ chính, vì vậy mà khi bạn lược bỏ trợ từ vẫn có thể đảm bảo rằng câu vẫn đầy đủ kết cấu ngữ pháp.
Theo ngữ nghĩa
Phó từ có mục đích nhằm bổ sung cũng như làm rõ hơn về mặt ý nghĩa cho từ chính có thể để chỉ về thời gian, mức độ hoặc tần suất,…
Chức năng của trợ từ là để mang lại thêm nhiều sắc thái nghĩa cho câu văn cũng như có tác dụng cho người nói, người viết dễ dàng thể hiện thêm cảm xúc của mình tốt hơn trong giao tiếp hoặc văn viết.
Bài tập ví dụ về phó từ
Để nắm rõ hơn phó từ, dựa vào các kiến thức về phó từ đã được tổng hợp trong bài viết, chúng ta hãy củng cố lại các kiến thức qua bài tập sau đây nhé!
1. Hãy tìm ý nghĩa bổ sung cho những từ in đậm sau:
Cô ấy đã đi qua rất nhiều các đất nước trên thế giới, thường trải nghiệm thêm các nền văn hóa bản địa đặc sắc cũng như luôn gặp gỡ rất nhiều người. Nhưng gặp được ông Jonson là điều khiến cô rất ấn tượng trong tất cả những việc mà cô trải qua.
Lời giải:
- Phó từ “đã” dùng để bổ trợ cho từ “đi” – Bổ sung ý nghĩa cho thời gian.
- Phó từ “ thường” dùng để bổ trợ cho từ “trải nghiệm” – Bổ sung ý nghĩa cho tần số.
- Phó từ “luôn” dùng để bổ trợ cho từ “gặp” – Bổ sung ý nghĩa cho tần số.
- Phó từ “rất” dùng để bổ trợ cho từ “ấn tượng” – Bổ sung ý nghĩa cho mức độ.
2. Xác định phó từ cho các câu sau:
- Cậu bé ấy chẳng nghe lời mẹ.
- Chị hai vẫn mạnh mẽ như này nào.
- Nước sông chảy rất xiết.
- Có lẽ mưa chẳng thể ngừng rơi.
- Phong đã luôn cố gắng để có được thành công ấy.
Lời giải:
- Ấy
- Vẫn
- Rất
- Có lẽ
- Luôn, được
Xem thêm:
- Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách xác định và đặt câu với động từ
- Tính từ là gì? Các loại tính từ và cách đặt câu với tính từ trong Tiếng Việt lớp 4
- Văn học hiện đại là gì? Khái quát văn học hiện đại tại Việt Nam
- So sánh là gì? Cấu tạo, phân loại và ví dụ về phép so sánh
Cùng với bài tổng hợp kiến thức về phó từ trên đây, đã mang lại nhiều các kiến thức bổ ích và chắc hẳn định nghĩa về phó từ là gì sẽ không thể làm khó được các bạn nữa rồi. Hy vọng những thông tin vừa rồi sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học của mình. Chúc các bạn đạt được thật nhiều thành tích trên con đường học tập trong tương lai nhé!